Giáo án Hình học 8 - Tuần 1-12 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Ngọc Hải

Giáo án Hình học 8 - Tuần 1-12 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Ngọc Hải

I - MỤC TIÊU

- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

- HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

- Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600

II – CHUẨN BỊ :

- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ.

- Phương pháp: vấn đáp thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề

- HS: Thước, com pa, bảng nhóm.

III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1) Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục.

2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,

 3) Bài mới :

 

doc 107 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tuần 1-12 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Ngọc Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01
Tiết : 01
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
 I - MỤC TIÊU
- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
- HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
- Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II – CHUẨN BỊ :
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ.
- Phương pháp: vấn đáp thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm.
III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1) Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 
2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
 	3) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Định nghĩa ( 18 ')
-GV : Cho HS quan sát hình 1 SGK và cho biết : Các hình vẽ dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình ?
- GV : ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì ?
- GV : Mỗi hình hình 1a ; 1b ; 1c là một tứ giác ABCD. Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào ? 
- GV giới thiệu định nghĩa trang 64 – SGK 
HS Theo dõi hình 1 và trả lời 
Hình 1a ; 1b ; 1c gồm 4 đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA 
- HS : Ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA “khép kín”. Trong bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- HS trả lời.
Định nghĩa : Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trong một đường thẳng .
- GV từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 2 có phải là tứ giác không ? 
- GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác như SGK 
- GV yêu cầu HS trả lời [?1] trang 64 – SGK 
- GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ? 
HS hình 2 không phải tứ giác vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
- HS theo dõi và ghi chép.
- HS : Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
- HS trả lời.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý – SGK trang 65
- GV cho HS thực hiện [?2] – SGK 
- HS theo dõi và ghi chép
- HS lần lượt trả lời miệng.
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác .(10')
- GV cho HS thực hiện – SGK 
- GV : Cho HS phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác ?
- HS 
a/ Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800
b/ Nối A và C .Ta có :
Trong DABC : 
Trong DADC : 
Nên tứ giác ABCD có 
Hay 
Định lí : Tổng các góc trong tứ giác bằng 3600 
4. Củng cố (9')
- GV cho HS làm bài tập 1 – SGK trang 66 ( Treo bảng phụ vẽ hình 5 và hình 6 )
- GV : Bốn góc của tứ giác đều nhọn hoặc đều tù được không? bốn góc đều vuông không 
- HS nhắc lại đ/n tứ giác, tứ giác lồi, định lí về tổng số đo các góc của một tứ giác.
5. Hướng dẫn học về nhà (2')
- Học thuộc định nghĩa và định lý.
- Làm các bài tập 3;4 ( SGK / 67)
- Xem phần có thể em chưa biết
IV/ Rút kinh nghiệm :
Tuần: 01
Tiết : 02
************************************************
§ 2. HÌNH THANG
I - MỤC TIÊU 
- HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
- Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
- Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II – CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1) Ôn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục.
2) Kiểm tra bài cũ:(7')- GV: (dùng bảng phụ )
- Hãy phát biểu định nghĩa tứ giác, tính chất của tứ giác ? 
- Bài tập 1 b,c ; 3a (SGK – 66,67)
- HS lên bảng trả lời 
1b/ x = 3600 – ( 900 + 900 + 900) = 900
 c/ x = 3600
3/ a) Ta có AB = AD Þ A Î đường trung trực của BD
 BC = CD Þ C Î đường trung trực của BD.
Vậy AC là đường trung trực của BD.
3- Bµi míi: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Định nghĩa (23')
- GV giới thiệu hình 13 và hỏi : Cạnh AB và CD có đặc điểm gì ? 
- GV : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang ?
- GV nêu định nghĩa hình thang và cho HS nhắc lại.
- HS quan sát hình 13 và trả lời : 
AB // CD 
- HS đứng tại chỗ trả lời miệng 
Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
- GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êkê) 
- GV cho HS thực hiện - SGK 
- Khi đưa ra đáp án Gv có thể cho Hs giải thích tại sao .
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 
+ Nửa lớp làm phần a : 
+ Nửa lớp làm phần b : 
- GV yêu cầu HS dựa và bài tập [?2] hãy nêu nhận xét.
- HS được chia thàng 4 nhóm cùng hoạt động 
- HS trả lời miệng : 
a) Các tứ giác ABCD , EFGH là hình thang 
Tứ giác IMKN không phải là hình thang
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau ( Chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với1cát tuyến )
- HS hoạt động theo nhóm
+ Nhóm 1 : 
Nối AC. Xét D ADC và DCBA có :
(hai góc so le trong (AD // BC))
Cạnh AC chung 
(hai góc so le trong (AB // DC))
Do đó D ADC = DCBA (g – c – g)
Nên AD = BC , AB = CD 
+ Nhóm 2 : 
Nối AC. Xét D ADC và DCBA có :
AB = CD (gt)
(hai góc so le trong (AD // BC))
Cạnh AC chung 
Do đó D ADC = DCBA (c – g – c)
Suy ra: AD = BC, (ở vị trí so le trong ) nên AD//BC 
Nhận xét : 
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau .
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Hoạt động2: Hình thang vuông . (7')
- GV giới thiệu hình 18 SGK trang 70 và hỏi trên hình vẽ có gì đặc biệt ? 
- GV : Tứ giác ABCD là hình thang có góc D vuông một hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ? 
- HS quan sát hình vẽ và trả lời 
Tứ giác ABCD là hình thang có góc D vuông 
- HS đứng tại chỗ trả lời miệng
Định nghĩa : Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông
4 . Củng cố (6') 
- Phát biểu định nghĩa hình thang , hình thang vuông ? Nêu nhận xét ? 
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ?
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ?
- Bài tập 7 trang 71 – SGK 
5 . Hướng dẫn ở nhà (1') 
- Học định nghĩa, cách chứng minh một tứ giác là hình thang 
- Làm các bài tập : 8 ; 9 ; 10 ( trang 71 SGK )
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010
P.HT
Nguyễn Văn Tài
IV/ Rút kinh nghiệm : 
Tuần: 02
Tiết : 03
************************************************
§3. HÌNH THANG CÂN
I - MỤC TIÊU 
- HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 
- Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
- Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II – CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1- Ôn định tổ chức: (1')Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục.
2- Kiểm tra bài cũ: (7')
GV
HS
- GV nêu yêu cầu kiểm tra 
+ Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông .
+ Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
+ Chữa bài tập 8 (SGK – 71)
+ Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang.
- GV nhận xét và cho điểm. 
- HS lên bảng trả lời 
+ Định nghĩa như SGK
+ Nhận xét trang 70 – SGK 
+ Chữa bài tập 8 – SGK 
Hình thang ABCD (AB // CD)
Þ; 
Ta có : 
Þ 2 = 2000
Þ = 1000 Þ = 800 
Ta có mà = 2 
Þ 3 = 1800 Þ = 600 
Þ = 1200 
+ Nhận xét : Trong hình thang hai góc kề với một cạnh bên thì bù nhau. 
 3- Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Định nghĩa (9')
- GV : Khi học về tam giác, ta đã biết một dạng đặc biệt của tam giác đó là tam giác cân. Trong hình thang, có một dạng thường gặp đó là hình thang cân.
- Cho HS trả lời SGK 
- GV hình thang trên hình 23 là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân
-HS nghe giảng. 
- HS : Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23 có hai góc D và C là hai kề một đáy bằng nhau
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- GV tóm tắt định nghĩa dưới dạng ký hiệu như SGK . 
-Cho HS thực hiện ?2 SGK 
- GV hỏi thêm : Có nhận xét gì về hai góc kề ở 1đáy của HTC ? ( Bằng nhau ) 
- Lưu ý mục 1 trong SGK
- HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích miệng
a/ ABDC, IKMN, PQST là các hình thang cân
b/ = 1000 , =1100 , , =900
c/ Hai góc đối hình thang cân bù nhau
Hoạt động 2 : Tính chất (12')
* Định lý 1 :
- GV cho HS thực hành đo hai cạnh bên của hình thang cân rồi rút ra nhận xét .
- GV phát biểu thành định lí
- HS : hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.
Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau
- Hãy nêu định lí dưới dạng giả thiết, kết luận.
- GV cho HS nghiện cứu chứng minh định lí trong SGK sau đó đứng tại chỗ trình bày chứng minh miệng. 
- GV nhận xét.
* Định lý 2
- GV : Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ? Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét.
- Hai cạnh bên bằng nhau
- HS :
GT ABCD là hình thang cân(AB// CD)
KL AD = BC 
Chứng minh : 
+Trường hợp : AD không song song BC 
Ta có : OD = OC 
 OA = OB 
(Trừ từng vế )
Suy ra AD = BC
+ Trường hợp AD // BC khi đó AD = BC (theo nhận xét ở §2)
- HS : Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau 
Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau
- GV hãy nêu giả thiết, kết luận của định lí. Sau đo hãy chứng minh định lí.
- HS :
GT ABCD là hình thang cân(AB //CD)
KL AC = BD 
Chứng minh : 
Ta có : DDAC = DCBD vì :
Cạnh DC chung 
 (Định nghĩa hình thang cân)
AD = BC (Tính chất hình thang cân)
Þ AC = BD 
Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết (10')
- GV cho HS thực hiện làm việc theo nhóm trong 3 phút. 
Từ dự đoán của HS qua thực hiện ?3 GV đưa nội dung định lí 3 
- HS : 
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
- GV : Về nhà các em làm bài tập 18 là chứng minh định lí 3 .
- GV : định lí 2 và 3 có quan hệ gì ?
- GV : Có những dấu hiệu nào nhận biết hình thang cân ?
- HS : Đó là hai định lí thuận và nghịch của nhau.
- HS đứng tại chỗ trả lời
1/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
2/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
4. Củng cố (5')
- Phát bi ...  46/sgk
- Xem trước bài tập luyện tập
1) Thể tích của hình chóp đều
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
HS vẽ và làm thực nghiệm rút ra CT tính V hình chóp đều 
 Vchóp đều = S. h 
- HS làm ví dụ
+ Đường cao của tam giác đều: ( 6: 2). 3 = 9 cm
Cạnh của tam giác đều: a2 - = h
a = 2. h . = 10,38 cm
- HS làm việc theo nhóm
* Đường cao của tam giác
AB 
* Diện tích đáy:
* Thể tích của hình chóp đều 
V = 
*Ta có: 
Ngày soạn:01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 66
Luyện tập
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: 
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra:15’
- Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều?
- Áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình vẽ:
0
M
N
R = 12
 Biết SO = 35 cm. S
* Đáp án và thang điểm
+ Phát biểu đúng (2 đ)
+ Viết đúng công thức (2đ)
* V chóp = S . h
SMNO = (cm2)
S đáy = 6.36 = 374,12 (cm2)
V chóp = .374,12 . 35 = 4364,77 (cm2)
C- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: GV chữa nhanh bài KT 15'
*HĐ2: Luyện tập 
1) Chữa bài 47
- Chỉ có hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều
2) Chữa bài 48
- GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính
a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3
 Stp = Saq + S đáy 
 = 43,3 + 25 
 = 68,3 cm2
3) Chữa bài 49
a) Nửa chu vi đáy:
 6.4 : 2 = 12(cm)
Diện tích xung quanh là:
 12. 10 = 120 (cm2)
b) Nửa chu vi đáy:
 7,5 . 2 = 15
Diện tích xung quanh là:
Sxq = 15. 9,5
 = 142,5 ( cm2)
4) Bài tập 65(1)SBT : 
Hình vẽ đưa lên bảng phụ 
*HĐ3: Củng cố
- GV: nhắc lại phương pháp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 50,52,57 
- Ôn lại toàn bộ chương 
- Giờ sau ôn tập.
Bảng ôn tập cuối năm:
 HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình.
- HS lên bảng trình bày
-HS lên bảng làm BT 
B
H
 S
 D C 
 A
BT65: 
a)Từ tam giác vuông SHK tính SK
 SK = (m)
Tam giác SKB có: 
SB = (m)
b) Sxq= pd 87 235,5 (m2)
c) V = S.h2 651 112,8(m3 )
HS nhắc lại các công thức tính đã học.
Ghi BTVN.
Ngày soạn: 01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 67
ôn tập chương IV
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: 
- GV: Mô hình hình các hình 
- Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Sxung quanh
Stoàn phần
Thể tích
D1
C1
B1
C
 A1
 D 
 A	
 * Lăng trụ đứng
 - Các mặt bên là
 B hình chữ nhật
 - Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
Stp= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
 A
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
2) Luyện tập
- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
* Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h
 Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h
 Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h
 Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
C- Củng cố: Làm bài 52* Đường cao đáy: h = 
* Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5
D- Hướng dẫn về nhà
	Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học
	Giờ sau ôn tập.
Ngày soạn:01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 68
ôn tập cuối năm
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập
- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II
1. Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
*HĐ2: Chữa bài tập
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: 
a) 
b) HE.HC = HD.HB 
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? 
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM 
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM 
gì ?
 Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 
*HĐ3: Củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
 A
 E D
 H
 B M C
 K
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét và có: 
 chung 
=> (g-g)
b) Xét và có : 
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có : 
BH // KC ( cùng vuông góc với AC) 
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành. 
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
H, M, K thẳng hàng. 
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi 
óHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) 
=>HM BC 
ó A, H, M thẳng hàng 
óTam giác ABC cân tại A. 
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật 
ó
ó
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ó Tam giác ABC vuông tại A.
Ngày soạn:01/05/08
Ngày giảng:
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1:Luyện tập 
1) Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
2) Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
=> KE = 2 BK
=> ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK 
=> 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
3) Bài tập 10/133 SGK
Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
- Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?
*HĐ2: Củng cố
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ 
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
*HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ cả năm
-Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK 
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
A
H
E
D
M
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
 B C
A
B
C
M
K
E
D
 B C
` A D 
 C’
 A’ D’
a)Xét tứ giác ACC’A’ có: 
AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) 
AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) 
Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. 
Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” 
=>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. 
CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. 
b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: 
AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 
Trong tam giác ABC ta có: 
AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 
Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 
c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) 
Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) 
Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) 
Ngày soạn: 06/05/2010 Tiết 70
 TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM 
A. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy rõ điểm mạnh, yếu của mình từ đó có kế hoạch bổ xung cần thấy, thiếu cho các em kịp thời.
 -GV chữa bài tập cho học sinh .
	B. Chuẩn bị:	
	GV:	Bài KT học kì II – Phần hình học 
	C. Tiến trình dạy học:
	Sỹ số:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tr¶ bµi kiÓm tra ( 7’)
Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn 
+ 3 tæ tr­ëng tr¶ bµi cho tõng c¸ nh©n .
+ Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm .
Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’)
+ GV nhận xét bài làm của HS . 
+ HS nghe GV nh¾c nhë , nhËn xÐt , 
 - §· biÕt lµm tr¾c nghiÖm .
rót kinh nghiÖm .
 - §· n¾m ®­îc c¸c KT c¬ b¶n .
+ Nhược điểm : 
 - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo .
-1 số em kĩ năng chứng minh hình chưa tốt, trình bày còn chưa khoa học 
- Một số em vẽ hình chưa chính xác. 
+ GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . 
+ HS chữa bài vào vở .
+ Lấy điểm vào sổ 
+ HS đọc điểm cho GV vào sổ . 
+ GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp .
+ Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’)
Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 8 TUAN 1TUAN 12.doc