Giáo án Hình học khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 21: Luyện tập

Giáo án Hình học khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 21: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau

2) Kĩ năng:

Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.

3) Thái độ:

 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ.

 HS : Thước thẳng.

III. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP

1) Ổn định lớp:

 Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập của tổ mình.

2) Hoạt động dạy và học

 

doc 6 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 21: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11	Tiết 21
Ngày soạn: 18/10/09	LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 
MỤC TIÊU
Kiến thức:
HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.
Thái độ:
	Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
	GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ.
	HS : Thước thẳng.
QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP 	
Ổn định lớp:
	Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập của tổ mình.
Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
E
F
X
550
2,2
4
N
M
K
3,3
HS 1: - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Bài tập:
Cho DEFX = DMNK như hình vẽ. 
Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác?
HS 2 : lam bài tập 12 SGK Tr112.
HS 1 – Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
Bài tập 
Ta có:
DEFX = DMNK (theo gt) 
Þ EF = MN; EX = MK; FX =NK
Ê = ; = ; = (theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau)
Mà EF = 2,2; FX = 4; MK = 3,3
Ê = 900; = 550 
Þ MN = 2,2; EX = 3,3; NK = 4 
 = 900; = 550 
 = = 900 – 550 = 350 
1 HS nhận xét trả lời của bạn và đánh giá qua điểm số. 
HS 2 làm :
DABC = DHIK
(theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau) mà AB = 2 cm; BC = 4 cm; = 400 suy ra DHIK : HI = 2 cm; IK = 4 cm; = 400
HS nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập và củng cố.
B
C
A
B’
C’
A’
((
((
Bài tập 1 : Điền tiếp vào dấu  để được câu đúng.
A2
1) DABC = DC1A1B1 thì 
2) DA’B’C’ và DABC có 
A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC
Â’ = Â; ’ = ; ’ = thì 
Bài 13 SGK/112
Muốn tính chu vi của mỗi tam giác ta phải làm gì?
Hai tam giác bằng nhau thì có chu vi như thế nào với nhau?
Bài 2 : Cho hình vẽ sau hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình?.
 Hình 1
A
B
C
D
 Hình 2
B2
C2
A2
A1
B1
C1
 Hình 3
Bài 14 trang 112 SGK
Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác?
GV nêu câu hỏi củng cố :
- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì ?
HS đọc đề trong 2 phút, mỗi câu cho một đại diện HS trả lời, cả lớp nhận xét.
1) DABC = DC1A1B1 thì
AB = C1A1; AC = C1B1; BC = A1B1 
 = 1; = Â1; = 1 
2) DA’B’C’ và DABC có
A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC
Â’ = Â; ’ = ; ’ = 
thì DA’B’C’ = DABC
Bài 13 SGK/112
1 HS đọc đề, chỉ rõ đầu bài cho gì, yêu cầu gì ?
1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào nháp.
Ta có:
AB = DE; AC = DF; BC = EF
Mà AB = 4 cm => DE = 4 cm
 DF = 5 cm => AC = 5 cm
 BC = 6 cm => EF = 6 cm
Chu vi = AB + BC + AC 
 = 4 + 5 + 6 = 15 cm
Chu vi = DE + EF + DF 
 = 4 + 5 + 6 = 15 cm
Hai tam giác bằng nhau thì có chu vi bằng nhau.
Hình 1 : DABC = DA’B’C’ (theo định nghĩa)
Vì AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
 = Â’; = ’; = ’
Hình 2 : DABC = DBDA
Vì AC = BD; CB = DA; AB = BA
 = ; ; 
Hình 3 : Hai tam giác không bằng nhau.
Bài 14 trang 112 SGK
Đỉnh B tương ứng với đỉnh K
Đỉnh A tương ứng với đỉnh I.
Đỉnh C tương ứng với đỉnh H.
DABC = DIKH
HS trả lời câu hỏi
4) Hướng dẫn về nhà:
	Ôn lại các bài đã làm. 
	Chuẩn bị bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
Rút kinh nghiêm: 
Tuần 11	Tiết 21
Ngày soạn: 18/10/09	 
Ngày dạy:	 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C)
MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
	2) Kĩ năng:
Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
	3) Thái độ:
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, một khung hình dạng (bảng phụ ghi đầu bài, hình vẽ của một số bài tập.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
Ôn lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh (ở lớp 6).
 QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì?
GV đặt vấn đề: Khi định nghĩa tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằng nhau (3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc).
Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy chỉ cần có 3 điều kiện: 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
Þ Bài học : 
Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta cùng ôn tập: cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh trước.
HS trả lời
Hs chú ý nghe giảng
Hoạt động 1: Vẽ tam giác khi biết ba cạnh 
Xét bài toán 1: 
Vẽ DABC biết AB = 2 cm; 
BC = 4 cm; AC = 3 cm
(GV treo bảng phụ đề bài toán 2)
Xét Bài toán 2:
Cho DABC như hình vẽ. Hãy:
a) Vẽ DA’B’C’ mà A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC.
C
B
A
b) Đo và so sánh các góc :
 và Â’; và ’; và ’ em có nhận xét gì về hai tam giác này
* 1 HS đọc lại bài toán
* HS khác nêu cách vẽ.
Sau đó thực hành vẽ trên bảng.
- Cả lớp vẽ vào vở.
HS đọc đề
HS cả lớp vẽ DA’B’C’ vào vở.
C’
B’
A’
- 1 HS vẽ trên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ, còn lại học sinh vẽ vào vở.
 = 	’ = 
 = 	’ = ; = 	;’ = 
Â’ = Â; ’ = ;’ = 
Þ DA’B’C’ = DABC (theo ĐN hai tam giác bằng nhau).
1) vẽ tam giác khi biết ba cạnh
bài toán 1: 
Vẽ DABC biết AB = 2 cm; 
BC = 4 cm; AC = 3 cm
A
B
C
2 cm
3 cm
4 cm
Cách vẽ (SGK – 112)
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh.
Qua bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào?
Ta thừa nhận tính chất sau: “Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”.
1) Nếu DABC và DA’B’C’ có 
AB =A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
 Thì kết luận gì vê hai tam giác này?
GV giới thiệu kí hiệu. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
GV cho Hs làm ?2
Có kết luận gì về các cặp tam giác sau:
a) DMNP và DM’P’N’.
b) DMNP và DM’N’P’.
Nếu MP = M’N’
NP = P’N’
MN = M’P’
Hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau.
- Cho 2 HS nhắc lại tính chất vừa thừa nhận. Cả lớp nghe và nhập tâm kiến thức này.
DABC và DA’B’C’ có 
AB =A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
Thì DABC = DA’B’C’ (c.c.c)
HS làm bài
a) MP = M’N’ Þ đỉnh M tương ứng với đỉnh M’
NP = P’N’ Þ đỉnh P tương ứng với đỉnh N’
MN = M’P’ Þ đỉnh N tương ứng với đỉnh P’ 
Þ DMNP = DM’P’N’ (c.c.c)
b) DMNP cũng bằng DM’N’P’ nhưng không được viết là:
DMNP = DM’P’N’ vì cách kí hiệu này sai tương ứng.
2) Trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh
DABC và DA’B’C’ có 
AB =A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
Thì DABC = DA’B’C’ (c.c.c)
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 15 SGK/114:
Vẽ MNP biết MN=2.5cm, NP=3cm, PM=5cm.
GV gọi HS nhắc lại cách vẽ và gọi từng HS lên bảng vẽ.
Bài 17 SGK/114:
Trên mỗi hình 68, 69, 70 có tam giác nào bằng nhau không? Vì sao?
-GV gọi HS nhắc lại định lí nhận biết hai tam giác bằng nhau
Bài 15 SGK/114:
Bài 17 SGK/114:
Hình 68:
Xét ACB và ADB có:
AC = AD	(c)
BC = BD	(c)
AB: cạnh chung	(c)
=> ACB = ADB (c.c.c)
Hình 69:
Xét MNQ và PQM có:
MN = PQ	(c)
NQ = PM	(c)
MQ: cạnh chung	(c)
=> MNQ = PQM (c.c.c)
Củng cố: củng cố như trên.
Hướng dẫn về nhà.
Về nhà rèn kĩ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh
	Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh.
	Làm cẩn thận các bài tập 15; 18; 19 (SGK).
Bài tập 27; 28; 29; 30 SBT
Rút kinh nghiêm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc