Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 11: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 11: Luyện tập (Bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức:

Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc hơn khái niệm đối xứng trục ,hình có trục đối xứng.Tính chất của hai đoạn thẳng,hai tam giác ,hai góc đối xứng nhau

2. Kỷ năng:

 Giúp Hs chứng minh được một điểm đối xứng với một điểm, một đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng qua một trục.

 Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu vận dụng hình đối xứng trong gấp hình, vẽ hình

3.Thái độ:

- Rèn đức tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận trong chứng minh.

B.PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.

C. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: bảng phụ, thước êke, compa, Giấy cứng, kéo.

 Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa.

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định:

 II. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 11: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 22/9
Ngày giảng: 8A: 26/9	8B: 26/9
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức:
Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc hơn khái niệm đối xứng trục ,hình có trục đối xứng.Tính chất của hai đoạn thẳng,hai tam giác ,hai góc đối xứng nhau
2. Kỷ năng: 
 	Giúp Hs chứng minh được một điểm đối xứng với một điểm, một đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng qua một trục. 
	Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu vận dụng hình đối xứng trong gấp hình, vẽ hình
3.Thái độ:
- Rèn đức tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận trong chứng minh. 
B.PHƯƠNG PHÁP:
 	Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: bảng phụ, thước êke, compa, Giấy cứng, kéo.
 	Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. 
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định:
 II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	 Phát biểu các định nghĩa.Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng,hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng,hình có trục đối xứng.
 III. Bài mới:
Đặt vấn đề. 
Để khắc sâu kiến thức về các khai niệm đó. Hôm nay thầy trò ta cùng làm một số bài tập về phần này.
 2. Triển khai bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
1.Hoạt động 1: 15’
 Cho góc xOy có số đo 500 ,điểm A nằm trong góc đó ,vẻ điểm B đối xứng với A qua Ox,vẻ điểm C đối xứng với A qua Oy.
a)So sánh OB và OC.
b)Tính số đo góc BOC.
HS: Vẽ hình, viết GT- KL.
GV: Muốn so sánh OB và OC ta làm thế nào?
HS: Xung phong lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở.
GV:Nhận xét và sửa sai.
2. Hoạt động 2: 15’ 
 Cho hai điểm A,B thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d.Gọi C là điểm đối xứng với A qua d.Gọi D là giao điểm của đường thẳng d và đoạn BC.Gọi E là điểm bất kì của đường thẳng d(E khác D).Chứng minh rằng AD+DB < AE+EB.
HS: Gải bài 39.
GV: Hỏi thêm.Nếu bạn Tú đang ở vị trí A,cần đến bờ sông d lấy nước rồi đi đến vị trí B.Vậy con đường ngắn nhất bạn tú nên đi là con đường nào?
3. Hoạt động 3: 10’ 
HS giải các bài tập trắc nghiệm 40;41.
 A
B
C
O
y
x
500
1
2
3
4
1.Bài tập 36(Sgk)
a) Ta có A đối xứng với B qua Ox 
nên OA = OB
Tương tự A đối xứng với C qua Oy
nên OA = OB
Vậy OB = OC.
b) Ta có BOC = O1+O2+O3+O4=
 = 2(O2 + O3) =
 =2.500 = 1000
E
B
d
A
C
D
2.Bài tập 39(Sgk)
Ta có:
AD+DB = DC+DB < CE+EB
ÞDC+DB < AE+EB.
-Con đường ngắn nhất bạn Tú nên đi là đường CB
3.Bài tập 40(Sgk).
Biển a,b,c có trục đối xứng.
4.Bài tập 41.
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Đúng.
d)Sai .Vì đoạn thẳng có thể chứa đường thẳng cũng là trục đối xứng của đoạn thẳng.
3. Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 
BTVN: Chuẫn bị bài hình bình hành. Phiếu học tập, thước kẻ. 
E. BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_11_luyen_tap_ban_2_cot.doc