Giáo án Hình học 9 cả năm

Giáo án Hình học 9 cả năm

CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

Đ1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO

TRONG TAM GIÁC VUÔNG

A. MỤC TIÊU

* Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong sách giáo khoa

* Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab; c2 = ac và củng cố định lí Pytago a2 = b2 + c2

* Có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập

* Rèn cho học sinh vẽ hình và trinh bày lời giải bài toán hình

B. CHUẨN BỊ.

* GV: Bảng phụ hình vẽ, thước, phấn màu.

 

doc 188 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 9 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày 15/08/2010
Chương I: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Đ1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao
trong tam giác vuông
A. Mục tiêu
* Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong sách giáo khoa 
* Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’ và củng cố định lí Pytago a2 = b2 + c2
* Có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
* Rèn cho học sinh vẽ hình và trinh bày lời giải bài toán hình
B. Chuẩn bị.
* GV : Bảng phụ hình vẽ, thước, phấn màu.
* HS : Ôn tập về tam giác đồng dạng, định lí Pytago, thước, êke.
C.Tiến trình dạy học.
 I/ Kiểm tra bài cũ
* HS 1 : Nêu các trường hợp đồng dạng trong tam giác vuông	
 II / Giới thiệu bài : Giới thiệu sơ lược chương trình Toán Hình học 9 và các yêu cầu về cách học bài trên lớp, cách chuẩn bị bài ở nhà, các dụng cụ tối thiểu cần có .
 III/ Bài mới.
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
GV Vẽ hình và giới thiệu các kí hiệu trên hình
S
S
S
? Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng có trong hình 1 ( DABC DHBA, DBAC DAHC, DHAC DHBA )
GV hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 1 bằng phương pháp phân tích đi lên .
S
? Từ DBAC DAHC ta suy ra được hệ thức nào về các cạnh ? 
? Thay hệ thức trên bằng các ký hiệu có trên hình 
S
? Có thể suy đoán được hệ thức tương tự nào nữa từ DBAC DAHC .
? Chứng minh tương tự
? Phát biểu kết luận
? Đưa bảng phụ đề bài 2/68 và yêu cầu học sinh làm:
? Muốn tính x , y em sử dụng kiến thức nào ? 
? Muốn dùng ĐL 1 cần tính độ dài đoạn thẳng nào theo hình vẽ 
Chứng minh
S
* DBAC DAHC ( Vì là hai tam giác vông có chung góc nhọn C )
Do đó 
 hay b2 = a.b’
* Tương tự c2 = a.c’
b2 = ab’ ; c2 = ac’ 
GT DABC , =900, AH^BC
KL 	AB2 = BH . BC ; AC2 = CH . BC
Ví dụ 1: Chứng minh định lí Pytago
Trong tam giác vuông ABC có a = b' + c' do đó b2 + c2 = ab’+ac’ = a(b’ + c’) = a.a = a2
*Bài 2/68-Sgk: Tính x, y
Ta có BC = BH + HC = 1 + 4 = 5
Theo định lí 1 ta có: 
+ ) AB2 = BC.HB
=> x2 = (1 + 4).1
 x2 = 5
=> x = 
+) AC2 = BC.HC => y2 = 5.4 => y = 2
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
GV : Giới thiệu định lý 2
? Tóm tắt địhn lý
? Với các quy ước ở hình 1 ta cần chứng minh hệ thức nào.
? Tương tự phần 1 cho học sinh chứng minh đẳng thức h2 = b’.c’
? Yêu cầu học sinh áp dụng định lí 2 vào giải ví dụ 2 
? Bài toán yêu cầu gì
? Trong ADC đã biết gì
 (AB = DE = 1,5 m ; BD = AE = 2,25 m)
? Cần tính đoạn nào
? Một học sinh lên bảng trình bày lời giải
GV: Nhận xét và nhấn mạnh lại cách giải
* Định lí 2 : 
h2 = b’.c’
GT DABC , = 900, AH^BC
KL AH2 = HB . HC
Chứng minh
?1
DHAC và DHBA có: 
S
Ví dụ 2/Sgk-66
Theo định lí 2, trong tam giác vuông ACD có: BD2 = AB.BC
=> 2,252 = 1,5.BC
=> BC = (m)
Vậy chiều cao của cây là:
AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 
 = 4,875 (m)
IV/ Củng cố.
* Hãy phát biểu định lí 1 và định lí 2 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
* Cho hình vẽ: 
 Hãy viết hệ thức của định lí 1 và 2 ứng với hình vẽ trên?
 V/ Hướng dẫn về nhà.
* Học thuộc định lí, nắm được cách chứng minh
* BTVN: 1, 3, , 6/69-Sgk
* Ôn lại cách tính diện tích hình vuông, đọc trước định lí 3, 4
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 2 Ngày 14/08/2010
Đ1. một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (Tiếp)
A. Mục tiêu.
* Củng cố định lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
* Học sinh biết thiết lập các hệ thức: b.c = a.h và dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
* Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
* Có thái độ cẩn thận chính xác trong vẽ hình . 
b. Chuẩn bị.
* GV : Bảng tổng hợp một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
	 Bảng phụ ghi bài tập, thước, êke.
* HS : Thước kẻ, êke.
c.Tiến trình dạy học.
 I/ . Kiểm tra bài cũ.
* HS1 : Phát biểu định lí 1 và 2 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
 Vẽ hình, điền kí hiệu, viết hệ thức.
* HS2 : Chữa bài 1a/69-Sgk
 II/ Giới thiệu bài
 III/ Bài mới.
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao(tiếp)
GV- Đưa hình vẽ và giới thiệu định lí 3 Sgk
? Hãy viết hệ thức của định lí 
? Tóm tắt định lý
? Hãy chứng minh định lí trên dựa vào diện tích của tam giác 
? Viết công thức tính diện tích của các tam giác vuông có trên hình
? Ngoài cách chứng minh trên ta còn cách chứng minh nào khác 
? Yêu cầu học sinh làm ?2
GV chốt lại định lý
GV : Nhờ định lí Pytago, từ định lí 3 ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông
GV : Giới thiệu định lí 4
? Từ hệ thức (3) hãy sử dụng định lí Pytago để chứng minh hệ thức (4)
GV: Hướng dẫn -> Xuất phát từ hệ thức (4) hãy phân tích để tìm cách chứng minh GV hướng dẫn hs bằng phương pháp suy luận ngược)
b.c = a.h
? Chứng minh theo hướng dẫn của giáo viên
 Hãy áp dụng định lí 4 để giải ví dụ 3
? Căn cứ vào gt, ta tính độ dài đường cao như thế nào
? Một em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét bài làm trên bảng
GV hướng dẫn thêm
a) Định lí 3: Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và đường cao tương ứng
b.c = a.h (3)
 Chứng minh
* C1: Dựa vào công thức tính diện tích 
 Ta có 
hay 
Vậy b.c = a.h 
* C2 : Dựa vào tam giác đồng dạng
?2
S
* DBAC DAHC ( Vì là hai tam giác vông có chung góc nhọn C )
Do đó 
hay c.b = h.a hay a.h = b.c
b) Định lí 4 : 
 (4)
Chứng minh
Từ định lý 3 : b.c = a.h hay a.h = b.c
 (bình phương 2 vế)
 ( chia cả hai vế cho a2 )
 (áp dụng đl pitago )
Ví dụ 3 : Tính h
Gọi đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông của tam giác này là h . áp dụng định lý 4 ta có : 
Do đó h 
IV/ Củng cố.
 * Nêu các định lí hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?
 * Cho hình vẽ:
	Hãy điền vào chỗ (...)
	a2 = ..... + .....
	b2 = ..... ; ..... = a.c’
	h2 = .....
	.... = a.h
V/ Hướng dẫn về nhà.
* Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác.
* Làm các bài tập còn lại chuẩn bị tiết sau luyện tập
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 3 Ngày 20/08/2010
luyện tập
a. Mục tiêu.
* Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Học sinh biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
* Rèn kĩ năng trình bày lời giải cho học sinh.
* Rèn ý thức trình bày bài rõ ràng, cẩn thận cho học sinh.
b. Chuẩn bị.
* GV : Bảng phụ (hình vẽ, đề bài). Thước thẳng, êke, compa, phấn màu
* HS : Ôn các hệ thức. Thước thẳng, êke, compa.
c.Tiến trình dạy học.
 I/ Kiểm tra bài cũ
 * HS 1 : Tính x, y. Phát biểu định lí vận dụng	
 ( Đáp án : x=  ; y = 5) 
 * HS 2 :	Tính x, y. Phát biểu định lí vận dụng
	 ( Đáp án x = 4,5 ; y = ) 
 II/Tổ chức luyện tập.
GV Đưa bài tập lên bảng phụ.
a, Độ dài đường cao AH bằng:
A. 6,5 B. 6 C. 5
b, Độ dài cạnh BC bằng:
A. 13 B. C. 3
? Muốn tính được AH ta cần dựa vào đâu ?
? Biết AH tính BC em làm như thế nào ?
? Trong tam giác ABC hãy so sánh AO và BC
? Tam giác ABC là tam giác gì, vì sao
? áp dụng định lý 2 ta có điều gì 
? Tương tự đối với tam giác DEF 
? áp dụng định lý nào 
? Tại sao có x2 = a.b
GV chốt lại các kiến thức quan trọng của bài toán 
GV Đưa đề bài hình vẽ phần b, c
? Yêu cầu nửa lớp làm phần b, nửa lớp làm phần c
? Muốn tính x em dựa vào kiến thức nào ?
? AH qua trung điểm BC vậy AH có tên gọi là đường gì trong tam giác ABC -> Nêu tính chất của AH ?
? Còn có cách tính x, y nào khác không
? Vẽ hình và tóm tắt bài toán 
? Để chứng minh tam giác DIL cân ta cần chứng minh điều gì 
? Tại sao DI = DL 
? không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB 
? áp dụng định lý 4 cho đường cao DC trong tam giác DKL
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng.( bài 8a)
a, Độ dài đường cao AH bằng:
A. 6,5 B. 6 C. 5
b, Độ dài cạnh BC bằng:
A. 13 B. C. 3
2. Bài 7/69-Sgk
* Cách 1:
-ABC là tam giác vuông vì có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng BC
- vuông ABC có AH BC nên theo hệ thức (2) ta có: 
AH2 = BH.CH hay x2 = a.b
* Cách 2
- DEF vuông vì có DO = EF.
- vuông DEF có DI EF nên theo hệ thức (1) ta có:
DE2 = EI.EF hay x2 = a.b
3. Bài 8/70-Sgk
b) vuông ABC có HB = HC = x => AH là trung tuyến ứng với cạnh 
huyền => HB = HC = AH
 => x = 2
 vuông ABH có: 
=> y = 
c) 
Theo hệ thức (2) ta có:
 DK2 = EK.FK hay 
 122 = 16.x 
 => x = 
 => x = 9
Theo hệ thức (1) ta có: 
 DF2 = EF.FK 
 = (16 + 9).9 = 225
 => y = DF 
 = = 15
Bài 9/ 70-SGK
a) Xét tam giác DAI và DCL có 
 DI = DL DIL cân tại D
b) Ta có 
Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao tương ứng với cạnh huyền KL, vậy 
 ( không đổi )
 không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB 
III/ Củng cố.
* Ta đã sử dụng những kiến thức nào để giải các bài tập trên?
* Hãy nhắc lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?
IV/ Hướng dẫn về nhà.
 * Ôn lại các hệ thức.
* Làm các bài tập còn lại trong SKG và bài 8 , 9 , 10 , 11 SBT
* Đọc trước bài tỉ số lượng giác của góc nhọn, ôn lại cách viết hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng
Tiết 4 Ngày 21/08/2010
luyện tập
1. Mục tiêu.
1.1. Về kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
1.2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài, trình bày bài cho học sinh.
13. Về thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức vận dụng toán vào thực tiễn đời sống.
2. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ bài tập. Thước thẳng, êke.
-Hs : Ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Phương pháp.
Giáo viên nêu vấn đề, học sinh giải quyết vấn đề.
4.Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. KTBC.
-H1 ... 
Vậy độ dài đường tròn (O; ) là:
2.p.r = 2.p. = p.a
 Thay l = pa vào (1) ta có:
pa = ị n0 = 1800
Bài 23 (SGK- 119)
 Để tính được góc a ta cần tìm được tỉ số tức là tìm được sina.
- Diện tích quạt tròn khai triển đồng thời là diện tích xung quanh của hình nón là:
Squạt = = Sxq nón
Sxq nón = π.r.l ị = π.r.l 
Û = ị = = 0,25
Vậy sina = 0,25 ị a ằ 14028
Bài 27 (SGK- 119)
Dụng cụ này gồm một hình trụ ghép với một hình nón.
Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ = p.r2.h1 = p.0,72.0,7 
 = 0,343p (m3)
Thể tích của hình nón là:
Vnón = p.r2.h2 = p.0,72.0,9
 = 0,147p (m3) 
Thể tích của dụng cụ này là:
V = Vtrụ + Vnón
 = 0,343p + 0,147p
 = 0,49p (m3) ằ 1,54 m3
Diện tích xung quanh của hình trụ:
2.p.r.h1 = 2p .0,7.0,7 = 0,98 (m2)
Diện tích xung quanh của hình nón:
 ằ 1,14 (m)
Sxq = p.r.l ằ p.0,7.1,14 ằ 0,80 (m2)
Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là:
0,98p + 0,80p ằ 1,78p ằ 5,59 (m2)
Bài 28 (SGK- 120)
 Sxq = π(r1 + r2).l
 = π(21 + 9).36
 = 1080π (cm2)
 ằ 3393 (cm2)
- V = .π.h( + r1 + r 2)
áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông.
h = ằ 33,94 (cm)
Vậy V = .π.33,94.(212 + 92 + 21.9)
 ằ 25270 (cm3 ) ằ 25,3 lít.
4. Luyện tập củng cố.
 GV. Gợi ý cách giải bài tập
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón.
Bài tập về nhà số 24, 26, 29 (SGK- 119, 120).
 bài số 23, 24 (SBT- 127, 128).
Đọc trước bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu.
V. Rút kinh nghiệm
Tiết 62:
Đ3. Hình cầu
Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (tiết 1)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
- Kiến thức:HS nắm vững các khái niệm của hình cầu: tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu.
- HS hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn.
- Kĩ năng:Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu.
- Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
- HS được giới thiệu về vị trí của một điểm trên mặt cầu - Toạ độ địa lí.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Thiết bị quay nửa hình tròn tâm O để tạo nên hình cầu. Một số vật có dạng hình cầu.
 - Mô hình các mặt cắt của hình cầu.
 - Tranh vẽ hình 103, 104, 105, 112.
 - Bảng phụ hoặc giấy trong ghi đề bài tập 31, 32 (SGK- 124, 125).
 - Thước thẳng, compa, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
HS: - Mang vật có dạng hình cầu.
 - Thước thẳng, compa, bút chì, máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, tìm tòi lời giải, chứng minh.
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức.
	9a:	
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dạy học bài mới.
Hoạt động của giáo viên - HS
Ghi bảng
GV: Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình gì?
- Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình gì?
- Khi quay một nửa hình tròn tâm O, bán kính r một vòng quanh đường kính AB cố định ta được một hình cầu (GV vừa nói vưa thực hành quay nửa hình tròn đường kính AB).
 GV: Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo nên mặt cầu.
Điểm O được gọi là tâm, R được gọi là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó.
Sau đó, GV đưa hình 103 (SGK- 121) để HS quan sát.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hình cầu, mặt cầu.
GV dùng mô hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng cho HS quan sát và hỏi:
? Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì?
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 (SGK- 121)
HS: - làm ?1.
1. Hình cầu
tâm, bán kính mặt cầu trên hình 103 SGK.
2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng
- Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là một hình tròn.
Hình
Hình trụ
Hình cầu
Hình chữ nhật
không
không
Hình tròn bán kính R
có
có
Hình tròn bán kính < R
không
có
GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
“ Quan sát hình 104, ta thấy:......
- Đường tròn đó có bán kính bé hơn R nếu mặt phẳng không đi qua tâm”.
* GV đưa hình 105 SGK lên giới thiệu với HS: Trái đất được xem như một hình cầu, xích đạo là một đường tròn lớn.
* GV đưa tiếp hình 112 (SGK- 127) để hướng dẫn HS nội dung cơ bản của Bài đọc thêm ''Vị trí của một điểm trên mặt cầu- Toạ độ địa lí''
GV- Vĩ tuyến, xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam.
GV- Vòng kinh tuyến, kinh tuyến, kinh tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây.
* Cách xác định toạ độ địa lí của điểm P trên bề mặt địa cầu: xác định điểm G', P', G, góc G'OP'; góc G'OG.
Số đo G'OP' là kinh độ của P.
Số đo G'OG là vĩ độ của P.
 Gv: yêu cầu HS về nhà đọc lại ''bài đọc thêm'' để hiểu rõ hơn.
GV: Bằng thực nghiệm, người ta thấy diện tích mặt cầu gấp 4 lần diện tích hình tròn lớn của hình cầu.
S = 4π R2 mà 2R = d ị S = πd2
Ví dụ 1: Tính diện tích mặt cầu có đường kính 42 cm.
GV: yêu cầu HS tính.
Ví dụ 2:
Smặt cầu = 36cm2
Tính đường kính của một mặt cầu thứ hai có diện tích gấp 3 lần diện tích mặt cầu này.
GV: ta cần tính gì đầu tiên?
Nêu cách tính đường kính mặt cầu thứ hai.
Nhận xét SGK- 122.
Ví dụ: toạ độ địa lí của Hà nội là:
(kinh độ viét trên, vĩ độ viết dưới)
3. Diện tích mặt cầu
Ví dụ 1: Tính diện tích mặt cầu có đường kính 42 cm.
Smặt cầu = πd2
 = π.422
 =1764π (cm2)
Ví dụ 2:
Smặt cầu = 36cm2
 cần tính diện tích mặt cầu thứ hai
36.3 = 108 (cm2)
- Ta có:
Smặt cầu = πd2
108 = 3,14.d2
ị d2 ằ ằ 34,39 
ị d ằ 5,86 (cm)
4. Luyện tập - củng cố
Bài tập 31 (SGK- 124)
GV yêu cầu nửa lớp tính 3 ô đầu, nửa lớp còn lại tính 3 ô còn lại.
áp dụng công thức: S = 4πR2
Bán kính hình cầu
0,3 mm
6,21 dm
0,283 m
100 km
6 hm
50 dam
Diện tích mặt cầu
1,13 mm2
484,37 dm2
1,006 m2
125663,7 km2
452,39 hm2
31415,9 dam2
Bài 32 (SGK- 125)
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình)
- Để tính diện tích bề mặt khối gỗ còn lại, ta cần tính những diện tích nào?
- Nêu cách tính.
Bài 34 (SGK- 125)
d = 11m
Tính Smặt cầu?
Bài 32 (SGK- 125)
- Diện tích xung quanh của hình trụ là:
Strụ = 2πr.h = 2π.r.2r = 4πr2
Diện tích hai mặt bán cầu chính bằng diện tích mặt cầu:
Smặt cầu = 4πr2
Vậy diện tích bề mặt cả trong lẫn ngoài của khối gỗ là:
Strụ + Smặtcầu = 4πr2 + 4πr2 = 8πr2
Bài 34 (SGK- 125)
Diện tích mặt khinh khí cầu đó là:
Smặt cầu = πd2
 ằ 3,14.112
 ằ 379,94 (cm2)
5. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các khái niệm về hình cầu.
nắm chắc công thức tính diện tích mặt cầu.
Bài về nhà số 33 (SGK- 125).
 Bài số 27, 28, 29 (SBT- 128, 129).
V. Rút kinh nghiệm
Tiết 63:
Đ3. Hình cầu
Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (tiết 2)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu 
- Kiến thức: Củng cố các khái niệm của hình cầu , công thức tính diện tích mặt cầu .
- Kĩ năng: Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu , nắm vững công thức và biết cách áp dụng vào bài tập .
- Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu .
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Thiết bị thực hành hình 106 SGK để đưa ra công thức tính thể tích hình cầu .
Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu ) ghi ví dụ Trang 124 , bài 31 ( dòng 1 và 3) SGK , bài 28 , 29, 30 SBT.
- Thước thẳng , compa , phấn màu , bút viết bảng , máy tính bỏ túi .
HS: - Thước kẻ , compa, êkê.
 - Bảng phụ nhóm , bút viết bảng .
III. Phương pháp.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, tìm tòi lời giải, chứng minh.
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức.
	9a:	
2. Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập (10phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS1: - Khi cắt một hình cầu bởi một mặt phẳng, ta được mặt cắt là hình gì ? Thế nào là đường tròn lớn của hình cầu ?
Chữa bài tập 33 ( SGK- 125). 
(làm 3 dòng, 3 cột )
Hai HS lên bảng kiểm tra. 
HS1: - Trả lời câu hỏi.
Khi cắt mặt cầu bởi một mặt phẳng, ta được mặt cắt là hình tròn .
Giao của mặt phẳng đó và mặt cầu là đường tròn . Đường tròn đi qua tâm là đường tròn lớn .
HS1 dùng máy tính bỏ túi tính .
Công thức: C = πd ị d = 
Smặt cầu = πd2
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả khúc côn cầu
Quả ten nít
Đường kính
42,7 mm
7,32 cm
6,5 cm
Độndài đường tròn lớn
134,08 mm
23 cm
20,41 cm
Diện tích (mặt cầu)
5725 mm2
168,25 cm2
132,67 cm2
HS2 : - Chữa bài tập 29 (SBT- 129) 
( Đề bài đưa lên màn hình ).
Trong các hình sau đây, hình nào có diện tích lớn nhất ?
A. Hình tròn có bán kính 2cm
B. Hình vuông có độ dài cạnh 3,5cm
C. tam giác cố độ dài các cạnh là 3cm, 4cm ,5cm.
D. Nửa mặt cầu có bán kính 4cm.
GV nhận xét , cho điểm .
HS2 tính các diện tích. 
S(A) = 22 π = 4 π(cm2) 
S(B) = 3,52 = 12,25 (cm2 
S(C) = = 6 (cm2)
(đó là tam giác vuông theo định lý đảo Pytago )
Chọn (D).
HS lớp chữa bài tập. 
3. Bài mới
GV giới thiệu với HS dụng cụ thực hành : một hình cầu có bán kính R và chiều cao bằng 2R.
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành như SGK .
Hai HS lên thao tác :
+ đặt hình cầu nằm khít trong hình trụ đầy nước .
+ Nhấc nhẹ hình cầu ra khỏi cốc .
+ đo độ cao của cột nước còn lại trong bình và chiều cao của bình .
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về độ cao của cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình . Vậy thể tích của hình cầu so với thể tích của hình trụ như thế nào ?
áp dụng : Tính thể tích của hình cầu có bán kính 2cm.
Ví dụ SGK- 124.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình ).
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài .
? Hãy nêu cách tính .
HS tính .
GV giới thiệu công thức tính thể tích hình cầu theo đường kính.
V = πR3 = π = π
GV lưu ý HS : Nếu biết đườngkính hình cầu thì sử dụng công thức này sẽ tính nhanh hơn như SGK trang 124 .
4. Thể tích hình cầu
- Thể tích của hình trụ bằng 
Vtrụ = πR2 .2R = 2πR3 
ị Thể tích hình cầu bằng :
Vcầu = Vtrụ = .2πR3 = πR3
 áp dụng : Tính thể tích của hình cầu có bán kính 2cm
V = πR3 = π.23 ằ 33,50 (cm3)
Ví dụ SGK- 124.
Hình cầu 
d = 22 cm = 2,2 dm
Nước chiếm Vcầu . Tính số lít nước?
Thể tích hình cầu là: 
d = 2,2 dm ị R = 1,1 dm
Vcầu = πR3 = π1,13 ằ 5,57 (dm3)
Lượng nước ít nhất cần phải có là :
.5,57 ằ 3,71 (dm3) = 3,71 (lít)
4. Luyện tập - củng cố
Bài 31 (SGK- 124)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu nửa lớp tính 3 ô, nửa lớp tính 3 ô còn lại.
Bài 31 (SGK- 124)
R
0,3 mm
6,21 dm
0,283 m
100 km
6 hm
50dam
V
0,113 mm3
1002,64 dm3
0,095 m3
4186666 km3
904,32 hm3
523333 dam3
Bài 30 (SGK- 124)
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV: - Hãy tóm tắt đề bài.
- Chọn kết quả nào?
Bài 33 (SGK- 125)
Điền vào ô trống trong bảng.
(dòng 1 và dòng 4).
Bài 30 (SGK- 124)
 V = 113 (cm3)
Xác định bán kính R.
A. 2cm ; B. 3cm ; C. 5cm D. 6cm ; E. Một kết quả khác
 Tính V = πR3
ị R3 = 
ị R = = 3 
Chọn B. 3 cm.
Bài 33 (SGK- 125)
Công thức:V = 
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả ten nít
Quả bóng bàn
bi a
Đường kíng
42,7 mm
6,5 cm
40 mm
61 mm
V
40,74 cm3
143,72 cm3
39,49 cm3
118,79 cm3
5. Hướng dần về nhà
- Nắm vững công thức tính S mặt cầu, V hình cầu theo bán kính, đường kính.
- Bài tập về nhà số 35, 36, 37 (SGK- 126).
 bài 30, 32 (SBT- 129, 130)
- Tiết sau luyện tập. Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón.
V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docota9.doc