Giáo án Hình học 8 - Tuần 7 (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học 8 - Tuần 7 (Bản chuẩn)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết 1 tứ giác là hbh một cách nhanh, chính xác.

- Vận dụng một cách thành thạo về tính chất hbh để giải toán chứng minh( tứ giác là hbh, 3 điểm thẳng hàng, hai đoạn thẳng song song).

3. Thái độ: chính xác, tích cực, thích thú hoạt động nhóm để tìm kiến thức mới.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi: nội dung kt bài cũ, tóm tắt định nghĩa, tính chất, cách nhận biết hbh, bài tập cần gải.

- HS: bảng nhóm.

III. Kiểm tra bài cũ (7 ph)

HS1: a) Nêu định nghĩa hbh, vẽ hbh có , ( 4đ)

 b) Nêu các tính chất của hbh (1,5đ)

 c) Nêu dấu hiệu nhận biết hbh ( 2,5đ)

 d) Sửa bt 46/92 ( 2đ)

 (ĐS: a). Đ; b). Đ; c). sai; d). sai

IV. Tiến trình giảng bài mới.

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tuần 7 (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7
Tiết : 13
Dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết 1 tứ giác là hbh một cách nhanh, chính xác.
- Vận dụng một cách thành thạo về tính chất hbh để giải toán chứng minh( tứ giác là hbh, 3 điểm thẳng hàng, hai đoạn thẳng song song).
3. Thái độ: chính xác, tích cực, thích thú hoạt động nhóm để tìm kiến thức mới.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi: nội dung kt bài cũ, tóm tắt định nghĩa, tính chất, cách nhận biết hbh, bài tập cần gải.
- HS: bảng nhóm.
III. Kiểm tra bài cũ (7 ph)
HS1: 	a) Nêu định nghĩa hbh, vẽ hbh có , 	( 4đ)
	b) Nêu các tính chất của hbh	(1,5đ)
	c) Nêu dấu hiệu nhận biết hbh	( 2,5đ)
	d) Sửa bt 46/92	( 2đ)
	(ĐS: a). Đ;	 b). Đ; 	c). sai;	 d). sai
IV. Tiến trình giảng bài mới.
Họatđộng GV
Họat động HS
Nội dung bài giảng
HĐ1. Ôn lại lý thuyết( 3 ph)
- GV nhắc lại đn, t/c, cách nhận biết hbh qua bảng tóm tắt ở bảng phụ.
+ Thông báo vận dụng kiến thức đó để gải bài tập trong tiết học.
HĐ2: Sửa bt về nhà ( 11 ph).
- BT về nhà(đề + hình ghi, vẽ trên bảng phụ)
 A
 D E
 B F E
+ Gọi 1 hs lên bảng trình bày.
+ GV kiểm tra vở bt hs.
+ GV kiểm tra, sửa chửa hoàn chỉnh lời giải./.
* Lưu ý hs: có 2 cách nhận biết BDEF là hbh.
- Bài 45/SGK.
+ Yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình.
+ Chỉ định 1 hs nêu cách c/m của mình
-GV kiểm tra vở bài tập hs
- GV kiểm tra sửa sai cho hs.
- HS lên bảng sửa
A E B
D F C
- HS nhận xét bài làm của bạn sau khi xong
- HS tìm cách nhận biết còn lại.
BT về nhà.
Tứ giác BDEF là hình gì?
ABC có EF là đường tb
=>DE//BC và 
=>DE//BF và DE=BF
Vậy tứ giác BDEF là hbh
Bài 45/25
CM: DE//BF
Tứ giác DBEF là hbh gì? Vì sao?
Giải
b)DEBF là hbh vì có DE//BF( câu a).
EB//DF(AB//DC)
HĐ3. Luyện tập tại lớp(20 ph)
- Bài 47/93
+Y/c hs đọc đề, vẽ hình
a)Tại sao tứ giác AHCK là hbh?
+ Nhận định lời giải của hs:
b)
+ Quan hệ của O với HK?
+ Hk quan hệ thế nào với hbh AHCK?
+ O có quan hệ gì với đường chéo ?
+ Kết luận gì O,C,A?
- GV khẳng định lại 1 lần nữa cách c/m 3 điểm thẳng hàng.
- Bài 49
+ Yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình
+AI//CK khi nào?
+ Tại sao AICK là hbh?
-GV kiểm tra uốn nắn
b)Làm thế nào c/m dược DM=MN=NB?
+ Cơ sở để có các điều đó?
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm trong 5ph tìm lời giải phấn.
- GV treo bảng phụ lên để hs so sánh nhận xét bài làm của nhóm bạn
- 1 hs lên bảng vẽ hình
- Lớp nhận xét cách giải của bạn
- 1 hs lên bảng trình bày.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS tham gia ôn tập
+ HS đọc đề + vẽ hình
+ HS suy nghĩ, phát biểu( nhiều hs bổ sung):
AH//CK và AH=CK( có giải thích)
+ HS: O là trung điểm của HK
+ HK là đường chéo hbh AHCK
+ O là trung điểm đường chéo HK=> O là trung điểm của đường chéo AC.
+ A,O,C thẳng hàng (cùng nằm trên AC) 
+AI//CK khi AICK là hbh
+ AK//IC(AB//DC)
AK=IC()
- Hs: ta c/m
DM=MN; MN=NB
+ Định lý đường trung bình của 
- HS thảo luận nhóm trong 5ph, ghi lời giải lên bảng.
+ Các nhóm nộp bài sau 5ph, nhận xét bài của nhau qua bài của giáo viên
Bài 47/93(SGK)
a)CM: tứ giác AHCK là hbh.
ta có:AH//CK( cùng vuông góc với BD) (1)
ADH= CBK( g-c-g)
=> AH=CK(2)
Từ(1) và (2)=>AHCK là hbh.
b)CM:A,O,C thẳng hàng.
Vì AHCK là hbh( câu a)
có O là trung diểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC, tức O thuộc AC.
Vậy A,O,C thẳng hàng
Bài 49/ 93 (SGK)
 A K B 
 D I C
CM: AI//CK
AB//DC; AB=DC
=>AK//IC; AK=IC
Vậy AICK là hbh
AI//CK
b)CM: DM=MN=ND
AND có: ID=IC(gt).
IM//CN(AI//CK)
=>MD=MN(1)
- ABM có:
KA=KB(gt)
KN//AM(AI//CK) 
=>ABM có:
KA=KB(gt)
MN//AM(AI//KC)
=>MN=NB(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
DM=MN=NB(đpcm)
IV. Củng cố: (2ph)
- Các cách c/m 2bằng nhau để c/m 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đoạn thẳng song song ta còn c/m bằng cách nào khác?
HS ( trả lời: c/m chứa các đoạn đó là hbh)
Cho giải bài 46 SGK
HS lần lượt phát biểu giải thích.
V. Hướng dẫn học ở nhà ( 2ph)
- Ôn lại đn, t/c, dấu hiệu nhận biết hbh.
- Xem và giải các bt vừa giải
- Làm bt sau: cho hbh ABCD, qua B kẻ EF sao cho EF//AC, EB=BF=AC. Hỏi?
a) AEBC, ABFC là hình gì?
b) hbh ABCD có thêm điều kiện gì thì E đồi xứng với F qua BD?
- Ôn tập trung điểm của đoạn thẳng
Tuần : 7
Tiết : 14
Dạy :
ĐỐI XỨNG TÂM
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu đn 2 điểm đối xứng qua 1 điểm, 2 hình đối xứng qua 1 điểm. Biết hình nào có tâm đói xứng.
2.Kĩ năng:
 - Nhận biết 2 điểm, 2 hình đối xứng qua 1 điểm, tâm đối xứng của 1 hình cách nhau, chính xác.
- Vẽ thành thạo 2 điểm đối xứng, 2 hình đối xứng qua 1 điểm
3. Thái độ:
- Tích cực hoạt động, ham thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi: nd kiểm tra bài củ, ghi bt cần giải, vẽ hình 79, 4, hình 82/95-96 SGK.
	- HS: Ôn tập trung diểm đoạn thẳng + xem trước bài học mới
III. Kiểm tra bài cũ( 5ph)
	HS1: Sửa bt về nhà của tiết học trước
	a) Tứ giác AEBC, ABFC là hình gì?
	b) ĐK để hbh ABCD có E đ/x với F qua BD?
IV. Tiến trình giảng bài mới
Họat động GV
Họat động HS
Nội dung bài giảng
HĐ1. Tìm kiến thức mới(7ph)
-GV chỉ vào hình vẽ kt bài cũ hỏi: 3điểm E,B,F có hình gì?
- E,F là 2 điểm đ/x nhau qua B -> bài mới
- HS: B là trung điểm của EF
HĐ1a. Tìm 2 điểm đối xứng qua 1 điểm
- Y/c học sinh thực hiện?1 SGK/93
- Chỉ vào hình, thông báo A, là 2 điểm đ/x nhau qua O.
-> Y/c hs định nghĩa 2 điểm đ/x nhau qua O.
- GV ghi tóm tắt bằng ký hiệu 2 điểm đ/x A và qua O.
- Chỉ định 1 hs lên bảng xác định 3 điểm lần lượt đ/x với M,N qua A như hình vẽ
Nếu AO thì đ/x với A qua O là điểm nào?
->Y/C học sinh đọc qui ước SGK/93.
+ Xác định số điểm đ/x với A qua O?
- GV khẳng định lại 1 lần nữa: mỗi điểm chỉ đ/x với 1 điểm qua 1 điểm cho trước mà thôi.
HĐ1b. Tìm hiểu 2 diểm đ/x qua 1 điểm( 14 ph)
- Y/c hs thực hiện ? 2 (đoạn AB và O vẽ sẵn trên bảng phụ).
 A
 ŸO
 B
+ Lấy C trên AB, nhận xét gì về điểm đ/x với C qua O? 
-> GV là hình đ/x với AB qua O.
- Y/c hs lên bảng định nghĩa.
- Y/C hs tìm các hình đ/x nhau qua O trên hình 77.SGK
( hình vẽ sẳn trên bảng phụ)
+ Có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng, 2 góc, 2 đ/x qua O.
GV khẳng định 1 lần nữa t/c này.
- HS lên bảng vẽ
 A O A’
 Ÿ
- Hs phát biểu
Vài hs khác bổ sung( có thể đọc ở SGK)
- HS ghi vào tập
- 1 HS lên bảng thực hiện.
 M 
 A N’
 N
 M’
- HS dự đoán..
- HS đọc qui ước
+ Chỉ 1 điểm duy I đ/x với A qua O
 B’
A O A’
 B
- HS đọc? 2 suy nghĩ lên bảng vẽ
+ HS vẽ và KL: thuộc 
- HS nhìn hình vẽ lần lượt nêu lên các cặp đoạn thẳng đ/x là AB và ; CB và .
. Đường thẳng đ/x là AC và 
. đ/x: ABC và 
. Góc đ/x: và 
+ Hai đoạn thẳng, 2, 2 góc đ/x qua O thì bằng nhau.
I. Hai điểm đối xứng qua một điểm 
A đ/x với B qua O}O là trung điểm của AB
* Quy ước: Điểm đ/x với O qua O cũng chính là O.
II. Hai hình đ/x với nhau qua 1 điểm.
Định nghĩa: (SGK/94)
 A B
 O
B’ A’
Điểm O là tâm đ/x của 2 hình.
* Tính chất: 
Hai đoạn thẳng, 2, 2 góc đ/x qua O thì bằng nhau.
H Đ4: Tìm hình có tâm đ/x( 6 ph)
- GV ch ỉ vào hbh ABCD(KTBC), chỉ ra các điểm đ/x nhau qua O.
-> Gọi tên điểm O: tâm đ/x của hbh.
- Đọc đn tâm đ/x của hbh( SGK/95)
-HS nhìn hình và chỉ được 
A và C; B và D
III. Hình có tâm đ/x
a) ĐN: (SGK/95)
b) Địmh lý: (SGk/ 95)
 A B
 D C
V. Luyện tập củng cố (10 ph)
	- Cho hs làm bt 50/95.
	- BT 50/95( SGK) xác định đ/x với A, C qua B? A C’
	- Bài 52/96( SGK)cho hs đọc đề 
 B
 C A’
Bài 52/96( SGK)
C/m (3 điểm E,B,F thẳng hàng, BE=BF)
-Cm B, E, F thẳng hàng dựa trên cơ sở nào?
-Dựa trên tiên đề Ơclit cụ thể chứng minh EB và BF cùng song song AC.
+ Y/c hs hoạt động theo nhóm trong 5 ph tìm lời giải này 
-GV kiểm tra, theo dõi các nhóm thực hiện.
- Sau 5ph làm bài của hs, GV treo bảng lời giả lên để hs sửa sai. 
Giải E
a) AE//BC; AE=BC
=> ACBE là hbh. A B
=> BE//AC; BE=AC(1)
.AB=CF; AB//CF D C
=> ABFC là hbh
=>BF//AC; BF=AC(2)
Từ (1) và (2)=>: BE và CF cùng song song với AC( tiên đề) F
=>B,E,F thẳng hàng và BE=BF.
b)Vậy E đ/x với H qua C
VI. Hướng dẫn học ở nhà( 3ph)
- Học thuộc định nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận biết 2 điểm đ/x nhau qua 1 điểm.
	- So sánh với phép đ/x qua trục
	- Làm bt 53,54/96( HD 53)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tuan_7_ban_chuan.doc