Đề kiểm tra học kì II năm học 2009 – 2010 môn: Địa Lý cấp THCS

Đề kiểm tra học kì II năm học 2009 – 2010 môn: Địa Lý cấp THCS

Câu1(2,0 điểm):

Trình bày đặc điểm sản xuất nông nghiệp của Bắc Mỹ? Những hạn chế trong sản xuất nông nghiệp ở đây?

Câu2 (3,0 điểm):

Nêu đặc điểm khí hậu ở châu Nam cực? Vì sao khí hậu ở châu Nam cực lại có đặc điểm như vậy?

Câu3 (5,0 điểm):

 Trình bày sự phân bố của các kiểu khí hậu ở châu Âu? Giải thích vì sao phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp, và mưa nhiều hơn phía đông?

 

doc 13 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II năm học 2009 – 2010 môn: Địa Lý cấp THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD &ĐT Hoành bồ
TrườngTh& THCS Đồng lâm
Đề kiểm tra học kì II 
Năm học 2009 – 2010
Môn: Địa lý - lớp 7
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Câu1(2,0 điểm): 
Trình bày đặc điểm sản xuất nông nghiệp của Bắc Mỹ? Những hạn chế trong sản xuất nông nghiệp ở đây?
Câu2 (3,0 điểm):
Nêu đặc điểm khí hậu ở châu Nam cực? Vì sao khí hậu ở châu Nam cực lại có đặc điểm như vậy?
Câu3 (5,0 điểm):
 Trình bày sự phân bố của các kiểu khí hậu ở châu Âu? Giải thích vì sao phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp, và mưa nhiều hơn phía đông?
 -------------------- Hết ------------------
 Phòng GD&ĐT hoành bồ
Trường Th&THCS đồng lâm
 ------------------------------
Đáp án và biểu điểm chấm kiểm tra học kỳ II 
năm học 2009- 2010
Môn: địa lý 7
Câu
 Đáp án
Biểu điểm
Câu1
(2điểm)
* Đặc điểm sản xuất nông nghiệp Bắc Mỹ:
- Nền nông nghiệp phát triển mạnh, đạt trình độ cao.
- Phát triển được nền nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn.
- Nền nông nghiệp sử dụng lao động ít nhưng cho ra khối lượng hàng hóa cao, năng suất lao động rất lớn.
* Hạn chế :
- Nông sản có giá thành cao, bị cạnh tranh mạnh trên thị trường thế giới.
- Gây ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu.
0,25đ’
 0,25đ’
0.5đ’
0,5đ’
0,5đ’
Câu2
(3điểm)
* Đặc điểm khí hậu châu Nam cực:
- Rất giá lạnh, là cực lạnh của Trái Đất.
- Nhiệt độ quanh năm < 00c 
- Gió thổi với vận tốc lớn, là nơi nhiều gió bão nhất thế giới
* Giải thích:
- Do vị trí trải dài từ vòng cực Nam đến cực Nam nên góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. Lượng nhiệt nhận được rất ít.
- Mùa đông đêm địa cực kéo dài, mùa hạ ngày kéo dài nhưng cường độ bức xạ yếu.
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
1,đ’
0,5đ’
Câu3
(5điểm)
- Ven biển Tây Âu và phía bắc Tây Âu có khí hậu ôn đới hải dương.
- Vùng Trung và Tây Âu, phía đông dãy Xcăng- đi- na- vi có khí hậu ôn đới lục địa. 
- Phía bắc một diện tích nhỏ có khí hậu hàn đới.
- Ven biển Địa Trung Hải có khí hậu địa trung hải.
* Giải thích:
- Phía Tây có dòng biển nóng Bắc đại Tây Dương chảy qua
- Gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào sâu trong đất liền.
- Vào sâu phía đông ảnh hưởng của biển và gió tây ôn đới yếu dần. 
 0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
 1,đ’
1,đ’
1,đ’
Phòng GD&ĐT Hoành bồ
TrườngTh& THCS Đồng lâm
Đề kiểm tra học kì II 
 Năm học 2009 - 2010
Môn: Địa lý- lớp 6
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Câu1(4,0 điểm): 
Trên 	Trái đất có các đới khí hậu nào ? Trình bày vị trí, đặc điểm chung của các đới khí hậu đó?
Câu2(4,0 điểm ): 
Quan sát hình dưới đây rồi ghi vào bài làm các vị trí 1,2,3 đâu là sông chính, đâu là phụ lưu sông, đâu là chi lưu sông? Trình bày phụ lưu sông là gì? Chi lưu sông là gì? Thế nào là Hệ thống sông?
Câu3 (2,0 điểm) 
Thủy triều là gì? Nguyên nhân của hiện tượng thủy triều trên Trái đất?
--------- Hết ---------
 Phòng GD&ĐT hoành bồ
Trường Th&THCS đồng lâm
 ------------------------------
Đáp án và biểu điểm chấm kiểm tra học kỳ II 
năm học 2009- 2010
Môn: địa lý 6
Câu
 Đáp án
 Biểu điểm
Câu1
(5điểm)
* Trên Trái đất có 5 đới khí hậu:
- Đới nóng (Nhiệt đới): 
+ Vị trí: Từ xích đạo đến 23027 phút Bắc và Nam. 
+ Đặc điểm: Nóng quanh năm,gió tín phong, lượng mưa nhiều 1000mm đến 2000mm.
- Hai đới ôn hòa (Ôn đới). 
+ Vị trí: Từ 23027 phút Bắc và Nam 66033 phút Bắc và Nam.
+ Đặc điểm: Có lượng nhiệt trung bình, các mùa thể hiện rõ trong năm, Gió tây ôn đới, lượng mưa từ 500 mm đến 1000mm.
- Hai đới lạnh(Hàn đới):
+ Vị trí: 66033 phút Bắc đến cực Bắc và 66033 phút Nam đến cực Nam. 
+ Đặc điểm Khí hậu giá lạnh, gió đông cực, lượng mưa dưới 500mm 
0,5đ’
0,5đ’
1,đ’
0,5đ’
1,đ’
0,5đ’
1,đ’
Câu2
(3điểm)
Vị trí 1: Phụ lưu.
Vị trí 2: Chi lưu.
Vị trí 3: Sông chính.
* Phụ lưu: Các sông nhánh đổ nước vào một con sông chính.
* Chi lưu: Các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính. 
* Hệ thống sông: Sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
Câu3
(2điểm)
* Thủy triều: Là hiện tượng nước biển lên xuống theo chu kỳ.
* Nguyên nhân: Do sức hút của mặt trăng và mặt trời làm nước biển và đại dương vận động lên xuống.
0,5đ’
1,5đ’
Phòng GD&Đt Hoành bồ
Trường Th& THCS Đồng lâm
Đề kiểm tra học kì II 
Năm học 2009 - 2010
Môn: Địa lý - lớp 8
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Câu1(4 điểm):
Đặc điểm chung của khí hậu nước ta, Nét đặc biệt của khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt nào? 
Câu2 (3 điểm): 
Vì sao nước ta có nhiều sông, và phần lớn sông nhỏ, ngắn và dốc? Từ hiểu biết thực tiễn em hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm?
Câu3 (3 điểm):
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích ba nhóm đất chính của nước ta, rút ra nhận xét và giải thích.
Các nhóm đất
Tỉ lệ (% diện tích đất tự nhiên)
Đất fe ra lít đồi núi thấp
65
Đất mùn núi cao.
11
Đất phù sa
24
---------------- Hết --------------
 Phòng GD&ĐT hoành bồ
Trường Th&THCS đồng lâm
 ------------------------------
Đáp án và biểu điểm chấm kiểm tra học kỳ II 
năm học 2009- 2010
Môn: địa lý 8
Câu
 Đáp án
 Biểu điểm
Câu1
(4,5điểm)
* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
- Tính chất nhiệt đới: Quanh năm nhận lượng nhiệt dồi dào, số giờ nắng trong năm cao, Nhiệt độ trung bình năm trên 210c
- Tính chất gió mùa ẩm:
+ Gió mùa tây nam: Mang lại lượng mưa lớn, độ ẩm cao vào mùa hè.
+ Gió mùa đông bắc: Hạ thấp nhiệt độ không khí vào mùa đông, thời tiết lạnh, khô.
*Tính đa dạng và thất thường:
+ Hình thành các miền khí hậu khác nhau.
+ Nhiệt độ trung bình thay đổi qua các năm, lượng mưa mỗi năm một khác.
+ Năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão...
* Những điểm đặc biệt của khí hậu nước ta: Tuy nằm ở vĩ độ tương đối cao nhưng có lượng mưa lớn, độ ẩm cao, và nhiệt độ thấp.
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
Câu2
(2,5điểm)
Do: - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn, địa hình cắt xẻ dẫn đến nhiều sông ngòi.
- Lãnh thổ hẹp ngang nên sông nhỏ, ngắn.
- Khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, nhiều vùng núi lan sát ra biển nên sông dốc.
* Những nguyên nhân gây ô nhiễm nước sông: Rác thải từ các khu dân cư đô thị, các hóa chất độc hại từ các khu công nghiệp, phân bón hóa học, thuốc trừ sâu...
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
1đ’
Câu3
(3điểm)
- Vẽ biểu đồ:
Yêu cầu: Vẽ chính xác, đẹp, dùng ký hiệu màu sắc khác nhau để phân biệt 3 nhóm đất chính, ghi đầy đủ tên biểu đồ, chú thích, số liệu cho mỗi hợp phần.
- Nhận xét: Nhóm đất fe ra lít đồi núi thấp chiếm tỉ lệ diện tích đất tự nhiên lớn nhất, sau đến nhóm đất phù sa, nhóm đất mùn núi cao chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
- Giải thích: Vì 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp.
1,5đ’
1đ’
0,5đ’
Phòng GD&ĐT Hoành bồ
Trường Th& THCS Đồng lâm
Đề kiểm tra học kì II
 Năm học 2009 - 2010
Môn: Địa lý - lớp 9
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Câu1(3điểm): 
Trình bày đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ ? Vì sao cây cao su được trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ?
Câu2(2điểm):
Dựa vào hình dưới đây hãy nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta?
Câu3 (5điểm):
Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển?
----------- Hết ------------
 Phòng GD&ĐT hoành bồ
Trường Th&THCS đồng lâm
 ------------------------------
Đáp án và biểu điểm chấm kiểm tra học kỳ II 
năm học 2009- 2010
Môn: địa lý 9
Câu
 Đáp án
Biểm điểm
Câu1
(3điểm)
* Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ.
- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng nhất nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả.
- Chăn nuôi gia cầm, gia súc theo phương pháp công nghiệp.
- Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
* Cây cao su được trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ là do:
- Về tự nhiên:
+ Vùng có nhiều lợi thế về thổ nhưỡng: đất xám, đất phù sa cổ.
+ Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm. chế độ gió ( ôn hòa).
+ Địa hình:Tương đối bằng phẳng.
- Về xã hội: Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su, có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su, thị trừơng tiêu thụ rộng lớn và ổn định.
1,0đ’
0,25đ’
0,25đ’
0,5đ’
0,25đ’
0,25đ’
0,5đ’
Câu2
(2điểm)
- Nội thủy: Vùng nước phía trong đường cơ sở và giáp với bờ biển.
- Lãnh hải: Chiều rộng 12 hải lý, ranh giới phía ngoài của lãnh hải được coi là biên giới quốc gia trên biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải 12 hải lý.
- Vùng đặc quyền kinh tế: Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý.
0,5đ’
0,5đ’
0,25đ’
0,75đ’
Câu3
(5điểm)
* Vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, có giá trị kinh tế, giá trị xuất khẩu, bờ biển dài, nhiều vũng vịnh đầm phá: Phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản.
* Biển là nguồn muối: Phát triển nghề làm muối.
* Dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa, các bãi cát dọc ven biển: Khai thác và chế biến khoáng sản.
* Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có nhiều bãi cát dài rộng phong cảnh đẹp, nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kỳ thú: Phát triển du lịch biển đảo và ven biển.
* Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng, ven biển có nhiều vũng vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu: Phát triển giao thông vận tải biển.
1,5đ’
0,25đ’
0,75đ’
1,5đ’
1,0 đ’
Phòng GD huyện Hoành bồ
TrườngTh& THCS Đồng lâm
Đề kiểm tra học kì II Năm học 2008 - 2009
Môn: Địa lý lớp 8
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Câu1:(4 điểm) 
Cho biết đặc điểm các khu vực địa hình nước ta ?
Câu2:(6 điểm) 
Cho biết đặc điểm của sông ngòi Việt Nam? Và giải thích tại sao lai có những đặc điểm đó? Giá trị kinh tế sông ngòi nước ta?
Hướng dẫn chấm 
đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008- 2009
Môn địa lý 8
Câu 1: (4 điểm) 	Đặc điểm các khu vực địa hình nước ta.
	a) Khu vực đồi núi (2điểm)
	- Vùng núi đông bắc	(0,25đ)
	- Vùng núi tây bắc	(0,25đ)
	- Vùng trường sơn bắc	(0,25đ)
	- Vùng trường sơn nam	(0,25đ)
	- Ngoài ra có địa hình bán bình nguyên đông nam bộ và trung du Bắc Bộ, phần lớn là những thềm phù sa cổ có nơi cao tới 200m, là khu vực chuyển tiếp giữa miền núi và miền đồng bằng. (1điểm)
b) Khu vực Đồng bằng (1điểm)
- Có hai đồng bằng lớn: Đồng bằng sông cửu long và đồng bằng sông hồng.
- Ngoài ra có đồng bằng duyên hải trung bộ.
c) Bờ biển và thềm lục địa (1điểm)
- Bờ biển dài 3260 km
- Bờ biển dạng bồi tụ bào mòn.
Câu 2 (6điểm)
Sông ngòi có đặc điểm
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc 	(0,5đ)
- Sông nhỏ, ngắn, dốc 	(0,5đ)
- Sông chảy theo hai hướng	(1đ)
+ Tây bắc - Đông nam	(0,5đ)
+ Hứơng vòng cung	(0,5đ)
- Sông có chế độ theo mùa	(1đ)
+ Mùa lũ: Mùa mưa tháng 5 - 10 (lũ nhiều nhất vào tháng 6, 7, 8)
+ Mùa cạn: Vào mùa khô từ tháng 11 - 4 (cạn nhất vào tháng 3).
- Sông ngòi hàm lượng phù sa lớn: Bồi đắp lên các đồng bằng Châu thổ ở nước ta	(1đ)
* Giá trị kinh tế: Thuỷ điện, thuỷ lợi, thuỷ sản, du lịch, cát phù sa, giao thông.	(2 đ)
Phòng GD huyện Hoành bồ
TrườngTh& THCS Đồng lâm
Đề kiểm tra học kì II Năm học 2008 - 2009
Môn: Địa lý lớp 9
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Câu1:(3 điểm) 
Nêu thế mạnh du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu2:(2 điểm) 
Vì sao thành phố Hồ Chí Minh có vai trò dịch vụ du lịch của vùng Đông Nam bộ.
Câu 3: (5điểm)
	Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước của các năm: 1995, 2000, 2002.
ĐV: Tạ/ha
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Hồng
44,4
55,2
56,4
Đồng bằng sông cửu long
40,2
42,3
46,2
Cả nước
36,9
42,4
45,9
a) Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của Đồng bằng sông hồng, đồng bằng sông Cửu Long, các nước qua các năm 1995, 2000, 2002.
b) Nhận xét và giải thích
Hướng dẫn chấm 
đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008- 2009
Môn địa lý 9
Câu 1: (3 điểm) 	Thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
	- Vịnh Hạ Long (QN) là di sản thiên nhiên của thế giới là khu bảo tồn đa dạng sinh vật biển ở nước ta.	(1đ)
	- Đền Hùng, hang Pre-bơ, Tân Trào, Điện Biên phủ.... đó là địa điểm du lịch gắn với cội nguồn lịch sử cách mạng dân tộc.	(1đ)
	- Sapa, Tam Đảo, Hồ Ba Bể là những địa điểm du lịch sinh thái hấp dẫn của vùng.	(1đ)
Câu 2: (2điểm)
	Thành phố Hồ Chí Minh có:
	- Vị trí thuận lợi	0,5đ
	- Nhiều di tích văn hoá lịch sử	0,5đ
	- Hệ thống khách sạn đầy đủ tiện nghi	0,75đ
	- Là đầu mối nhiều tuyến du lịch thăm quan: Đà Lạt, Vũng Tàu, Nha Trang, Côn Đảo...	0,75đ
Câu 3: (5điểm)
	a) Vẽ biểu đồ: Hình cột đảm bảo tương đối chính xác, có gi chú, đọc tên. (1,5đ)
	b) Nhận xét và giải thích
	* Nhận xét: (2,5đ)
- Từ năm 1995 - 2002 năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, cả nước đều tăng. 	0,5đ
	Dẫn chứng:
	+ ĐBSH 	tăng 12 tạ/ha	(1,27 lần)	0,5đ
	+ ĐBSCL	tăng 6tạ/ha	(1,14 lần)	0,5đ
	+ Cả nước	tăng 9 tạ/ha	(1,24 lần)	0,5đ
	- Năng suất lúa ĐBSH tăng nhanh nhất, cao nhất cả nước.	0,5đ
	* Giải thích (1điểm)
	ĐBSH có năng suất lúa tăng nhanh vì:
	- ĐKTN: Có diện tích đất phù xa màu mỡ, có khí hậu, nguồn nước tưới thuận lợi.
	- ĐKXH: Có nguồn lao động dồi dào, trình độ khoa học kỹ thuật cao: Thâm canh, gối vụ, giống mới, phân bón, thuỷ lợi. Đặc điểm giống mới năng suất cao phu hợp với cơ cấu mùa vụ.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE DIA TU LOP 6-9 HOC KY II 09 - 10.doc