Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 11 đến 15 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 11 đến 15 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song (2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành.

- Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.

- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Compa, thước, bảng phụ

- HS: Thước, compa.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A- Ôn định tổ chức:

B-Kiểm tra bài cũ: GV: Hỏi

 

doc 12 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 11 đến 15 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2009
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2009
Tiết 11 	 luyện tập
I) Mục tiêu :
- Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đx trục ( Hai điểm đx nhau qua trục, 2 hình đx nhau qua trục, trục đx của 1 hình, hình có trục đối xứng).
- Kỹ năng: HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đx. Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế.
- Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. CHUẩN Bị: 
- GV: bảng phụ hoặc vẽ trực tiếp. HS: Bài tập
III. tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức
B- Kiểm tra bài cũ: 
HS1: + Phát biểu đ/n về 2 điểm đx nhau qua 1 đt d
 + Cho 1 đt d và 1 đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đx với đoạn thẳng AB qua d.
HS2: Đoạn thẳng AB và đt d có thể có những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đx với AB trong các trường hợp đó.
 C-Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
*HĐ1: HS làm bài tại lớp
a) Cho 2 điểm A, B thuộc cùng 1nửa MP có bờ là đt d. Gọi C là điểm đx với A qua d, gọi D là giao điểm của đường thẳng d và đoạn thẳng BC. Gọi E là điểm bất kỳ của đt d (E không // d )
CMR: AD + DB < AE + EB
b) Bạn Tú đang ở vị trí A, cần đến bờ sông B lấy nước rồi đo đến vị trí B. Con đường ngắn nhất bạn Tú đi là đường nào?
- GV: Dựa vào nội dung giải 2 câu a, b của bài 39. Hãy phát biểu bài toán này dưới dạng khác?
Giải
a) Gọi C là điểm đx với A qua d, D là giao điểm của d và BC, d là đường trung trực của AC.
Ta có: AD = CD (Dd)
 AE = EC (Ed)
Do đó: AD + DB = CD + DB = CB (1)
 AE + EB = CE + EB (2)
Mà CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác)
Từ (1)&(2)AD + DB < AE + EB
*HĐ2: Bài tập vận dụng 
(VD: 1 ) Cho đt d & 2 điểm phân biệt A&B không thuộc đt d. Tìm trên đt d điểm M sao cho tổng khoảng cách từ M đến A,B là nhỏ nhất). 
2) Hoặc tìm trên d điểm M : MA+MB là nhỏ nhất.
Giải
1) AB 2 nửa MP khác nhau có bờ là đt d. Điểm phải tìm trên d là giao điểm M của d và đoạn thẳng AB. 
Ta có:
MA+MB=AB<M'A+M'B (M'M)
2) A, B 1 nửa mp bờ là đt d
a) AB không // d
MA+MB<M'A+M'B
b) AB//d
MA+MB<M'A+M'B
2) Chữa bài 41
Các câu a, b, c là đúng Câu d sai.
Vì đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng đó là đườnxứng trung trực của đoạn thẳng AB và đường thẳng chứa AB 
1) Bài tập 39 SGK
	A.
 d 
 B 
 A 
 _ D
 _ E d
 C
 A
 M
 d 
 M' 
 B 
A B 
 _ 
 d
 _ M M' 
 A' 
 B
 A =
 d
 M' M =
 B'
 A B
 _
 d
 _ M M'
 A'
 A B
 _
 M M' d
 B’
3) Chữa bài 40 
- Trong biển a, b, d có trục đx
- Trong biển c không có trục đx.
D- Luyên tập - Củng cố:
GV cho HS nhắc lại : 2 điểm đx qua 1 trục, 2 hình đx, hình có trục đx
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
Làm BT 42/89.- Xem lại bài đã chữa.
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2009
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2009
Tiết 12 	hình bình hành
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song (2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành.
- Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
II. CHUẩN Bị: 
- GV: Compa, thước, bảng phụ 
- HS: Thước, compa.
III. tiến trình bài dạy:
A- Ôn định tổ chức:
B-Kiểm tra bài cũ: GV: Hỏi
- Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình thang vuông ?
- Nêu các tính chất của hình thang, hình thang cân?
C- Bài mới
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành định nghĩa
- GV: Đưa hình vẽ
+ Các cạnh đối của tứ giác có gì đặc biệt?
Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành
+ Vậy theo em hình bình hành là hình ntn?
 GV: vậy định nghĩa hình thang & định nghĩa HBH khác nhau ở chỗ nào?
GV: chốt lại
GV: Vậy ta có thể Đ/N gián tiếp HBH từ hình thang ntn?
* HĐ2: HS phát hiện các tính chất của HBH. Qua các bài tập
 Hãy quan sát hình vẽ, đo đạc, so sánh các cạnh các góc, đường chéo từ đó nêu tính chất của cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.
- HS dùng thước thẳng có chia khoảng cách để đo cạnh, đường chéo.
- Dùng đo độ để đo các góc của HBH & NX
Đường chéo AC cắt BD tại O 
GV: Em nào CM được O là trung điểm của AC & BD. GV: chốt lại cách CM:
 Xét AOB & COD có:
 = (slt) AOB = COD ( gcg) 
= (slt) Do đó OA = OC ; OB = OD 
AB = CD (cmt)
+ GV: Cho HS ghi nội dung của định lý dưới dạng (gt) &(kl)
 ABCD là HBH
 GT AC BD = O 
 a) AB = CD
 KL b) = ; = 
 c) OA = OC ; OB = OD
ABCD là HBH theo (gt)AB// CD;AD//BC.
Kẻ đường chéo AC ta có: 
= (SLT) (1) = (SLT) (2)
AC là cạnh chung=>ABC = ADC (g.c.g) AB = DC ; AD = BC, &= 
Từ (1) & (2)=> + = + hay = 
* HĐ4: Hình thành các dấu hiệu nhận biết
+ GV: Để nhận biết 1 tứ giác là HBH ta dựa vào yếu tố nào để khẳng định?
+ GV: tóm tắt ý kiến HS bằng dấu hiệu
GV: đưa ra hình 70 (bảng phụ)
 GV: Tứ giác nào là hình bình hành? vì sao?
 ( Phần c là không phải HBH)
1) Định nghĩa
 A B
 C D
 A B
 D C
 A B
 700 
 1100 700
 D C
* Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
 Tứ giác ABCD là HBH AB// CD
 AD// BC
+ Tứ giác chỉ có 1 cặp đối // là hình thang
+ Tứ giác phaỉ có 2 cặp đối // là hình bình hành.
HBH là hình thang có 2 cạnh bên //
2. Tính chất
? 1
* Định lý:Trong HBH :
a) Các cạnh đối bằng nhau
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
 A B 
 1 2 2
 o
 2 1
 D 2 C
3) Dấu hiệu nhận biết 
1-Tứ giác có các cạnh đối // là HBH
2-Tứ giác có các cạnh đối = là HBH
3-Tứ giác có 2 cạnh đối // &=là HBH
4-Tứ giác có các góc đối=nhau là 
HBH
5- Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi hình là HBH.
?3
 F I 
 A B E 750 N 
D C 
 (a) G 1100 
 H K 700 M 
 (b) (c)
 S 
 V U
 P // // 
 R 1000 800
 (d) 
 X Y 
 Q (e)
D- Luyên tập - Củng cố:
GV: cho HS nhắc lại ĐN- T/c- dấu hiệu nhận biết HBH
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc lý thuyết
Làm các bài tập 43,44,45 /92 
Ngày soạn: Thứ 5 ngày 01 tháng 10 năm 2009
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 02 tháng 10 năm 2009
Tiết 13 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song ( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập
- Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo.
II. CHUẩN Bị: 
- GV: Compa, thước, bảng phụ hoặc bảng nhóm.
- HS: Thước, compa. Bài tập.
III. tiến trình bài dạy:
A- Ôn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
HS1: + Phát biểu định nghĩa HBH và các tính chất của HBH?
+ Muốn CM một tứ giác là HBH ta có mấy cách chứng minh? Là những cách nào? 
HS2: CMR nếu một tứ giác có các cạnh đối bằng nhau thì các cạnh đối song song với nhau và ngược lại tứ giác có các cạnh đối song song thì các cạnh đối bằng nhau? 
Đáp án: A 1 2 2 B
 O
 D 2 1 C
+ Chứng minh
* Nếu AB = CD và AD = BC. Kẻ đường chéo AC ta có: ABC = CDA (ccc)
 = AD// BC 
 = AB// CD
* Nếu AD// BC và AB// CD = ; = ABC = CDA(gcg) 
 AB = CD và AD = BC 
C-Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Kiến thức cơ bản
* HĐ1: Tổ chức luyện tập Cho HBH : ABCD Gọi E là trung điểm của AD; F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: BE = DF
- GV: Để CM hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường quy về CM gì? Có những cách nào để CM? BE = DF
 ABE = CDF hoặc BEDF là HBH
AB = DC; = DE // = BF
 AE = CF
- GV: các yếu tố trên đã có chưa? dựa vào đâu?
GV: Cho HS tự CM cách 2
* HĐ2: Hình thành pp vẽ HBH nhanh nhất
GV: Em hãy nêu cách vẽ HBH nhanh nhất?
- HS nêu cách vẽ HBH nhanh nhất:
C1:
+ Dựa vào dấu hiệu 3
C2:
+ Dựa vào dấu hiệu 5
a- Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là HBH
b- Hình thang có 2 cạnh bên // là HBH
c- Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là HBH 
d- Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là HBH 
* HĐ3: Hoạt động theo nhóm
Cho như hình vẽ. Trong đó ABCD là HBH
a) CMR: AHCK là HBH
b) Gọi O là trung điểm của HK, chứng minh rằng 3 điểm A, O, C thẳng hàng.
- GV: cho các nhóm làm việc vào bảng nhóm
- Nhận xét từng nhóm & đưa ra cách phân tích CM theo PP phân tích đi lên.
GV chốt lại cách làm
 AD=BC (gt)
 ADH=BCK
 AH=CK;AH//CK
 AHCK là hình bình hành
 ACHK =(O)
b) Hai đường chéo ACKH tại trung điểm O của mỗi đường OAC hay A, O thẳng hàng.
1) Chữa bài 44/92 (sgk) 
 A B
 E F
 D C
 Chứng minh
ABCD là HBH nên ta có: AD// BC(1)
 AD = BC(2) E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC (gt) ED = 1/2AD,BF = 1/2 BC
 Từ (1) & (2) ED// BF & ED =BF
 Vậy EBFD là HBH.
2) Cách vẽ hình bình hành
 Cách 1: - Vẽ 2 đường thẳng // ( a//b)
 - Trên a Xấc định đoạn thẳng AB
 - Trên b Xấc định đoạn thẳng CD sao cho
 AB = CD
 - Vẽ AD, vẽ BC được HBH : ABCD
 + Cách 2: - Vẽ 2 đường thẳng a & b cắt nhau tại O 
- Trên a lấy về 2 phía của O 2 điểm A & C sao cho OA = OC
 - Trên b lấy về 2 phía của O 2 điểm B & D sao cho OB = OD
- Vẽ AB, CD, AD, BC Ta được HBH : ABCD
3- Chữa bài 46/92 (sgk)
a) Đúng vì giống như tứ giác có 2 cạnh đối // = là HBH
b) Đúng vì giống như tứ giác có các 
 cạnh đối // là HBH
c) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh đối = nhau nhưng không phải là HBH
d) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh bên = nhau nhưng không phải là HBH
4- Chữa bài 47/93 (sgk)
	A B	 
 K 
 O
	H
 D C 
a) ABCD là hình bình hành (gt) 
Ta có: AD//BC & AD=BC
= ( So le trong, AD//BC)KC=AH (1) KC//AH (2)
Từ (1) &(2) AHCK là hình b/ hành
D- Luyên tập - Củng cố:
- Qua bài HBH ta đã áp dụng CM được những điều gì?- GV chốt lại :
+ CM tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, các đường thẳng song song.+ Biết CM tứ giác là HBH.
+ Cách vẽ hình bình hành nhanh nhất.
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
Học bài: Đ/ nghĩa, t/chất và DH nhận biết HBH. Làm các bài tập 48, 49,/ 93 SGK.Vẽ HBH, đ/ chéo 
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 05 tháng 10 năm 2009
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 06 tháng 10 năm 2009
Tiết 14: 	 đối xứng tâm
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
- Kỹ năng: Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết CM 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.
- Thái độ: Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.
II. CHUẩN Bị: 
- GV: Bảng phụ , thước thẳng. HS: Thước thẳng + BT đối xứng trục.
III tiến trình bài dạy
A) Ôn định tổ chức:
B) Kiểm tra bài cũ:
GV: Đưa câu hỏi trên bảng phụ
- Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng.
- Hai hình H và H' khi nào thì được gọi là 2 hình đx với nhau qua 1 đt cho trước?
- Cho ABC và đt d. Hãy vẽ hình đối xứng với ABC qua đt d.
C).Bài mới
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm. 
+ GV: Cho Hs thực hiện ?1
Một HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua O.HS còn lại làm vào vở.
GV: Điểm A' vẽ được trên đây là điểm đx với điểm A qua điểm O. Ngược lại ta cũng có điểm đx với điểm A' qua O. Ta nói A và A' là hai điểm đx nhau qua O.
- Hs phát biểu định nghĩa.
*HĐ2: Tìm hiểu hai hình như thế nào gọi là đối xứng nhau qua một điểm.
- GV: Hai hình như thế nào thì được gọi là 2 hình đối xứng với nhau qua điểm O.
GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ.
- HS lên bảng vẽ hình và kiểm nghiệm.
- HS kiểm nghiệm bằng đo đạc
- Dùng thước kẻ kiểm nghiệm rằng điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B' và điểm A'B'C' thẳng hàng.
+ GV: Chốt lại:
- Gọi A và A' là hai điểm đx nhau qua O
Gọi B và B' là hai điểm đx nhau qua O
GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm .
- HS phát biểu định nghĩa.
- HS nhắc lại định nghĩa.
- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 77, 78 
- Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng đx với nhau qua O, các đường thẳng đối xứng với nhau qua O, hai tam giác đối xứng với nhau
 qua O?
Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AC, A'C' , BC, B'C' .2 góc của hai tam giác.
Hai tam giác ABC và A'B'C’ có bằmg nhau không? Vì sao? 
Em nào CM được ABC=A'B'C' 
GV: Qua H77, 78 em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng, tam giác, 2 hình đx nhau qua điểm O.
* HĐ3: Nhận xét phát hiện hình có tâm đối xứng
- GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo. Tìm hình đx với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
- GV: Vẽ thêm điểm E và E' đx nhau qua O.
Ta có: AB & CD đx nhau qua O.
 AD & BC đx nhau qua O.
 E đx với E' qua O E' thuộc hình bình hành ABCD.
- GV: Hình bình hành có tâm đx không? Nếu có thì là điểm nào?
GV cho HS quan sát H80 
. H80 có các chữ cái nào có tâm đx, chữ nào không có tâm đx.
1) Hai điểm đối xứng qua một điểm
?1
 O
 A / / B 
Định nghĩa: SGK
Quy ước: Điểm đx với điểm O qua điểm O cũng là điểm O.
2) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
?2
 A C B
 // \ 
 O 
 \ // 
 B' C' A' 
Người ta CM được rằng:
Điểm CAB đối xứng với điểm C'A'B'. Ta nói rằng AB & A'B' là hai đoạn thẳng đx với nhau qua điểm O.
* Định nghĩa: 
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O, nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó
 C
 A _ B
 // \
 O
 \ //
 B' A'
 _
'
 C 
 H77
 O
 Hình 78
 A B
 E O
	E'
 C D
 A
	 E	 I
 / /	D
 B M C 
Ta có: BOC=B'O'C' (c.g.c) BC=B'C'
 ABO=A'B'O' (c.g.c) AB=A'B'
 AOC=A'O'C' (c.g.c) AC=A'C'
ACB=A'C'B' (c.c.c) 
 =, =, =
* Vậy: Nếu 2 đoạn thẳng ( 2 góc, 2 tam giác) đx với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
* Cách vẽ đx qua 1 điểm:
+ Ta muốn vẽ 2 đoạn thẳng đx qua 1 điểm O ta chỉ cần vẽ 2 cặp đỉnh tương ứng đối xứng nhau qua O.
+ Muốn vẽ 2 tam giác đx với nhau qua O ta chỉ cần vẽ 3 cặp đỉnh tương ứng đx với nhau qua O.
+ Muốn vẽ 1 hình đối xứng 1 hình cho trước qua tâm O ta vẽ các điểm đx với từng điểm của hình đã cho qua O, rồi nối chúng lại với nhau.
3) Hình có tâm đối xứng.
* Định nghĩa : Điểm O gọi là tâm đx của hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng đx với mỗi điểm thuộc hình H.
Hình H có tâm đối xứng.
* Định lý: Giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành.?4 
 Chữ cái N và S có tâm đx.
 Chữ cái E không có tâm đx.
D- Luyên tập - Củng cố:
- GV cho HS làm bài 53 theo nhóm thảo luận.
Giải: Từ gt ta có:
MD//AB MD//AE
ME//AC ME//AD => AEMD là hình bình hành
mà IE=ID (ED là đ/ chéo hình bình hành AEMDAM đi qua I (T/c) và AMED =(I)
Hay AM là đường chéo hình bình hành AEMD.IA=IMA đx M qua I.
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lý, chú ý.
- Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK
Ngày soạn: Thứ 5 ngày 08 tháng 10 năm 2009
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 09 tháng 10 năm 2009
Tiết 15: 	 luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, (2 điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.
- Kỹ năng: Luyện tập cho HS kỹ năng CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm
- Thái độ: Tư duy lôgic, cẩn thận.
II. CHUẩN Bị: 
- GV: Bài tập, thước. Hs: Học bài + BT về nhà.
III. tiến trình bài dạy
A) Ôn định tổ chức
B) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy phát biểu định nghĩa về
 a) Hai điểm đx với nhau qua 1 điểm. b) Hai hình đx nhau qua 1 điểm.
HS2: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (O khác AB)
a) Hãy vẽ điểm A' đx với A qua O, điểm B' đx với B qua O rồi CM.
 AB= A'B' & AB//A'B'
b) Qua điểm CAB và điểm O vẽ đường thẳng d cắt A'B' tại C' . Chứng minh 2 điểm C và C' đx nhau qua O.
 A C B
 // \ 
 O 
 \ // 
 B' C' A' 
c)Bài mới
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HĐ2:Tổ chức luyện tập
Cho H82 Trong đó MD//AB, ME//AC 
CRM: A đối xứng với M qua I
Gv: Hướng dẫn A đx M qua I
 I, A, M thẳmg hàng
 IA=IM
 I là trung điểm AM 
2) Chữa bài 54/96
GV gọi HS lên bảng vẽ hình 
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
Gv gọi hs đoc đề bài
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
 HS nhận xét bài giải của bạn.
* GV: Chốt lại:
Đây là bài toán chứng minh: Hình b hành có tâm đx là giao 2 đường chéo của nó.
 HS giải thích đúng? Vì sao?
HS giải thích sai? Vì sao?
- Xem trước bài hình chữ nhật.
1) Chữa bài 53/96
 A
	E	 
 / I D
 B M C 
Giải
- MD//AB (gt)
- ME//AC (gt) ADME là hbhành
AM và CE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường mà I là trung điểm D (gt) I là trung điểm AM
Vậy A và M đối xứng với nhau qua I 
 Bài 54/96
 C F A 
 // //
 4 3 _ 
 O 2 D
	 1	x
 _
 B
- Vì A&B đối xứng qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB OA = OB & = (1)
-Vì A&C đx qua Oy nên Oy là đường ttrực của ACOA= OC &= (2)
- Theo (gt ) =+ = 900
 Từ (1) &(2) + = 900
Vậy + + + = 1800
C,O,B thẳng hàng & OB=OC 
Vậy C đx Với B qua O.
3) Chữa bài 55/96 
 A M B
	/
O
 /
 D N C 
ABCD là hình bình hành , O là giao 2 đường chéo (gt)
AB//CD = (SCT)
 OA=OC (T/c đường chéo)
AOM=CON (g.c.g)OM=ON
Vậy M đối xứng N qua O.
4) Chữa bài 57/96
- Câu a, c là đúng. Câu b là sai 
D- Luyên tập - Củng cố:
So sánh các định nghĩa về hai điểm đx nhau qua tâm.
- So sánh cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua trục, hai hình đx nhau qua tâm.
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đx nhau qua tâm.Tìm các hình có trục đối xứng. Tìm các hình có tâm đối xứng. Làm tiếp BT 56.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_11_den_15_ban_2_cot.doc