A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về đường trung bình của hình thang, tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh đường trung bình của hình thang, tam giác và chứng minh một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
B.Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, SGK.
* HS: Vở ghi, thước thẳng
C.Phương pháp:
* Hoạt động cá nhân để phát hiện và giải quyết vấn đề
Ngày soạn:18/9/2008 Ngày giảng: 20/9/2008 Tiết 7: Luyện tập A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về đường trung bình của hình thang, tam giác. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng chứng minh đường trung bình của hình thang, tam giác và chứng minh một số bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. B.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, SGK. * HS: Vở ghi, thước thẳng C.Phương pháp: * Hoạt động cá nhân để phát hiện và giải quyết vấn đề D.Tiến trình dạy học. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng *HĐ1: Kiểm tra bài cũ. ? Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác? các tính chất của đường trung bình? ? Nêu định nghĩa đường trung bình của hình thang? Các tính chất của đường trung bình? - 2HS lên bảng *HĐ2: Luyện tập. Bài tập 26 SGK/80. ? yêu cầu HS đọc đầu bài? - yêu cầu HS quan sát ? Hãy tính x ; y ? - GV củng cố lại cách làm. Bài tập 27 SGK/80. - yêu cầu HS đọc đầu bài. - Vẽ hình ghi giả thiết kết luận. - yêu cầu HS lên bảng giải ý a? - yêu cầu HS khác nhận xét. - GV chốt lại kết quả đúng. - Hướng dẫn HS chứng minh ? Theo phần a thì EK = ? FK = ? ? Tính EK + FK ? ? So sánh FE với EK + FK? ? Khi nào thì FE = EK + FK? Bài tập 28 SGK/80. - yêu cầu HS đọc đầu bài. - Vẽ hình và ghi giả thiết kết luận? - GV hướng dẫn HS chứng minh theo nhóm. - Sau 7 phút yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau - GV chốt lại kết quả các nhóm - HS đọc đầu bài - HS quan sát - HS tính(2HS lên bảng) - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân - HĐ cá nhân (1HS lên bảng) - HĐ cá nhân - HS so sánh - HS nêu - HS đọc đầu bài - HĐ cá nhân - HĐ nhóm trong 7 phút - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét Bài tập 26 SGK/80. Giải: x = = 12 (cm) y = 16.2 – 12 = 20 (cm) Bài tập 27 SGK/80. GT : tứ giác ABCD. E AD/ EA = ED F BC/ FB = FC K AC/ KA = KC KL : a) So sánh: EK và CD; KF và AB b) CMR : FE Giải: a) Ta có: EA = ED; KA = KC (gt) Nên EK là đường trung bình của tam giác ADC Tương tự : FK là đường tung bình của tam giác ABC b) CMR: FE Ta có: (phần a) Mặt khác xét EKF ta có: FE < EK + FK Và FE = khi F; E; K thẳng hàng. Vậy FE . Bài tập 28 SGK/80. GT : H.thang: ABCD (AB//CD) EA = ED; FB = FC FE ; KL : a) CMR: AK = KC; BI = ID. b) AB = 6cm; CD = 10cm Tính: EI ; FK ; IK? Giải: a) Vì FE là đường trung bình của hình thang nên: FE // AB và FE // CD Xét ACB có: FB = FC và FB // AB. KA = KC (đl1) * Tương tự: BI = ID. b) AB = 6 EI = 3 (cm); FK = 3 (cm) CD = 10 FE = 8 (cm) IK = 8 – 3 – 3 = 2(cm) *Củng cố hướng dẫn về nhà - GV chốt lại cách giải các dạng bài tập trên. - BTVN : 35; 36; 38 SBT /64.
Tài liệu đính kèm: