I.Mục tiêu bài dạy:
-Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi.
- Biết vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
-Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh tính toán và trong các bài toán thực tế.
-Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và luận luận.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke.
Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, đọc bài hình thoi.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
ĐN,T/C hình thoi,hình chữ nhật.
3.Giảng bài mới.
Tuần 11 Tiết:21 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu bài dạy: - Vận dụng định nghĩa hình thoi, các tính chất hình thoi, dấu hiệu nhận biết để làm bài tập. - Chứng minh tứ giác là hình thoi . -Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và luận luận. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke. Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, BT. III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Định nghĩa hình thoi, các tính chất hình thoi, dấu hiệu nhận biết hình thoi. 3.Giảng bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Bài 74 trang 106 Hai đường chéo của hình thoi bằng 8 cm và 10 cm. Cạnh của hình thoi bằng giá trị nào trong các giá trị sau : a/ 6 cm b/ cm c/ cm d/ 9 cm Nếu cho hình thoi ABCD thì độ dài OA,OC, OD, OB. Bài 75 trang 106 . CMR: các trung điểm của bốn cạnh của hình chữ nhật là các đỉnh của hình thoi. Bài 76 trang 106 . CMR: các trung điểm của bốn cạnh của hình thoi là các đỉnh của hình chữ nhật. HS làm theo nhóm Giả sử: AC = 8 cm và BD = 10 cm OA = OC = 4 cm và OB = OD = 5 cm pytago vào tam giác vuông AOB ta được: AD2 = OA2 + OD2 AD2 = 42 + 52 = 16 + 25 = 41 AD = Bài 74 trang 106 b/ cm là đáp án đúng. Bài 75 trang 106 . ABCD là hình chữ nhật. E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, AD. Chứng minh EFGH là hình thoi Bài 76 trang 106 . ABCD là hình thoi. F, G, H,E lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, AD. Chứng minh EFGH là hình chữ nhật 4.Củng cố. Xem lại các BT đã làm. 5.Dặn dò. Hoàn chỉnh BT , xem trước bài 11. IV.Rút kinh nghiệm Tuần 11 Tiết:22 HÌNH VUÔNG I.Mục tiêu bài dạy: -Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi. - Biết vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. -Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh tính toán và trong các bài toán thực tế. -Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và luận luận. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke. Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, đọc bài hình thoi. III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. ĐN,T/C hình thoi,hình chữ nhật. 3.Giảng bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV ghi tóm tắt ĐN như SGK ABCD có phải là hình chữ nhật không? ABCD có phải là hình thoi không? Hình vuông có những tính chất gì? Cho HS làm ?2 Cho hình vuông ABCD, hai đường chéo cắt nhau tại O. a/ Theo tính chất hình thoi, hai đường chéo của hình vuông có tính chất gì? b/ Theo tính chất hình chữ nhật, hai đường chéo của hình vuông có tính chất gì? Muốn cm tứ giác là hình vuông cần ĐK gì? Hình chữ nhật có điều kiện gì sẽ là hình vuông? Hình thoi có điều kiện gì sẽ là hình vuông? GV hướng dẫn HS cm dấu hiệu nhận biết HS vẽ hình. Hình vuông là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông. ABCD là hình chữ nhật. ABCD là hình thoi Hính vuông có những tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. Hai đường chéo hình thoi cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc và là phân giác của mỗi góc. hai đường chéo hình chữ nhật bằng nhau. HS cm Tính chất. -Hình chữ nhật cĩ hai cạnh kề bằng nhau. -Hình chữ nhật cĩ hai đường chéo vuơng gĩc với nhau - Hình chữ nhật có 1 đường chéo là phân giác của một góc - Hình thoi có một góc vuông -Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau 1/ Định nghĩa: ABCD là hình vuông Chú ý:Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông. Vì thế hình vuông vừa là hình thoi , vừa là hình chữ nhật. 2/ Tính chất Hình thoi có tất cả tính chấtcủa hình chữ nhật và hình thoi . Trong hình vuông: a/ hai đường chéo hình vuông cắt nhau tại trung điểm mổi đường. b/ hai đường chéo hình vuông vuông góc với nhau. c/hai đường chéo hình vuông bằng nhau. d/ hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình vuông. 3/ Dấu hiệu nhận biết: 1.Hình chữ nhật cĩ hai cạnh kề bằng nhau là hình vuơng. 2.Hình chữ nhật cĩ hai đường chéo vuơng gĩc với nhau là hình vuơng. 3. Hình chữ nhật có 1 đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông. 4. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. 5.Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật , vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông. 4.Củng cố. Nhắc lại nội dung bài. 5.Dặn dò. Học bài và làm bài 79 đến 82 trang 108. Và phần BT trang 109 phần LT. IV.Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: