Giáo án Hình học 8 - Tiết 65-66 - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học 8 - Tiết 65-66 - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức : + HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.

 + Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể.

 + Củng cố khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.

- Kỹ năng : Luyện kĩ năng cắt, gấp hình.

- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Mô hình, BP, thước thẳng, com pa.

- HS : Dụng cụ học tập

 

doc 5 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 65-66 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:27/4/2010
Giảng:
Tiết 65: Đ8 diện tích xung quanh của hình chóp đều
A. mục tiêu:
- Kiến thức : + HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
 + Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể.
 + Củng cố khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
- Kỹ năng : Luyện kĩ năng cắt, gấp hình.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Mô hình, BP, thước thẳng, com pa.
- HS : Dụng cụ học tập
C. Tiến trình dạy học: 
1. Tổ chức: 8A.............................................................................
 8B.............................................................................
2. Kiểm tra: - Thế nào là hình chóp đều ?
- Vẽ một hình chóp tứ giác đều, chỉ trên các hình đó: đỉnh, cạnh bên , mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn của hình chóp.
3.Bài mới:
Hoạt động của gv
- GV hướng dẫn HS xây dựng công thức.
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời.
- Diện tích toàn phần của hình chóp tính như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 43 (a).
 Hoạt động của hs
1. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp:
Diện tích của mỗi mặt tam giác là:
 .
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều là:
 Sxq = 4. 
 Sxq = d = p .d
* Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
 (p: nửa chu vi đáy; d: trung đoạn).
 Stp = Sxq + Sđ.
HS: 
Sxq = (cm2)
Stp = 800 + 400 = 1200 (cm2)
- GV đưa hình 124 SGK lên bảng yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều này ta làm thế nào ?
2.Ví dụ: SGK- tr120
Sxq = p.d ; AB = R ; R = .
p = 
p = (cm). 
Vì DSBC = DABC nên trung đoạn SI bằng đường cao AI của tam giác đều ABC.
Trong D vuông ABI có = 300.
ị BI = 
AI2 = AB2 - BI2 (đ/l Pytago)
AI2 = 32 - 
ị AI = 
Sxq = p. d = (cm2).
- Y/c HS làm bài tập 40 SGK/tr121
- Yêu cầu HS vẽ hình. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
Bài tập 40 SGK/tr121
SI = = 20 (ĐL Py-ta-go)
Sxq = (cm2)
Sđ = 30 .30 = 900 (cm2)
STP = 1200 + 900 = 2100 (cm2)
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều.
- Làm bài tập: 41, 42, 43 (b, c) tr121 /SGK
Soạn:27/4/2010
Giảng:
Tiết 66: Đ9 - thể tích của hình chóp đều
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS nắm được cách xác định và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều.
- Kỹ năng : Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích của hình chóp đều.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: BP, thước thẳng, com pa, dụng cụ
- HS : Dụng cụ học tập 
C. Tiến trình dạy học: 
1. Tổ chức: 8A.............................................................
 8B............................................................
2. Kiểm tra: - Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều.
- Chữa bài tập 43 (b) SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của gv
- GV giới thiệu dụng cụ và nêu phương pháp tiến hành như SGK.
- Yêu cầu 2 HS lên thực hiện thao tác và nêu nhận xét.
Hoạt động của hs
1. Công thức tính thể tích:
Người ta chứng minh đựơc: 
 Vchóp = S.h
(S: diện tích đáy; h: chiều cao).
áp dụng:
 Tính thể tích của một hình chóp tứ giác đều, biết cạnh của hình vuông đáy bằng 6cm, chiều cao hình chóp bằng 5 cm.
 V = S.h = 62. 5 = 60 (cm3).
- GV gợi ý: Xét tam giác vuông BHI có: HBI = 300.
Tính cạnh a của tam giác đáy?
Diện tích tam giác đáy?
Thể tích của hình chóp?
- Yêu cầu HS đọc đề bài ? SGK/tr123
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV lưu ý HS cần ghi nhớ các công thức này để sử dụng khi cần thiết.
- Yêu cầu một HS đọc chú ý SGK.
 2. Ví dụ:
 a) Tam giác vuông BHI có:
 = 900 ; = 300
 BH = R ị HI = (t/cvuông).
Có: BI2 = BH2 - HI2 (đ/l Pytago).
 BI2 = R2 - = 
Vậy a = BC = 2BI = Rị R = .
b) AI = AH + HI = R
AI = 
SABC = 
SABC = 
Tính cạnh a của tam giác đáy:
 a = R = 6 (cm).
Diện tích tam giác đáy:
 S = 
 S = (cm2).
Thể tích của hình chóp:
 V = S.h = . 27. . 6
 ằ 54. 1,73 ằ 93,42 (cm3).
HS vẽ theo HD của GV
HS đọc chú ý - SGK /tr123
- Y/c HS làm bài tập 44SGK/tr124
Gv y/c HS làm bài 45/SGK tr124
Bài tập 44SGK/tr124
a) Thể tích không khí bên trong lều là;
 (m3)
b) Số vải bạt cần thiết để dựng lều bằng Sxq của hình chóp tứ giác đều 
Ta có OI = 1m ( Đg TB của tam giác )
SI = 
Sxq = 8,9 (m2)
Bài 45/SGK tr124 HS làm vào vở 
a) Đáp số 173,2 (cm3)
b) 149,688 (cm3)
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 46, 47 tr124/ SGK

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh8t65,66.doc