Giáo án Hình học Khối 8 học kỳ I - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học Khối 8 học kỳ I - Năm học 2009-2010

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ (hình 1 – Sgk.64).

? Qua hình 1 nêu cấu tạo chung của các hình a, b,c.

GV giới thiệu đó là các tứ giác.

? Theo trên hình 2 có là tứ giác không.

? Em hiểu thế nào là một tứ giác.

- Nhận xét và giới thiệu định nghĩa, gọi tên và các yếu tố trong tứ giác.

 Yêu cầu HS thảo luận trả lời ?1 .

 Giới thiệu hình 1a là tứ giác lồi.

? Theo em thế nào là tứ giác lồi.

 - Giới thiệu chú ý và treo bảng phụ ?2

? Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2

- Gọi đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ HS khác nhận xét, bổ sung.

? Vẽ tứ giác ABCD, lấy điểm E nằm trong, F nàm ngoài tứ giác, K nằm trên cạnh AB của tứ giác đó.

Hoạt động 3: 2- tổng các góc của một tứ giác ( 23 phút )

GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS thảo luận nhóm câu ?3.

 ? Nhắc lại định lý về tổng 3 góc của 1

 ? Để tính tổng các góc trong của ABCD ta làm như thế nào (Gv hướng dẫn).

 ? Hãy nêu phương án để chia tứ giác thành hai tam giác.

 ? Nêu kết luận về tổng các góc của 1 tứ giác.

Cho HS làm bài 1: SGK tr 66. Hình vẽ đa lên bảng phụ.

? Vận dụng kiến thức nào để làm bài tập trên.

Cho HS1 - 2 Làm với hình 5 ab.

 HS3 - 4 Làm với hình 5 ab.

Chốt lại định lí tổng 4 góc trong tứ giác.

Cho HS làm bài tập 3: SGK tr 66.

? Thế nào là góc ngoài của tứ giác, tứ giác có mấy góc ngoài.

? Muốn tìm góc ngoài của tứ giác cần dựa vào kiến thức nào đã học.

? Hãy tìm góc ngoài tại các đỉnh A, B, C, D.

 ? Muốn tìm góc ngoài tại đỉnh D làm thế nào.

 

doc 53 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 học kỳ I - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1 Ngày: 19/ 08/ 2009
Chương I: Tứ giác
Đ1. tứ giác
 A. Mục tiêu :
- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiến đơn giản.
- Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
 B. Chuẩn bị:
 + Bảng phụ, thước, mô hình tứ giác.
 + Thước kẻ, SGK , SBT toán 8 tập 1. Ôn tập về tính chất tổng ba góc trong tam giác.
 C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình toán 8. ( 5 phút ) 
- GV giới thiệu sơ lược về chương trình hình học 8 và chương I- Tứ giác. 
 HS1: Nêu định nghĩa về tam giác.?
 HS2: Nêu các yếu tố và tính chất về góc của một tam giác?
Hoạt động 2: 1.Định nghĩa ( 13 phút )
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ (hình 1 – Sgk.64).
? Qua hình 1 nêu cấu tạo chung của các hình a, b,c.
GV giới thiệu đó là các tứ giác.
? Theo trên hình 2 có là tứ giác không.
? Em hiểu thế nào là một tứ giác.
- Nhận xét và giới thiệu định nghĩa, gọi tên và các yếu tố trong tứ giác.
 Yêu cầu HS thảo luận trả lời ?1 .
 Giới thiệu hình 1a là tứ giác lồi.
? Theo em thế nào là tứ giác lồi.
 - Giới thiệu chú ý và treo bảng phụ ?2
? Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ HS khác nhận xét, bổ sung.
? Vẽ tứ giác ABCD, lấy điểm E nằm trong, F nàm ngoài tứ giác, K nằm trên cạnh AB của tứ giác đó.
C
A
B
D
+hình gồm 4 đoạn thẳng.
+ Bất kỳ hai đọan thẳng
nào không cùng nằm 
trên 1 đường thẳng.
Định nghĩa: SGK 
?1 .
Đ/N tứ giác lồi: SGK 
?2 
Hoạt động 3: 2- tổng các góc của một tứ giác ( 23 phút )
GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS thảo luận nhóm câu ?3.
 ? Nhắc lại định lý về tổng 3 góc của 1 D 
 ? Để tính tổng các góc trong của ¯ABCD ta làm như thế nào (Gv hướng dẫn).
 ? Hãy nêu phương án để chia tứ giác thành hai tam giác.
 ? Nêu kết luận về tổng các góc của 1 tứ giác.
Cho HS làm bài 1: SGK tr 66. Hình vẽ đa lên bảng phụ.
? Vận dụng kiến thức nào để làm bài tập trên.
Cho HS1 - 2 Làm với hình 5 ab.
 HS3 - 4 Làm với hình 5 ab.
Chốt lại định lí tổng 4 góc trong tứ giác.
Cho HS làm bài tập 3: SGK tr 66.
? Thế nào là góc ngoài của tứ giác, tứ giác có mấy góc ngoài.
? Muốn tìm góc ngoài của tứ giác cần dựa vào kiến thức nào đã học.
? Hãy tìm góc ngoài tại các đỉnh A, B, C, D.
 ? Muốn tìm góc ngoài tại đỉnh D làm thế nào.
?3 a/ Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
 b/ Kẻ đờng chéo tính góc 2 D 
 Do đó 
Định lí: SGK 
 Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
Bài tập 1: SGK tr 66.
5a: .
H.5b: 
.
H. 5d: 
Hình 6b: 
Hoạt động 4: Củng cố ( 2 phút )
? Qua bài học hôm nay các em đã đợc học những kiến thức gì.
GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
HS trả lời:- Đ/n tứ giác, các yếu tố của nó.
 - Định lí tổng các góc của tứ giác.
 -Tổng các góc ngoài của tứ giác. 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Nắm chắc các kiến thức trên . Làm các BT 3 đến 5 (SGK tr 67), bài 2 đến 8 SBT tr 61.
- HD BT 3b (SGK tr 67): Tính: ; c/m 
- Tiết 2 “Hình thang” .
- Tiết 2 Ngày 21/ 08/ 2009
Đ2 hình thang
 A. Mục tiêu :
+ HS nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
+ Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
+ Biết vẽ và biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ và nhận dạng hình thang và hình thang vuông. Linh hoạt nhận dạng hình thang ở 
những vị trí khác nhau và các dạng đặc biệt.
+ Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong học hình.
 B. Chuẩn bị:
 Bảng phụ, thước kẻ, eke.Ôn tập tính chất hai đường thẳng song song.
 C. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) 
650
550
x
1150
 + HS1:Phát biểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, vẽ hình minh hoạ.
 + HS2: Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác và tìm x trong 
hình bên.
 Cộng tổng các góc trong cùng phía và cho biết tứ giác trên có đặc điểm gì?
Hoạt động 2: 1- Định nghĩa ( 20 phút )
-GV bổ xung các đỉnh A, B, C, D vào tứ giác trên.
? Nêu nhận xét gì về vị trí 2 cạnh đối AB và CD của ¯ABCD.
 Gv giới thiệu đó là hình thang
? Vậy theo em thế nào là hình thang .
- Gv giới thiệu các yêu tố của hình thang
- Gv treo bảng phụ bài tập ?1 ( hình 15đa lên bảng phụ)
- Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
? Để nhận biết được đâu là hình thang ta làm như  thế nào.
? Muốn có nhận xét về 2 góc kề một cạnh bên của hình thang ta làm thế nào.
 cho HS thực hành bài tập 6: SGK tr 70.
? Nêu cách vẽ một hình thang.
GV chốt lại đ/n hình thang.
- Gv treo bảng phụ bài tập ?2 
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong bài.
? Để c/m: AD = BC, AB = CD ta làm ntn
? Để c/m: DABC = DCDA (g.c.g)
 í 
 Nối A với C, c/m: 2 cặp góc slt bằng nhau.
? T.tự HS nêu cách chứng minh câu b
- Gv và HS dới lớp nhận xét, sửa sai
? Qua bài tập trên em có nhận xét gì 
A
B
cạnh đáy
cạnh
bên
D
H
C
cạnh
bên
cạnh đáy
Định nghĩa: SGK
?1 :
 có cặp cạnh đối diện song song...
a/ Các ¯ ở hình a và hình b là hình thang, ¯ ở hình c không là hình thang.
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
 ?2 
a/ Kẻ đường chéo AC.
Do AD // BC ( slt)
Do ABCD là hình thang AB // CD ( slt)
Xét DABC và DCDA có: ;AC chung ; DABC = DCDA (g.c.g) AD = BC, AB = CD
HS chứng minh tương tự phần b.
Nhận xét ( SGK)
A
B
D
C
Hoạt động 3: 2- Hình thang vuông ( 13 phút)
GV vẽ hình 18 trên bảng.
? Hình thang trên có đặc điểm gì đặc biệt Gv giới thiệu đó là hình thang vuông
? Thế nào gọi là hình thang vuông . 
 ? Chỉ ra hình thang vuông trong bài 7. 
HS: .
HS trả lời( đ/n SGK tr 70)
HS làm bài 7: SGK tr 71.
a / x = 1200; y = 1400
 b/ x = 700; y = 500 
c/ x = 900; y = 1150. Hình thang vuông
Hoạt động 4: Củng cố ( 5 phút )
? Nêu kiến thức cơ bản đã học trong bài.
- GV chốt lại toàn bài và cho HS làm bài 10 SGK tr 71.
 Bài 7 
 Bài 9.
Bài 10: 6 hình thang. 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về hình thang và hình thang vuông. Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp. Làm các BT 8, 9 (SGK tr71) và BT 11, 12, 13, 14, 16 (SBTtr 62). 
- HD Bài 8 (SGK tr 71) : ABCD là hình thang AB//CD
kết hợp tìm được các góc của hình thang. Chuẩn bị tiết 3 " Hình thang cân "
-------------˜˜˜---------------
 Tiết 3 Ngày 24/ 08/ 09
Đ3. Hình thang cân
 A. Mục tiêu :
- HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
 B. Chuẩn bị:
 Bảng phụ, thước chia khoảng, thước đo góc, mô hình hình thang cân.
 Ôn về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
 C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 6 phút ) 
HS1:Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông? Vẽ hình minh hoạ.
HS2: Làm bài 8 SGK tr 71.
 HS3:Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc ht vuông ta làm như thế nào.
Hoạt động 2: 1- Định nghĩa ( 9 phút )
GV vẽ hình 23 lên bảng .
? Trả lời câu hỏi ?1 .
 Gv giới thiệu đó là hình thang cân
? Vậy thế nào là hình thang cân .
? Từ định nghĩa htc, muốn biết 1 tứ giác có là htc không ta cần điều kiện gì.
? Nếu 1 tứ giác là htc thì ta có điều gì.
 Gv giới thiệu chú ý.
- Gv treo bảng phụ bài tập ?2 
- Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trong bài.( 4 nhóm làm 4 phần).
Gọi đại diện các nhóm trình bày lời giải.
- Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
A
B
C
D
?1 Hình thang ABCD (AB // CD) có 2 góc kề một đáy bằng nhau.
Định n ghĩa:SGK
¯ABCD là htc 
 Û 
¯ABCD là htcị 
( đáy AB, CD)
?2 Hình 24 – Sgk.72:a/ hình a, c, d là htc.
b/ Hình a-, Hình d- 
Hình c- .
c/ Hai góc đối của htcân thì bù nhau.
Hoạt động 3: 2- Tính chất ( 15 phút )
- Gv đa ra mô hình htc.
Gv giới thiệu định lí 1.
- Gv gợi ý HS lập sơ đồ chứng minh đ/l 1.
? Kéo dài AD và BC.
? Còn trờng hợp nào nữa của AD và BC không.
 */ T/h 1: AD cắt BC tại O.
? Các tam giác OAB và OCD là các tam giác gì? Từ đó suy ra điều gì.
? Để c/m AD = CB ta làm ntn.
*/ T/h 2: AD // BC.
? Hình thang ABCD có hai cạnh bên song song thì ta có kết luận gì.
? Nếu hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau có là htc không . chú ý.
GV nêu câu hỏi:? Quan sát hình vẽ xem còn những đoạn thẳng nào bằng nhau nữa.
Gv giới thiệu đ/l 2.
? Muốn c/m : AC = BD ta làm ntn.
? C/m: DADC = DBCD ntn.
 */ Định lí 1: SGK tr 72. Hình 25, 26.
C/M: trường hợp AD //BC.
DOAB và DOCD là các tam giác cân
 AD = OD - OA, BD = OC - OB 
 AD = BC.
 Hình thang cân ABCD có AD//BC
 AD = BC.
*/ Định lí 2: SGK tr 73. 
A
B
C
D
 c/m DADC = DBCD
Hoạt động 4: 2- Dấu hiệu nhận biết ( 7 phút )
? Nêu cách vẽ điểm A và B trên đt m theo yêu cầu câu ?3
? Khi em có dự đoán gì về dạng của hình thang ABCD.
? Qua bài tập trên em có dự đoán gì về ht có 2 đường chéo bằng nhau . ĐL3
 ?3 .
? Qua định nghĩa hình thang cân để hình thang là hình thang cân cần đ/k gì.
? Qua các tính chất của hình thang cân để hình thang là hình thang cân cần đ/k gì.
- Gv chốt lại hai dấu hiệu nhận biết.
*/ Dấu hiệu nhận biết ht cân( SGK tr 74)
Hoạt động 5: củng cố ( 6 phút )
? Qua bài học hôm nay các em đã được học về những kiến thức gì.
? Muốn c/m một hình thang là hình thang cân ta làm ntn?
Bài tập trắc nghiệm:
Các khẳng định sau đúng hay sai?
A/ trong htc , hai cạnh bên bằng nhau.
B/ Ht có hai cạnh bên bằng nhau là htc.
C/ Ht có hai cạnh bên song song là htc.
D/ Ht có hai đường chéo bằng nhau là htc.
E/ Ht có hai góc kề 1 cạnh bên bằng nhau là htc.
Cho HS làm bài tập 12 SGK tr 74.
HS làm bài tập trắc nghiệm bên. 
A - Đ; B - S; C - S; D - Đ; E - S.
Làm bài tập 12.sgk
A
B
C
D
E
F
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 - Vận dụng làm các BT 11, 13, 15, 18 (Sgk – 74, 75).
HD bài 11 SGK tr 74: tìm AD ta dựa vào đ/l Pytago trong tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 1 và 3.
Tiết 4 “Luyện tập”.
-------------˜˜˜---------------
Tiết 4 Ngày : 27/ 08/ 09
Luyên tập
 A. Mục tiêu :
- HS được củng cố lại định nghĩa, tích chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết áp dụng các dấu hiệu, tích chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập c/m.
 - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
 B. Chuẩn bị:
 Ôn tập về ht cân, thước thẳng , compa.
 C. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 9 phút ) 
HS1:Nêu t ... ức gì ?
GV chốt lại toàn bài.
HS làm bài 16, 17, 18 SGK tr 121.
GV nhấn mạnh cho HS thấy bài 16 có nhiều cách giải thích.
HD bài 18.
? C/m: AO.OB = AB.MO ntn.
? C/m: AO.OB = AB.MO ntn.
(Theo c/t tính diện tích tam giác hãy c/m điều trên).
HS trả lời và ghi nhớ.
HS thảo luận theo nhóm để thảo luận trả lời bài 16. ( nhóm 1-2 : hình 128; nhóm 3-4: hình 129; nhóm 5 - 6 : hình 130).
HS suy nghĩ nêu cách giải bài 17. Thực hành trên bảng.
SABC = AO.OB = AB.MO
 AO.OB = AB.MO
HS thảo luận , tìm cách kẻ thêm hình , vận dụng các công thức tính diện tích tam giác để c/m: 
SABM = SACM.
Hoạt động 4 : hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Nắm vững các kt về diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác .
- Vận dụng vào làm bài tập 19 đến 21 ( SGK tr 122).
- HD bài 19 : Tính diện tích từng tam giác rồi so sánh.
- Tiết 30: "Luyện tập. " .
Tiết 29 Ngày dạy : 29/11/2008
 Luyện tập.
 A. Mục tiêu :
-Kt: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về diện tích tam giác.
-Kn: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng áp dụng các công thức đã học vào tính diện tích. Vẽ những hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước.Rèn tính kiên trì, cẩn thận vẽ hình và chứng minh bài toán hình.
- Tđ: Có thái độ trung thực, tự giác hăng hái học tập.
 B. Chuẩn bị:
 GV : Thước thẳng , compa, eke. Bảng phụ ghi hình 133; 135 .
 HS : Ôn về kiến thức về diện tích tam giác , thước thẳng, compa, eke. 
 C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) 
- Giáo viên nêu câu hỏi . 2 HS trả lời trên bảng.
(HS1): ? Nêu công thức tính diện tích tam giác. Tính diện tích tam giác có cạnh là 3 cm và đường cao là 2 dm.
(HS2): ? Làm bài tập 19 SGK tr 122. ( Hình vẽ trên bảng phụ).
- HS nhận xét. Gv đánh giá nhận xét và ĐVĐ vào bài mới.
Hoạt động 2: luyện tập ( 33 phút) 
Bài 21: SGK tr 122.
? Đề bài cho gì? Yêu cầu gì.
? Qua giả thiết đã cho, em có nhận xét gì về dạng bài toán này.
? Để tính x trong hình ta làm ntn.
 í 
? Tính SABCD ; SAED thay vào SABCD = 3SAED. 
? Hãy nêu cách tính SABCD và SAED.
GV chốt lại kiến thức liên quan.
Bài 22: SGK tr 122.
Hình vẽ GV đưa lên bảng phụ.
? Hai có gì chung.
? Vậy để SPIF = SPAF thì cần thoả mãn đ/k gì? Vị trí điểm I cần thảo mãn gì.
? Có bao nhiêu điểm I như vậy.
GV hướng dẫn tương tự đối với các phần b và c.
Bài 25: SGK tr 123.
GV cho HS vẽ hình trên bảng.
? Tính diện tích tam giác đều ABC ta làm ntn.
? Tính AH ntn.
? Diện tích tam giác đều ABC cạnh a bằng bao nhiêu.
A
E
H
B
C
D
x
 2cm
x
 5 cm
HS đọc đề bài và ghi gt - kl.
HS: ABCD là hình chữ nhật.
EH ^ AD, EH = 2, BC = 5
SABCD = 3SAED
HS : Tính x.
- H : Theo sơ đồ hướng 
dẫn, lên bảng trình bày 
lời giải: Ta có ABCD là hình chữ nhật
 ị AD = BC = 5cm và AB = CD = x
DAED có EH ^ AD ị SAED = EH.AD
Thay số tính được SAED = 5cm2
Lại có SABCD = AB. BC = 5x cm2
Mà SABCD = 3SAED hay 5x = 3.5 ị x = 3cm.
HS thảo luận trả lời câu hỏi gợi ý của bài 22 và chỉ trên hình vẽ theo yêu cầu đề bài.
HS: .. cùng đáy PF...
HS: ... cùng đường cao...nên I thuộc đường thẳng b cách PF khoảng bằng 4 đv.
A
P
F
I
a
b
N
O
c
HS đọc đề bài 25. Sau đó vẽ hình trên bảng.
A
B
H
C
HS: Kẻ đường cao AH.
...BH = 
 Tính được AH = 
 nên diện tích tma giác
 đều ABC cạnh a bằng:
 S = 
Hoạt động 3 : củng cố ( 3 phút )
? Nhắc lại kiến thức áp dụng để giải chúng.
- GV nhắc lại các kiến thức đã áp dụng vào làm bài tập trong giờ.
HS trả lời và ghi nhớ.
Hoạt động 4 : hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Nắm vững các kt về diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác .
- Vận dụng vào làm bài tập 25 đến 27 ( SBT tr 129). Bài 24 , 23 SGK tr 123.
- HD bài 24 SGK : Tính gần tương tự bài 25.
 Tiết 31 Ngày dạy : 04 - 1 - 2009
 Luyện tập.
 A. Mục tiêu :
-Kt: Học sinh đợc hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kì I (về tứ giác, về diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác).
-Kn: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình, tính diện tích. Thấy đợc mối quan hệ giữa các tứ giác, diện tích của đa giác góp phần rèn t duy và vận dụng thực tế của học sinh.
- Tđ: Có thái độ trung thực, tự giác hăng hái học tập.
 B. Chuẩn bị:
 GV : Thớc thẳng , compa, eke. Bảng phụ ghi sơ đồ nhận biết các tứ giác đã học.
 HS : Ôn về kiến thức hình học đã học về tứ giác, diện tích ... , thớc thẳng, compa, eke. 
 C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết. ( 15 phút ) 
- Giáo viên nêu câu hỏi . HS trả lời trên bảng.
 ? Nêu định nghĩa , tính chất từng loại tứ giác. ( HS trả lời ).
 ? Quan sát vào sơ đồ , hãy điền các dấu hiệu nhật biết tứ giác trên.
 ( HS điền trên bảng phụ)
 ? Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác.
- HS nhận xét. Gv đánh giá nhận xét và ĐVĐ vào phần bài tập vận dụng.
Hoạt động 2: bài tập áp dụng. ( 25 phút) 
Bài 89: SGK tr 111.
 Gv : Hớng dẫn và gọi Hs lên bảng vẽ hình, ghi gt- kl của bài.
? Đề bài yêu cầu gì.
? Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta làm thế nào.
 í
? C/m: AB là đg trung trực của ME.
 í
? C/m: AB ^ ME tại D.
 (Có: ED = DM )
 í 
? C/m: ME // AC. 
? Tứ giác AEMC đã có những yếu tố nào đã c/m đợc.
 ? So sánh EM và AC.
HD tơng tự đối với tứ giác AEBM.
GV chốt lại kiến thức về c/m tứ giác là hình bình hành , hình thoi.
? Chu vi của hình thoi đợc tính nh thế nào.
? Muốn hình thoi AEBM là hình vuông ta cần điều kiện gì . ( biết EM = AC).
 í
 Cần có AB = AC 
- HS : Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình và ghi gt-kl
 và suy nghĩ nêu cách giải.
HS: a/ E đối xứng với M qua AB 
 b/ Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì
 c/ Tính chu vi của tứ giác AEBM
 d/ Điều kiện DABC để AEBM là h.thoi
- HS : Lên bảng chứng minh theo sơ đồ.
Chứng minh: a/ Theo bài MD là đg trung bình của DABC ị MD // AC. 
Do AC ^ AB nên MD ^ AB, lại có : ED = EM
 AB là đờng trung trực của ME nên E đối xứng với M qua AB.
- HS : Nhận xét và nêu cách chứng minh các tứ giác đó là hbh, hình thoi.
b/ Ta có EM // AC, EM = AC (vì cùng bằng 2AD) nên AEMC là hình bình hành
Xét tứ giác AEBM có: EM ^ AB tại D; DA = DB; DE = DM nên nó là hình thoi.
c/ Ta có BC = 4 ị BM = 2. Do đó Chu vi hình thoi AEBM bằng BM. 4 = 2.4 = 8cm
d/ Hình thoi AEBM là hình vuông Û AB = EM Û AB = AC. ....Vậy DABC vuông cân tại A thì AEMB là hình vuông.
Hoạt động 3 : củng cố ( 3 phút )
? Nhắc lại kiến thức đã ôn tập.
- GV nhắc lại các kiến thức đã áp dụng vào làm bài tập trong giờ.
HS trả lời và ghi nhớ.
Hoạt động 4 : hớng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Nắm vững các kt về đ/n; tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác đã học; các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác.
- Xem lại các bài tập đã chữa ở các tiết học đã học, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra học kì I.
- Tiết 32: "Trả bài kiểm tra học kì I " .
Bảng phụ sơ đồ nhận biết các tứ giác.
.....................
.....................
.....................
................................................................................................................................
.....................
.....................
.....................
.....................
.....................
.....................
......................................................................
.....................
.....................
Tứ giác
Hình thang
Hình
thang cân
Hình 
thang
vuông
Hình bình hành
Hình chữ 
nhật
Hình
 thoi
Hình 
vuông
Tuần 18 -Tiết 32 Ngày dạy: 09 -01-2008.
Trả bài kiểm tra học kì I.
 A. Mục tiêu.
- Đánh giá u , khuyết điểm của từng nhóm đối tợng HS về tiếp thu kiến thức, kĩ năng lập luận trình bày bài giải.
-Rút kinh nghiệm chung cho các bài kiểm tra sau..
 B. Chuẩn bị.
 - Bài thi chất lợng do phòng giáo dục ra đề thời gian 90 phút in sẵn. Môn toán phần hình học. Bảng phụ ghi đề bài trắc nghiệm.
 C. Tiến trình dạy -học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra.(36 ph)
GV ổn định tổ chức lớp.
Gv trả lại bài thi cho từng HS.
Gv cho HS làm câu trắc nghiệm ( đề đa lên bảng phụ) 
GV hớng dẫn cụ thể từng phần.
GV nhận xét cho điểm từng phần theo đúng biểu điểm có sẵn.
? Nêu lại các kiến thức cơ bản trong câu 8,9,10.
GV chốt lại.
Gv cho HS làm phần tự luận.
 Câu 13 (1,5 điểm)
 Cho tam giác cân ABC ( AB = AC ) . Trên đờng thẳng đí qua đỉnh A và song song với BC lấy hai điểm M và N sao cho A là trung điểm của MN ( M, B thuộc cung nửa mặt phẳng bờ AC). Gọi H, I , K lần lợt là trung điểm của các cạnh MB, BC và CN.
 a. Tứ giác MNCB là hình gì? Tại sao?
 b. C/m: Tứ giác AHIK là hình thoi.
? Nêu dự đoán MBCN là hình gì.
? Tứ giác MBCN đã cho trớc yếu tố nào? Từ đó suy ra nó là hình gì rồi.
? Để c/m: hình thang MBCN là hình thang cân cần thêm yếu tố nào.
? C/m: làm ntn.
? 
 ( đã có: AM = AN; AB =AC)
 ? 
GV hớng dẫn phần b.
? Để c/m: AHIK là hình thoi cần làm ntn.
? C/m: AHIK là hình bình hành.
? Để c/m: AH = AK làm ntn.
? Còn cách nào khác không.
GV nhận xét và cho điểm từng phần nhấn mạnh phơng pháp giải chung cho cả lớp.
- Gv cho từng loại đối tợng HS chỉ ra các tồn tại mắc phải trong bài giải của bản thân.
Thu bài lại.
2 - 3 HS báo cáo đáp án trong bài kiểm tra của mình.
Các HS khác sửa chữa, bổ xung, giải thích.
HS soát lại.
 Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm.
Câu
8
9
Đáp án
C
A
 Câu 10: Mỗi ý đúng đợc 0,25 đ. 
 a- 3 , b - 4, c - 5 , d - 1
A
M
N
K
C
I
B
H
 HS đọc đềbài , vẽ hình và ghi gt - kl trên bảng.
HS: MBCN là hình thang cân.
HS: BC//MN nên MBCN là hình thang.
HS: cần c/m 
HS trả lời các câu hỏi hớng dẫn. Sau đó trình bày lại bài giải của mình trên bảng.
1 HS trình bày : BC//MN ( gt) nên MBCN là hình thang. ( 0, 25đ).
 Có : Có: ( 0, 25 đ)
 ( 0, 25 đ)
 - Suy ra MBCN là hình thang cân.( 0, 25 đ)
 HS: - Dựa vào tính chất đờng trung bình của tam giác chứng minh AHIK là hình bình hành.
 - Chứng minh AH= AK để suy ra AHIK là hình thoi.
1 HS c/m trên bẩngHIK là hình bình hành.
1 HS : cm: 
 . Từ đó suy ra điều phải c/m.
 ( Cáh khác đúng vẫn cho tối đa điểm)
Hoạt động 2: rút kinh nghiệm chung .(7 ph)
Ưu điểm: 
- Phần lớn các em HS nắm đợc kiến thức cơ bản vận dụng tốt trong bài kiểm tra, lập luận khá chặt chẽ , trình bày bài giải khoa học sạch sẽ. Một số em có suy nghĩ tìm lời giải tốt : Thuỳ, Tú, Thoả.
Nhợc điểm: 
 - Vẽ hình thiếu chính xác.
 - Nắm kiến thức cha vững ở các phần: dấu hiệu nhận biết các tứ giác.
- Một số HS lời học, kiến thức sài, chữ viết ẩu: Mây, Sơn, Chi, Chính..
Hoạt động 3: hớng dẫn về nhà .(2 ph)
 -Khắc phục những tồn tại trên.
 - Tiếp tục ôn tập các kiến thức chơng I, II đã học . 
 - Chuẩn bị tốt cho tiết 33 tiếp theo “ Diện tích hình thang ”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 8(11).doc