Giáo án Hình học khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 19, 20

Giáo án Hình học khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 19, 20

I. Mục tiêu:

Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức tổng ba góc của một tam giác, áp dụng đối với tam giác vuông, góc ngoài của tam giác.

Kĩ năng: Biết áp dụng các định lí trên vào bài toán.

Thái độ: Rèn luyện kĩ tính quan sát, phán đoán, tính toán.

II. phương tiên dạy học

 Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ, thước đo độ

III: Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

 1) Định nghĩa góc ngoài của tam giác? Định lí nói lên tính chất góc ngoài của tam giác.

 2) Sữa bai 6 hình 58 SGK/109.

2. Các hoạt động trên lớp:

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1074Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 19, 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10	Tiết 19 
Ngày soạn: 25/10/08	
Ngày dạy: 31/10/08 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức tổng ba góc của một tam giác, áp dụng đối với tam giác vuông, góc ngoài của tam giác.
Kĩ năng: Biết áp dụng các định lí trên vào bài toán.
Thái độ: Rèn luyện kĩ tính quan sát, phán đoán, tính toán.
II. phương tiên dạy học
	Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ, thước đo độ
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
	1) Định nghĩa góc ngoài của tam giác? Định lí nói lên tính chất góc ngoài của tam giác.
	2) Sữa bai 6 hình 58 SGK/109.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài6 /109
Gv treo bảng phụ các hình ở bài tập 6, yêu cầu hs làm bài.
Hình 55:
Hình 56:
Hình 57:
Bài 7 SGK/109
GV cho HS lên bảng vẽ hình.
hS hoạt động theo nhóm
Bài 8 GGK/109
Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
Bài 9 SGK/109:
GV treo bảng phụ
Gv hướng dẫn hs làm bài.
HS làm bài.
Tính = ?
Ta có: AHI vuông tại H
=> + = 900 (hai góc nhọn trong vuông)
=> = 500 
mà = = 500 (đđ)
IBK vuông tại K
=> + = 900 
=> = 400 
=> x = 400 
Tính = ?
Ta có: AEC vuông tại E
=> + = 900 => = 650
ABD vuông tại D
=> + = 900 => = 250
=> x = 250
Tính = ?
Ta có: MPN vuông tại M
=> + = 900 (1)
IMP vuông tại I
=> + = 900 (1)
(1),(2) => = = 600
=> x = 600
Bài 7 SGK/109:
a) Các cặp góc phụ nhau:
 và ; và ; và ;
 và 
b) Các cặp góc nhọn bằng nhau:
 = ; = .
Hs hoạt động theo nhóm.
Bài 8 SGK/109:
CM: Ax//BC
Ta có: = +(góc ngoài tại A của ABC)
=> = 800
mà = =400 (Ax: phân giác )
Vậy: = . Mà hai góc này ở vị trí sole trong
Ax//BC.
Bài 9 SGK/109:
Tính =? (=320)
Ta có CBA vuông tại A
=> +=900 (1)
COD vuông tại D
=> + = 900 (2)
mà =(đđ) (3)
Từ (1),(2),(3) => ==320
3) củng cố.
GV gọi HS nhắc lại: Tổng ba góc của một tam giác, hai góc nhọn của tam giác vuông, góc ngoài của tam giác.
4) Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lí thuyết, xem lại BT.
Chuẩn bị bài 2: Hai tam giác bằng nhau.
Tuần 10	Tiết 20
Ngày soạn: 25/10/08	
Ngày dạy: 31/10/08 	HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
MỤC TIÊU
Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau.
Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ.
QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra bài cũ)
Tiến trình dạy và học
Hoạt động cùa GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?1.
Hãy đo độ dài và so sánh các cạnh và số đo các góc của ABC và A’B’C’. Sau đó so sánh AB và A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’; và ; và ; và .
-> GV giới thiệu hai tam giác như thế gọi là hai tam giác bằng nhau, giới thiệu hai góc tương ứng, hai đỉnh tương ứng, hai cạnh tương ứng.
Gv cho HS rút ra định nghĩa
Gv nhận xét và chốt lại.
HS hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
Ghi kết quả :
AB = ; BC = ; AC = 
A’B’ = ; B’C’ = ; A’C’ = 
 = ; = ; = 
Â’ = ; ’ = ; ’ = 
Các nhóm khác nhận xét.
=> HS rút ra định nghĩa.
Một số HS nhắc lại định nghĩa
1) Định nghĩa:
Tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’.
Định nghĩa (SGK – 110)
Hoạt động 2: Kí hiệu
Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2 “Kí hiệu” trang 110
Gv yêu cầu Hs lên bảng viết kí hiệu của hai tam giác bắng nhau.
GV nhấn mạnh :
Người ta qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự
Yêu cầu hs làm ?2
Gv treo bảng phụ có hình 61
Gv nhận xét.
Yêu cầu HS làm ?3
Gv treo bảng phủ có ?3 lên bảng
Cho DABC = DDEF thì tương ứng với góc nào?
Cạnh BC tương ứng với cạnh nào? 
Muốn tìm góc D ta phải làm sao?
Gv nhận xét.
Các câu sau đúng hay sai.
1) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau.
2) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
3) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau.
GV có thể đưa phản ví dụ cho mỗi câu sai.
HS nghe giảng và ghi bài
HS đọc bài
HS lên bảng viết
Hs làm bài
Hs lên bảng trình bày.
HS nhận xét
HS làm bài.
 tương ứng với Â.
Cạnh BC tương ứng với cạnh EF.
tính góc  của DABC. Từ đó tìm số đo .
Một HS lên bảng làm:
HS nhận xét
Sai.
Sai.
Sai.
Kí hiệu
DABC = DA’B’C’ nếu
?2)
a) DABC = DMNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M. 
Góc tương ứng với góc N là góc B.
Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.= 40tương ứng với góc N là góc B._________________________________________________________________________________________
c) DACB = DMPN ; AC = MP
?3. Cho ABC = DEF.
Tìm số đo góc D và độ dài BC.
Xét DABC có
 + + = 1800 (định lí tổng ba góc của tam giác)
 + 700 + 500 = 1800 
Þ Â = 1800 – 1200 = 600 
Þ = Â = 600
củng cố: củng cố từng phần như ở trên
Hướng dẫn về nhà: 
Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
	Biết viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau một cách chính xác.
Làm các bài tập : 10; 11; 12; 13; 14 trang 112 SGK
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc