I) Mục tiêu: NG:14/9/2010
1/ Kiến thức:
- HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu
kiến thức cơ bản.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích và chứng các
bài toán.
3/ Thái độ:
- Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
II) Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa
HS: - SGK, compa, thước, bài tập.
II M M E E D D B B C C A Tuần 4 (Từ ngày 13/9 đến ngày 18/9/2010) Tiết 7: LUYỆN TẬP NS: 11/09/2010 I) Mục tiêu: NG:14/9/2010 1/ Kiến thức: - HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích và chứng các bài toán. 3/ Thái độ: - Tính cẩn thận, say mê môn hoc. II) Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa HS: - SGK, compa, thước, bài tập. III) Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - GV: Ra đề kiểm tra trên bảng phụ - HS1: Tính x trên hình vẽ sau - HS2: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 tính chất ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Luyện tập (36’) Chữa bài tập 22/trang 80/SGK: Chữa bài tập 25/trang 80/SGK: - GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai. - Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI? - Giải: Theo t/c đường TB hình thang EM = 20 10 2 2 DC EM cm⇒ = = 1. Bài tập 22/trang 80/SGK: MB = MC ( gt) BE = ED (gt) ⇒ EM//DC (1) ED = DA (gt) (2) Từ (1) và (2) ⇒ IA = IM ( đpcm) 2. Chữa bài tập 25/trang 80/SGK: A B E K F D C x x 5cm c Q Q K K P P I I M M N DI = 10 5 2 2 EM cm= = Hs lên bảng trình bày + GV : Em rút ra nhận xét gì. Chữa bài tập 26/ trang 80/SGK: GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL - AB//CD//EF//GH GT - AB = 8cm; EF= 16cm KL x=?; y =? GV gọi HS lên bảng trình bày - HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét. - HS phát biểu. GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x và CD = 16 thì kết quả sẽ như thế nào ? (x = 24; y = 32) - HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL - Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. GV: Cho HS làm việc theo nhóm Gọi K là giao điểm của EF & BD Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1) K & K' đều là trung điểm của BD ⇒ K ≡ K' vậy K∈ EF hay E,F,K thẳng hàng. Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang. 3. Chữa bài tập 26/trang 80/SGK: 16cm c 8cm x x y y H H G G F F E E B B D D C C A - CD là đường TB của hình thang ABFE (AB // CD // EF) 8 16 12 2 2 AB EFCD cm+ +⇒ = = = - CD //GH mà CE = EG; DF = FH ⇒ EF là đường trung bình của hình thang CDHG 12 16 2 2 2 10 20 2 CD GH xEF x x + ⇒ = ⇔ + = ⇒ = ⇒ = 4.Củng cố: ( 2’) - GV nhắc lại các dạng bài tập chứng minh từ đường trung bình, so sánh các đoạn thẳng, tìm số đo đoạn thẳng, chứng minh 3 điểm thẳng hàng - Chứng minh bất đẳng thức, các đường thẳng song song 5.Nhận xét, giao việc về nhà: ( 1’ ) - Xem lại bài giải, làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7. - Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82/ SGK - Giờ sau mang thước và compa. Tiết 8: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA - DỰNG HÌNH THANG NS: 12/09/2010 I) Mục tiêu: NG: 15/9/2010 1/ Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm " Bài toán dựng hình" đó là bài toán vẽ hình chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước thẳng và compa. - HS hiểu, giải 1 bài toán dựng hình là chỉ ra 1 hệ thống các phép dựng hình cơ bản, liên tiếp nhau để xác định được hình đó và chỉ ra rằng hình dựng được theo phương pháp đã nêu ra thoả thuận đầy đủ các yêu cầu đề ra. 2/ Kĩ năng: - HS bước đầu biết cách trình bày phần cách dựng và CM. Biết sử dụng thước compa để dựng hình vào trong vở ( Theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối chính xác. 3/ Thái độ: - Giáo dục tính trung thực, tự tin, cẩn thận và tư duy lôgic. II) Chuẩn bị: *GV: - Bảng phụ, thước, compa. *HS: - Ôn lại đường trung bình của tam giác, định nghĩa, định lí và bài tập. III) Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Chữa bài tập 28/trang 80/SGK( GV dùng bảng phụ) Cho hình thang ABCD (AB//CD) E là trung điểm của AD, F là trung điểm BC, đường thẳng EF cắt BD ở I; cắt AC ở K. a) CMR: AK = KC; BI = ID b) Cho AB = 6cm ; CD = 10 cm Tính các độ dài EI; KF; IK C/M:Từ (gt) ABCD là hình thang có đáy AB, CD E là trung điểm AD, F là trung điểm BC nên EF là đường TB hình thang ABCD // ; // & 2 AB CDEF AB EF CD EF +⇒ = - E là trung điểm AD, EI//AB nên I là trung điểm BD của ∆ ADB - F là trung điểm của BC; FK//BA nên K là trung điểm của AC của ∆ ABC Vậy AK = KC b) Từ CMT Ta có EI, KF thứ tự là đường TB của ∆ ABD &ABC do đó. EI = 6 3( ) 2 2 AB cm= = ; KF = 6 3( ) 2 2 AB cm= = ; EF = 6 10 8( ) 2 2 AB CD cm+ += = 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Bài toán dựng hình (4’) - GV: Ta phân biệt rõ các khái niệm sau + Bài toán vẽ hình + Bài toán dựng hình + Vẽ hình + Dựng hình. - GV: Thước thẳng dùng để làm gì? Compa dùng để làm gì.? 1) Bài toán dựng hình .- Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước thẳng và compa gọi là các bài toán dựng hình. - " Vẽ hình" và " Dựng hình" là 2 khái niệm khác nhau. * Với thước thẳng ta có thể: + Vẽ được đthẳng biết 2 điểm của nó + Vẽ được đoạn thẳng khi biết 2 đầu mút của nó + Vẽ được 1 tia khi biết gốc và 1 điểm của tia K K I I F F E E B B C C D D A 2. Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết (10’) ( GV đưa ra bảng phụ và biểu thị bằng lời) - Cho biết các hình vẽ trong bảng, mỗi hình vẽ biểu thị nội dung và lời giải của bài toán dựng hình nào? - Hãy mô tả thứ tự sử dụng các thao tác sử dụng com pa và thước thẳng để vẽ được hình theo yêu cầu của mỗi bài toán. + GV: Chốt lại Gv hướng dẫn các thao tác sử dụng thước và compa & nói: 6 bài toán dựng hình trên đây và 3 bài toán dựng hình tam giác là 9 bài toán được coi như đã biết. Vậy khi trình bày lời giải của bài toán dựng hình khác nếu phải thực hiện 1 trong 9 bài toán trên thì không phải trình bày thao tác vẽ hình như đã làm mà chỉ ghi vào phần lời giải như thông báo chỉ dẫn có phép dựng hình đó trong các bước dựng hình mà thôi. 3. Hoạt động 3: Hình thành phương pháp dựng hình thang ( 20’) - Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2 cm, µD = 700 GV: Hãy cho biết GT&KL của bài toán ( GV ghi bảng). GT Cho góc 700, 3 đoạn thẳng có độ dài . 3cm; 4cm, 2cm KL Dựng hình thang ABCD (AB//CD) - GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình thang ABCD với điều kịên đặt ra. + Muốn chỉ ra cách dựng trước hết ta giả sử đã dựng được hình đó thoả mãn điều kiện bài dựa trên hình đó để phân tích chỉ ra cách dựng? + Muốn dựng được hình thang ta phải xác định 4 đỉnh của nó, theo em những đỉnh nào xác định được ? Vì sao?. - ∆ ADC có xác định được không? Vì sao?. ( ∆ ADC dựng được ngay biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa.) - Nếu ∆ ADC xác định được tức là các đỉnh A, D, C xác định được. Vậy điểm B khi đó ntn? * Với compa:Vẽ được đtròn cung tròn khi biết tâm và bkính của nó. 2. Các bài toán dựng hình đã biết a) Dựng một đoạn thẳng = đoạn thẳng cho trước. b) Dựng một góc = một góc cho trước. c) Dựng đường trung trực của đoạn thẳng cho trước, trung điểm của đoạn thẳng. d) Dựng tia phân giác cuả 1 góc cho trước. e) Qua 1 điểm cho trước dựng 1 đường thẳng vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. g) Qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước dựng đt//đt cho trước. h) Dựng tam giác biết 3 cạnh, biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa, biết 1 cạnh và 2 góc kề. 3. Dựng hình thang: - Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm,đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2 cm, µD = 700 a) Phân tích - Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thỏa mãn yêu cầu của đề bài ADC dựng được ngay biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa. + Điểm B nằm trên đường thẳng //CD& đi qua điểm A. + B cách A 1 khoảng 3 cm nên B ∈ (A,3cm) b) Cách dựng - Dựng ∆ ADC biết µD = 700 ,DC=4cm, DA=2cm. - Dựng tia AX//CD ( AX và điểm C thuộc nửa MP bờ CD). - Dựng điểm trên tia Ax: AB=3cm, kẻ đoạn BC c) Chứng minh: + Theo cách dựng ta có: AB//CD nên ABCD là hình thang đấy AB&CD. + Theo cách dựng ta có: µD = 700 ,DC=4cm, DA=2cm.. + Theo cách dựng điểm B ta có: AB=3cm. Vậy hình thang ABCD thoả mãn các yêu cầu Xác định điểm B bằng cách nào? - GV: Theo cách dựng như vậy ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả mãn yêu cầu bài toán? Vì sao? - GV: Chốt lại: Một bài toán dựng hình có thể có nghiệm ( là dựng được thoả mãn yêu cầu bài toán), có thể không có nghiệm ( tức là không dựng được). Vậy khi giải bài toán dựng hình ta phải biết: Với điều kiện cho trước bài toán có nghiệm hay không? Nếu có thì có bao nhiêu nghiệm? ⇒ đó là biện luận. trên d) Biện luận: - ∆ ADC dựng được 1 cách duy nhất. - Trong nửa mặt phẳng bờ DC chỉ có 1 điểm B thoả mãn. ⇒ Bài toán có một nghiệm hình. x 4 3 2 700 D C BA 7004 cm 3 cm 2 cm 4.Củng cố: ( 2’) - Bài toán dựng hình gồm 4 phần: Phân tích - Cách dựng - Chứng minh - Biện luận. + Phân tích: Thao tác tư duy để tìm ra cách dựng. + Cách dựng: Ghi hệ thống các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán dựng hình cơ bản trên hình vẽ cần thể hiện. + Chứng minh: Dựa vào cách dựng để chỉ ra các yếu tố của hình dựng được thoả mãn yêu cầu đề ra. + Biện luận: Có dựng được hình thoả mãn yêu cầu bài ra không? Có mấy hình.? 5. Nhận xét, giao việc về nhà: ( 1’ ) - Làm các bài tập 29, 30 ,31/trang 83/SGK. - Chú ý: * Phân tích để chỉ cách dựng. * Trên hình vẽ thể hiện các nét dựng hình.
Tài liệu đính kèm: