Giáo án Hình học 9
Tuần: 27 Tiết: 53
Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng
§10: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN,
HÌNH QUẠT TRÒN.
A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
o Nhớ công thức tính diện tích hình tròn.
o Biết cách tính diện tích hình quạt tròn.
o Có kỹ năng vận dụng 2 công thức trên vào giải toán.
B) CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ: trang 97 và bài tập 82 trang 98 Sgk.
2) Học sinh: - Thước kẻ, compa, ê ke.
Giáo án Hình học 9 Tuần: 27 Tiết: 53 Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng Soạn: 12 - 02 - 2006 §10: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Nhớ công thức tính diện tích hình tròn. Biết cách tính diện tích hình quạt tròn. Có kỹ năng vận dụng 2 công thức trên vào giải toán. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ: trang 97 và bài tập 82 trang 98 Sgk. Học sinh: - Thước kẻ, compa, ê ke. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG 6’ 12’ 10’ 14’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ. - Viết công thức tính độ dài đường tròn và cung tròn. - Áp dụng: Tính độ dài đường tròn bán kính 3cm và cung tròn 120o của đường tròn đó. HĐ2: Diện tích hình tròn. - Gv vẽ hình và giới thiệu công thức. F Củng cố: Làm bài tập 78 trang 98 Sgk - Muốn tính được diện tích hình tròn ta cần phải biết được yếu tố nào? - Gv gọi 1 HS lên bảng trình bày HĐ3: Diện tích hình quạt tròn : F Gv treo bảng phụ trang 97 Sgk ® Tổ chức học sinh thảo luận. Ä Gv chốt công thức tính diện tích hình quạt tròn và chú ý: học sinh không cần thuộc công thức mà biết cách suy luận “quy về đơn vị” để có công thức là: F Củng cố: Làm bài tập 79 trang 98 Sgk: HĐ4: Củng cố luyện tập F Làm bài tập 77 trang 98 Sgk: - Gv hướng dẫn học sinh vẽ hình - Nếu kẻ OH ^ AB thì các em có nhận xét gì về AH? - Gọi HS nêu cách tính AH - Gv chốt cách tính bằng cách sử dụng tính chất đường trung bình và yêu cầu HS trình bày F Gv treo bảng phụ bài 82 trang 99 Sgk - Gv yêu cầu HS biến đổi công thức tính: ® Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - 1 HS lên bảng trả bài. ® Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe và ghi nhớ công thức. - HS đọc đề toán - Cần biết được bán kính hình tròn ® Cả lớp cùng tính - 1 HS lên bảng trình bày - 1 HS đọc Sgk - HS thảo luận theo 8 nhóm ® đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ ® cả lớp nhận xét - HS lắng nghe và ghi nhớ. - 1 HS đọc đề toán ® 1 học sinh lên bảng làm ® Cả lớp nhận xét - OH là bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông - 1 vài HS nêu cách tính AH - 1 HS lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét - HS thảo luận theo nhóm 2 bàn cạnh nhau ® lần lượt từng HS nêu kết quả từng cột ® cả lớp nhận xét Tiết 53: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN. S = p.R2 1) Công thức tính diện tích hình tròn: S : Diện tích hình tròn R : bán kính hình tròn */ Bài 78/98: Ta có: C = 2pR = 12 cm Þ Vậy diện tích mặt đất mà chân đống cát chiếm chỗ là: B 2) Cách tính diện tích hình quạt tròn: n : số đo (độ) của cung tròn. l : độ dài cung tròn. */ Bài 79: 3) Luyện tập: a) Bài 77: Kẻ OH ^ AB ta có OH là bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD. Trong DABC ta có: OA = OC (t/chất hình vuông) OH // BC (Cùng ^AB) Þ OH là đường trung bình DABC Þ Vậy: b) Bài 82: 3’ HĐ5: HDVN - Học thuộc công thức tính diện tích hình tròn, biết suy luận công thức tính diện tích hình quạt tròn. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập: 77, 80, 81, 83, 84 trang 98, 99 Sgk. - Hướng dẫn bài tập 80: Tính tổng diện tích 2 hình tròn trong mỗi trường hợp rồi so sánh kết quả. ? Rút kinh nghiệm cho năm học sau:
Tài liệu đính kèm: