Giáo án Hình học khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 47 đến tiết 67

Giáo án Hình học khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 47 đến tiết 67

I. Mục tiêu:

Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1.

Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.

Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận.

II / Phương tiện dạy học

SGK , thước thẳng, êke, compa ,

GV và mỗi HS chuẩn bị một hình tam giác bằng giấy có hai cạnh không bằng nhau

III: Tiến trình dạy học:

 1) ổn định lớp

 2) kiểm tra bài cũ: không kiệm tra

 3) Các hoạt động trên lớp:

 

doc 40 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1293Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 47 đến tiết 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26	Tiết 47
Ngày soạn:19/02/10
Ngày dạy:
	QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN
	TRONG MỘT TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1.
Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận.
II / Phương tiện dạy học 
SGK , thước thẳng, êke, compa , 
GV và mỗi HS chuẩn bị một hình tam giác bằng giấy có hai cạnh không bằng nhau 
III: Tiến trình dạy học:
	1) ổn định lớp
	2) kiểm tra bài cũ: không kiệm tra
	3) Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Chia lớp thành hai nhóm 
Nhóm 1: làm ?1
Nhóm 2: làm ?2
Giáo viên tổng hợp kết quả của các nhóm.
Từ kết luận của ?1 giáo viên gợi ý cho học sinh phát biểu định lý 1.
Từ cách gấp hình ở ?2 học sinh so sánh được và . Đồng thời đi đến cách chứng minh định lý 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 1.
Học sinh kết luận.
HS phát biểu định lí 1.
Học sinh vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận của định lý 1.
1) Góc đối diện với cạnh lớn hơn:
Định lý 1:
GT
D ABC, AC > AB
KL
 > 
Chứng minh
Trên AC lấy D sao cho AB= AD 
Vẽ phân giác AM
Xét D ABM và D ADM có
AB = AD (cách dựng)
 = (AM phân giác)
AM cạnh chung
Vậy DAMB=DAMD (c-g-c)
Þ = (góc tương ứng)
Mà > (tính chất góc ngoài)
Þ > 
Học sinh làm ?3
GV yêu cầu học sinh đọc định lý trong sách giáo khoa, vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận.
Giáo viên hỏi: trong một tam giác vuông, góc nào lớn nhất? Cạnh nào lớn nhất? Trong một tam giác tù, cạnh nào lớn nhất?
Học sinh dự đoán, sau đó dùng compa để kiểm tra một cách chính xáchọc sinh
HS trả lời.
2) Cạnh đối diện với góc lớn hơn:
Định lý 2:
GT
D ABC, > 
KL
AC > AB
Nhận xét:
Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
Chia lớp thành hai nhóm, mỗi em có một phiếu trả lời. Nhóm 1 làm bài 1/35. Nhóm 2 làm bài 2/35. Giáo viên thu phiếu trả lời của học sinh để kiểm tra mức độ tiếp thu bài của học sinh.
HS thực hiện theo yêu cầu.
4) củng cố: từng phần như trên
5) Hướng dẫn về nhà:
Làm bài 3, 4 SBT.
Chuẩn bị bài luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 26	Tiết 48
Ngày soạn:19/02/10
Ngày dạy:
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS được khắc sâu kiến thức quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Rèn luyện kĩ năng trình bày bài hình học của HS.
II / Phương tiện dạy học 
SGK , thước , êke , compa 
III: Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí quan hệ giữa góc-cạnh đối diện trong một tam giác.
Làm bài 3 SGK/56.
3) Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài 4 SGK/56:
Trong tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? (Góc nhọn, vuông, tù). Tại sao?
Bài 5 SGK/56:
Bài 6:
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
Bài 6 SBT/24:
Cho ABC vuông tại A, tia phân giác của cắt AC ở D. So sánh AD, DC.
GV cho HS suy nghĩ và kẻ thêm đường phụ để chứng minh AD=HD.
Bài 4 SGK/56:
Trong một tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn do tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800. do đó trong 1 tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất phải là góc nhọn.
Bài 5 SGK/56:
Bài 6:
c) BC
=> =
Trong ADB có:
 là góc tù nên >
=> AD>BD (quan hệ giữa góc-cạnh đối diện) (1)
Trong BCD có:
 là góc tù nên:
>
=>BD>CD (2)
Từ (1) và (2)
=> AD>BD>CD
Vậy: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Bài 6 SBT/24:
Kẻ DH ^BC ((HÎBC)
Xét ABD vuông tại A và ADH vuông tại H có:
AD: cạnh chung (ch)
= (BD: phân giác ) (gn)
=> ADB=HDB (ch-gn)
=> AD=DH (2 cạnh tương ứng) (1)
Ta lại có:
DCH vuông tại H
=> DC>DH (2)
Từ (1) và (2) => DC>AD
Củng cố.
Gv cho HS làm bài 4 SBT.
HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
Bài 4:
1: đúng
2: đúng
3: đúng
4: sai vì trường hợp nhọn, vuông.
4) Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại bài, chuẩn bị bài 2.
Làm bài 7 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 27	Tiết 49
Ngày soạn:20/02/10
Ngày dạy:
 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
	ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, chân đường vuông góc, hình chiếu vuông góc của đường xiên.
Nắm vững định lí so sánh đường vuông góc và đường xiên.
II / Phương tiện dạy học 
SGK , êke , thước thẳng 
III) Tiến trình dạy học:
1) ổn định lớp:
2) kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3) Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV cho HS vẽ d, AÏd, kẻ AH ^d tại H, kẻ AB đến d (BÎd). Sau đó GV giới thiệu các khái niệm có trong mục 1.
Củng cố: HS làm ?1
?1
Hình chiếu của AB trên d là HB.
1) Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên:
AH: đường vuông góc từ A đến d.
AB: đường xiên từ A đến d.
H: hình chiếu của A trên d.
HB: hình chiếu của đường xiên AB trên d.
GV cho HS nhìn hình 9 SGK. So sánh AB và AH dựa vào tam giác vuông-> định lí 1.
2) Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên:
Định lí1:
Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.
GV cho HS làm ?4 sau đó rút ra định lí 2.
3) Các đường xiên và hình chiếu của chúng:
a) Nếu HB>HC=>AB>AC
b) Nếu AB>AC=>HB>HC
c) Nếu HB=HC=>AB=AC
Nếu AB=AC=>HB=HC
Củng cố.
Gv gọi HS nhắc lại nội dung định lí 1 và định lí 2, làm bài 8 SGK/53.
Bài 9 SGK/59:
Bài 8:
Vì AB<AC
=>HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Bài 9:
Vì MA ^ d nên MA là đường vuông góc từ M->d
AB là đường xiên từ M->d
Nên MB>AM (1)
Ta lại có: 
BÎAC=>AC>AB
	=>MC>MB (quan hệ đường xiên-hc) (2)
Mặc khác:
CÎAD=>AD>AC
	=>MD>MC (quan hệ giữa đường xiên-hc) (3)
Từ (1), (2), (3)=> MA<MB<MC<MD nên Nam tập đúng mục đích đề ra.
4) Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài 10, 11 SGK/59, 60.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 27	Tiết 50
Ngày soạn:20/02/10
Ngày dạy:
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh một số định lí sau này và giải các bài tập.
II / Phương tiện dạy học 
SGK , êke , thước thẳng 
III: Tiến trình dạy học:
1) ổn định lớp:
2) kiểm tra bài cũ:
	Nêu định lí 1, 2: 
3) Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Bài 10 SGK/59:
CMR trong 1 tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh với một điểm bất kì của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên.
Bài 13 SGK/60:
Cho hình 16. Hãy CMR:
a) BE<BC
b) DE<BC
Bài 14 SGK/60:
Vẽ PQR có PQ=PR=5cm, QR=6cm. Lấy MÎdt QR sao cho PM=4,5cm. Có mấy điểm M như vậy? MÎQR?
Bài 10 SGK/59:
Bài 10 SGK/59:
Lấy M Î BC, kẻ AH ^ BC.
Ta cm: AM£AB
Nếu MºB, MºC: AM=AB(1)
M¹B và M¹C: Ta có:
M nằm giữa B, H
=> MH<HB(2)
=>MA<AB (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
(1) và (2)=>AM£AB, "MÎBC.
Bài 13 SGK/60:
a) CM: BE<BC
Ta có: AE<AC (E Î AC)
=> BE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
b) CM: DE<BC
Ta có: AE<AC (cmt)
=>DE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
Bài 14 SGK/60:
Kẻ PH ^ QR (H Î QR)
Ta có: PM<PR
=>HM<HR (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
=>M nằm giữa H và R
=>M Î QR
Ta có 2 điểm M thỏa điều kiện đề bài.
Bài 14 SBT/25:
Cho ABD, D Î AC (BD không ^ AC). Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến BD. So sánh AC với AE+CF
Bài 15 SBT/25:
Cho ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến M. CM: AB<
Bài 15 SBT/25:
Bài 14 SBT/25:
Ta có: AD> AE (qhệ giữa đxiên và hc)
DC >CF (qhệ giữa đxiên và hc)
=>AD+DC>AE+CF
=>AC>AE+CF
Bài 15 SBT/25:
Ta có: AFM=CEM (ch-gn)
=> FM=ME
=> FE=2FM
Ta có: BM>AB (qhệ đường vuông góc-đường xiên)
=>BF+FM>AB
=>BF+FM+BF+FM>2AB
=>BF+FE+BF>2AB
=>BF+BE>2AB
=> AB<
3. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm 11, 12 SBT/25.
Chuẩn bị bài 3. Quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác. BĐT tam giác.
IV. Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 28	Tiết 51
Ngày soạn:01/03/10
Ngày dạy:
	QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
	BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
Mục tiêu:
1) Kiến thức
Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, nhận biết ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào không là 3 cạnh của một tam giác.
2) Kĩ năng
Có kĩ năng vận dụng các kiến thức bài trước.
Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
3) Thái độ
	Rèn đô chính xác, tính tư duy và cẩn thận
 Phương tiện dạy học 
SGK, êke, thước thẳng , bảng phụ 
Tiến trình dạy học:
	1) ổn định lớp
	2) kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
	3) Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV cho HS làm ?1 sau đó rút ra định lí.
Qua đó GV cho HS ghi giả thiết, kết luận.
GV giới thiệu đây chính là bất đẳng thức tam giác.
1) Bất đẳng thức tam giác:
Định lí:
Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
GT
ABC
KL
AB+AC>BC
AB+BC>AC
AC+BC>AB
Dựa vào 3 BDT trên GV cho HS suy ra hệ quả và rút ra nhận xét.
AB+AC>BC
=>AB>BC-AC
AB+BC>AC
=>AB>AC-BC
2) Hệ quả của bất đẳng thức tam giác:
Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn cạnh còn lại.
Nhận xét: Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.
AB-AC<BC<AB+AC
Củng cố.
Bài 15 SGK/63:
a) 2cm; 3cm; 6cm
b) 2cm; 4cm; 6cm
c) 3cm; 4cm; 6cm
Bài 16 SGK/63:
Cho ABC với BC=1cm, AC=7cm. Tìm AB biết độ dài này là một số nguyên (chứng minh), tam giác ABC là tam giác gì?
Bài 15 SGK/63:
a) Ta có: 2+3<6
nên đây không phải là ba cạnh của một tam giác.
b) Ta có: 2+4=6
Nên đây không phải là ba cạnh của một tam giác.
c) Ta có: 4+4=6
Nên đây là ba cạnh của một tam giác.
Bài 16 SGK/63:
Dựa vào BDT tam giác ta có:
AC-BC<AB<AC+BC
7-1<AB<7+1
6<AB<8
=>AB=7cm
ABC có AB=AC=7cm nên ABC cân tại A
4) Hướng dẫn về nhà:
Làm bài 17, 18, 19 SGK/63.
Chuẩn bị bài luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 28	Tiết 52
Ngày soạn:01/03/10
Ngày dạy:
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức
Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, nhận biết ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào không là 3 cạnh của một tam giác.
2) Kĩ năng
Có kĩ năng vận dụng các kiến thức bài trước.
Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
3) Thái độ
	Rèn đô chính xác, tính tư duy và cẩn thận
II / Phương tiện dạy học 
SGK, êke, thước thẳng , bảng phụ 
III: Tiến trình dạy học:
	1) ổn định lơp:
	2) Kiểm tra bài cũ:
Định lí và hệ quả bất đẳng thức t ... trung trực.
2) KN
Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
3) TD: Rèn tính tư duy, tính chính xác, khả năng quan sát
II) phương tiện dạy học:
	SGK, phấn mầu, thước
III: Tiến trình dạy học:
1) ổn định lớp:
2) kiểm tra bài cũ.
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước và compa
Phát biểu định lý 1 . Viết giả thiết , kết luận 
Phát biểu định lý 2 . Viết giả thiết , kết luận
3) Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV giới thiệu đường trung trực của tam giác như SGK. Cho HS vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy=>Nhận xét.
HS xem SGK.
Lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy.
1) Đường trung trực của tam giác:
ĐN: SGK/78
Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
GV cho HS đọc định lí, sau đó hướng dẫn HS chứng minh.
HS làm theo GV hướng dẫn.
2) Tính chất ba đường trung trực của tam giác:
Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó.
Củng cố. Luyện tập
GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác.
Bài 52 SGK/79:
Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân.
Bài 55 SGK/80:
Cho hình. Cmr: ba điểm D, B, C thẳng hàng.
Bài 54 SGK/80
Vẽ đường tròn qua ba đỉnh của tam giác ABC 
a / Trường hợp ba góc A, B, C nhọn 
Vẽ hai đường trung trực của hai cạnh AB , BC . Giao điểm của chúng chính là tâm của đường tròn cần vẽ . Tâm đường tròn ở trong tam giác 
b / Trường hợp  = 900
Vì trung điểm cạnh BC cách đều ba đỉnh tam giác (trung tuyến ứng với cạnh huyền tam giác vuông) . Do đó tâm đường tròn chính là trung điểm cạnh BC 
c / Trường hợp  > 900 
Tâm đường tròn nằm ngoài tam giác
Bài 52 SGK/79:
Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC
=> ABC cân tại A.
Bài 55 SGK/80:
Ta có: DK là trung trực của AC.
=> DA=DC
=> ADC cân tại D
=>=1800-2 (1)
Ta có: DI: trung trực của AB
=>DB=DA
=>ADB cân tại D
=> =1800-2 (2)
(1), (2)=>+=1800-2+1800-2
=3600-2(+)
=3600-2.900
=1800
=> B, D, C thẳng hàng.
4) Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài tập/80.
Chuẩn bị bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác.
IV. Rút kinh nghiệm:	
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 33	Tiết 63 - 64
Ngày soạn: 
Ngày dạy
	TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
	Luyện tập
I. Mục tiêu:
1) KT
Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.
Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm.
2) KN
Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân.
Áp dụng định lí vào làm bài tập liên quan
3) TD: Rèn tính tư duy, tính chính xác, khả năng quan sát
II / Phương tiện dạy học:
SGK , phấn màu , êke , thước thẳng 
III: Tiến trình dạy học:
	1) Ổn định lớp:
	2) Kiểm tra bài cũ:
Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho 
Nêu cách vẽ điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác (vẽ hình minh họa)
3) Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK.
1) Đường cao của tam giác:
ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác.
2) Tính chất ba đường cao của tam giác:
Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm.
H: trực tâm của ABC
Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác.
GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK.
Củng cố.
Bài 62 SGK/83:
Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
Bài 62 SGK/83:
Bài 62 SGK/83:
Xét AMC vuông tại M và ABN vuông tại N có:
MC=BN (gt)
: góc chung.
=> AMC=ANB (ch-gn)
=>AC=AB (2 cạnh tương ứng)
=> ABC cân tại A (1)
chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (dh-gn)
=>CB=CA (2)
Từ (1), (2) => ABC đều.
Luyện tập 
Bài 58 trang 83 
B
A
B
A
L
K
H
B
C
Trong tam giác vuông ABC , AB và AC là những đường cao . Bởi vậy, trực tâm của nó chính là đỉnh góc vuông A 
L
M
Q
P
N
S
Trong tam giác tù, có hai đường cao xuất phát từ hai đỉnh góc nhọn nằm bên ngoài tam giác nên trực tâm của tam giác tù nằm bên ngoài tam giác 
Bài 59 trang 83 
A / Tam giác LMN có hai đường cao LP, MQ cắt nhau tại S . Do đó 
S là trực tâm của nó . Bởi vậy đường thẳng NS chính là đường 
cao thứ ba của tam giác LMN hay NS ^ LM 
b / = 500 Þ = = 500
Þ = 1800 - = 1800 –500 = 1300
I
J
K
M
N
d
Bài 60 trang 83
Xét tam giác IKN . Do NJ ^ IK , KM ^ NI 
Nên NJ và KM là hai đường cao của tam giác IKN 
Hai đường cao này cắt nhau tại M nên M là trực tâm của 
tam giác IKN . Do đó theo định lý 1 IM là đường cao 
thứ ba của tam giác đó hay IM ^ NK 
Bài 61 trang 83 
A
B
C
H
Tam giác HBC có AB ^ HC , AC ^ HB nên AB và AC là hai đường cao của nó . Vậy A là trực tâm của tam giác HBC 
Tương tự B, C lần lượt là trực tâm của các tam giác 
HAC và HAB 
4) Hướng dẫn học ở nhà 
Học các định lý có trong SGK 
Làm bài tập 62 trang 83 
Xem trước các câu hỏi ôn tập trang 112-113
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt
Tuần 34	Tiết 65
Ngày soạn:
Ngày dạy
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I / Mục tiêu :
On tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề thứ nhất . Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác 
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế 
II / Phương tiện dạy học :
SGK , thước thẳng 
III / Quá trình hoạt động trên lớp : 
1 / On định lớp :
2 / On tập : 
Hoạt động 1 : On tập về lý thuyết về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác 
Câu 1 :
HS có thể vẽ hình , tìm góc đối diện với cạnh AB , AC rồi điền vào bảng 
Bài toán 1
Bài toán 2
Giả thiết
AB > AC 
 < 
Kết luận
 > 
AC < AB
d
A
H
B
C
Câu 2 : 
AB > AH , AC > AH
Nếu HB > HC thì AB > AC 
Nếu AB > AC thì HB > HC 
Câu 3 :
DF - DE < EF < DE + DF 
EF - DE < DF < EF + DE 
DF - EF < DE < DF + EF 
Cho tam giác DEF . Các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này là 
 DE - DF < EF < DE + DF 
 DE - DF < DF < DE + DF 
 EF - DF < DE < EF + DF 
Hoạt động 2 : Giải bài tập :
Bài 63 
a / AB > AC Þ > (1)
A
) 1
1 ( 
E
C
B
D
 ; (2)
Từ (1) và (2) Suy ra > 
B / Trong tam giác ADE , đối diện với góc E là cạnh AD , đối diện góc D là cạnh AE. Theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác : Từ > Þ AD > AE 
M
N
H
P
M
N
H
P
( định lý 2 ) 
Bài 64 
Khi góc N nhọn thì H ở giữa N và P . Hình chiếu của MN và MP lần lượt là HN và HP 
Từ giả thiết MN < MP , dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng ta suy ra HN < HP 
Trong tam giác MNP , do MN < MP nên < (1) ( theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác )
Mặt khác , trong các tam giác vuông MHN và MHP , ta có :
 = 900 (2)
Từ (1) và (2) suy ra < 
 Khi góc N tù , MP > MN thì H ở ngoài cạnh NP , và N ở giữa H và P . Suy ra 
HN < HP . Do N ở giữa H và P nên tia MN ở giữa hai tia MH và MP . Từ đó suy ra 
 < 
 Bài 65 
Có thể vẽ được ba tam giác với các độ dài là (2cm, 3cm , 4cm ) ; ( 3cm , 4cm , 5 cm )
( 2cm , 4cm 5cm )
4 / Dặn dò :
Làm bài tập 66 trang 115
Rút kinh nghiêm
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 34	Tiết 66 - 67
Ngày soạn:
Ngày dạy
ÔN TẬP CHƯƠNG III ( TIẾP THEO )
I / Mục tiêu :
On tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề thứ hai : Về các loại đường đồng quy trong tam giác ( trung tuyến , phân giác , đường trung trực , đường cao )
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế 
II / Phương tiện dạy học :
SGK , êke, thước thẳng 
III / Quá trình hoạt động trên lớp :
On định lớp 
On tập 
Hoạt động 1 : On tập lý thuyết về các đường đồng quy trong tam giác ( trang 86)
Câu 4 : 
a & d'; b & a' ; c & b' ; d & c' 
Câu 5 :
a & b' ; b & a' ; c & d' ; d & c' 
Câu 6 :
a / Là điểm chung của ba đường trung tuyến cách mỗi đỉnh bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó . Tương ứng có hai cách xác định trọng tâm 
b / Bạn Nam nói sai vì ba đường trung tuyến của một tam giác đều nằm bên trong tam giác , do đó điểm chung của ba đường này ( hay trọng tâm của tam giác ) phải nằm bên trong tam giác đó 
M
N
P
R
Q
Câu 7 : 
Chỉ có một , khi đó tam giác là tam giác cân không đều 
Có hai suy ra có ba , khi đó tam giác là tam giác đều 
Hoạt động 2 : Giải bài tập :
Bài 67 trang 87
a / Hai tam giác PMQ và PQR có :
Chung đỉnh P
Hai cạnh MQ và RQ cùng nằm trên một đường thẳng 
Nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ P . Mặt khác 
do Q là trọng tâm MR là đường trung tuyến nên : 
 MQ = 2 RQ . Vậy : 
(2)
(1)
 b / Tương tự 
(3)
c / Hai tam giác RPQ và RNQ có chung đỉnh Q , hai cạnh RP và RN cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ Q hai cạnh RP , RN bằng nhau ,do đó 
Từ (1) , (2) và (3) suy ra : 
A
O
B
M
x
y
z
Bài 68 trang 88
Gọi M là giao điểm của tia phân giác Oz và
đường trung trực a của đoạn thẳng AB .
Nếu OA = OB thì đường thẳng Oz chính 
là đường trung trực của đoạn thẳng AB . Do
đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn điều 
Q
kiện của câu a 
a
b
P
R
M
S
O
d
c
Bài 69 trang 88
Hai đường thẳng phân biệt 
a và b không song song với 
nhau thì chúng phải cắt nhau 
. Gọi giao điểm của chúng là 
 O . Tam giác OQS có hai
đường cao QP vàSR cắt nhau tại M . Vì ba đường cao của
tam giác cùng đi qua một điểm nên đường cao thứ ba xuất
phát từ đỉnh O của tam giác OQS đi qua M hay đường thẳng qua M 
vuông góc với SQ cũng đi qua giao điểm O của hai đường thẳng a và b 
Bài 70 trang 88
d
A
B
M
Vì M Î d Þ MA = MB theo tính chất của đường 
N
trung trực của một đoạn thẳng ( định lý 1)
·
Do đó : NB = NM + MB = NM + MA (1)
Mặt khác theo bất đẳng thức tam giác 
Trong tam giác AMN ta có :
 NM + MA > NA 
Từ (1) và (2) suy ra : 
 NA < NB
 b / Làm tương tự câu a , ta có :
Nếu N' Î PB thì LA = LB ( theo tính chất đường trung trực )
Nếu L Î PB thì LA > LB ( theo câu b ) 
Vậy để LA < LB thì L phải thuộc PA
Lưu ý : Với một điểm L của mặt phẳng , chỉ xãy ra một trong ba trường hợp hoặc L Î d , hoặc L Î PA, hoặc L Î PB 
4 / Dặn dò :
On lại các bài tập để chuẩn bị kiểm tra chương III vào tiết tới 
Rút kinh nghiêm
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 26 - 35.doc