A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Kỹ năng : Biết vận dụng công thức vào việc tính toán.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Tranh vẽ hình 106 <112 sgk="">, thước thẳng có chia khoảng.112>
- HS : Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
Tiết 61: thể tích của hình lăng trụ đứng Soạn : Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức : HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Kỹ năng : Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. - Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Tranh vẽ hình 106 , thước thẳng có chia khoảng. - HS : Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra (7 ph) - Phát biểu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. - Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' có AB = 8 cm ; AC = 6 cm ; CC' = 9 cm. Tính Stp ? Hoạt động 2 1. công thức tính thể tích (12 ph) - Nêu cách tính thể tích hình chữ nhật. - Yêu cầu HS làm ? SGK. (đưa lên bảng phụ). - Với đáy là tam giác thường công thức trên vẫn đúng. Gọi ba kích thước hình chữ nhật: a, b, c V = a. b. c Hay V = Sđ ´ chiều cao. * Với lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông, ta có công thức tính thể tích: V = Sđ ´ chiều cao TQ: V = S. h S: diện tích đáy . h: chiều cao. Hoạt động 3 2. ví dụ (10 ph) - GV đưa hình 107 SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS tính thể tích của lăng trụ. - Để tính được thể tích của hình lăng trụ này, em có thể tính như thế nào ? - Yêu cầu HS tính theo cách. 5 cm 7 cm 4 cm 2cm - Tính thể tích của hình lăng trụ: Cách 1: Thể tích của hình hộp chữ nhật: 4. 5. 7 = 140 (cm3) Thể tích lăng trụ đứng tam giác là: 35 (cm3) Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là: 140 + 35 = 175 (cm3). Cách 2: Diện tích ngũ giác là: 5. 4 + = 25 (cm2). Thể tích lăng trụ ngũ giác là: 25. 7 = 175 (cm3) Hoạt động 4 Luyện tập (14 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 27 . - GV đưa hình vẽ và đề bài lên bảng. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm cững công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - BTVN: 30, 31, 33 . D. rút kinh nghiệm: Tiết 62: luyện tập Soạn : Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức : + Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ một cách thích hợp. + Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt. - Kỹ năng : + Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. + Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình không gian. - Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Tranh vẽ hình 106 , thước thẳng có chia khoảng. - HS : Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra (10 ph) - Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác. 6 cm 8 cm 3 cm Bài tập: V = S. h. Diện tích đáy của hình lăng trụ là: Sđ = = 24 (cm2) Thể tích của lăng trụ là: V = Sđ. h = 24. 3 = 72 (cm3) Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy là: = 10 (cm). Diện tích xung quanh của lăng trụ là: Sxq = (6 + 8 + 10). 3 = 72 cm2. Diện tích toàn phần của lăng trụ là: Stp = Sxq + 2Sđ = 72 + 2. 24 = 120 (cm2). Hoạt động 2 Luyện tập (24 ph) - Yêu cầu HS làm bài 30 . (GV đưa đầu bài lên bảng phụ). - Có nhận xét gì về hình lăng trụ ? - Tính thể tích và diện tích . - Yêu cầu HS làm bài tập 35 . - Đưa đầu bài lên bảng phụ. - Yêu cầu HS là bài tập 48 . - GV lưu ý với HS đây là một lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông đặt nằm có chiều cao bằng 15 cm. - Yêu cầu HS làm bài tập 49 . Bài 30. Tính thể tích tiêng từng hình chữ nhật rồi cộng lại. (hoặc lấy diện tích đáy ´ chiều cao). - Diện tích đáy của hình là: 4. 1 + 1. 1 = 5 (cm2) - Thể tích của hình là: V = Sđ . h = 5. 3 = 15 (cm3) - Chu vi của đáy là: 4 + 1 + 3 + 1 + 1 + 2 = 12 (cm) - Diện tích xung quanh là: 12. 3 = 36 (cm2) - Diện tích toàn phần là: 36 + 2. 5 = 46 (cm2). Bài 135: Sđ = = 12 + 16 = 28 (cm2) V = Sđ. h = 28. 10 = 280 (cm3) Bài 48: V = = 450 (cm3) Chọn kết quả c. Bài 49: Hình lăng trụ này có đáy là một tam giác, diện tích đáy bằng: (cm2). Thể tích của lăng trụ là: V = 12. 8 = 96 (cm3). Chọn kết quả b. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà - Bài tập 34 ; Bài 50 , 51 . - Đọc trước bài hình chóp đều. D. rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: