Giáo án Hình học 8 - Tiết 57-58 - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học 8 - Tiết 57-58 - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức : Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.

 Bằng hình ảnh cụ thể , HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.

- Kỹ năng : HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.

 HC nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật.

- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: + Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa .

 + Tranh vẽ hình 75, 78, 79. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 5,7,9 tr.100,101 SGK.

 + Thước kẻ, phấn màu.

- HS : + Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.

 

doc 7 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 57-58 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 6/4/2010
Giảng: 
Tiết 57: Đ2 - hình hộp chữ nhật (tiếp)
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
 Bằng hình ảnh cụ thể , HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
- Kỹ năng : HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
 HC nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: + Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa ...
 + Tranh vẽ hình 75, 78, 79. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 5,7,9 tr.100,101 SGK.
 + Thước kẻ, phấn màu.
- HS : + Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
C. Tiến trình dạy học: 
1. Tổ chức: 8A.......................................................................
 8B......................................................................
2. Kiểm tra: 
GV đưa hình vẽ 75 SGK-tr98 lên bảng, nêu yêu cầu kiểm tra:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D', hãy cho biết:
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ? Kể tên vài mặt.
- Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh.
- AA' và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không ?
- AA' và BB' có cùng nằm trong một mặt phẳng nào hay không ? Có điểm chung hay không ?
GV nhận xét, cho điểm.
Một HS lên bảng kiểm tra.
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật.
Ví dụ: ABCD, ABB'A'...
- Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- AA' và AB có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB'A'), có một điểm chung là A.
- AA' và BB' có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB'A'), không có điểm nào chung.
HS lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
3. Bài mới: 
Hoạt động của gv
GV y/c HS làm ?1
GV: Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AA' và BB' cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung.
 Đường thẳng AA' và BB' là hai đường thẳng song song.
GV hỏi: Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian ?
GV lưu ý: Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình phẳng.
GV ghi :
 a và b cùng thuộc một mặt phẳng
a // b Û 
 a và b không có điểm chung.
GV yêu cầu HS chỉ vài cặp đường thẳng song song khác.
- GV: Hai đường thẳng D'C' và CC' là hai đường thẳng thế nào ? Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng nào ?
GV: Hai đường thẳng AD và D'C' có điểm chung không ? có song song không? vì sao ?
GV giới thiệu: AD và D'C' là hai đường thẳng chéo nhau.
- Vậy với hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra những vị trí tương đối nào ?
Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật hoặc ở lớp học.
- GV giới thiệu: Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. (giống như trong hình phẳng).
a // b ; b // c ị a // c
áp dung: Chứng minh AD // B'C'.
Hoạt động của hs
1. Hai đường thẳng song song trong không gian:
HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'.
 B C
 A 
 D
 B' 
 C'
 A' D'
HS: Hai đường thẳng song song trong không gian là hai đường thẳng:
- Cùng nằm trong một mặt phẳng.
- Không có điểm chung.
HS ghi vào vở.
HS có thể nêu: AB // CD ; BC // AD ;
AA' // DD' ....
HS: D'C' và CC' là hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng (DCC'D').
HS: Hai đường thẳng AD và D'C' không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng thuộc một mặt phẳng.
HS: Với 2 đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra:
+ a // b
+ a cắt b .
+ a và b chéo nhau.
- HS lấy ví dụ về hai đường thẳng chéo nhau.
HS: AD // BC (cạnh đối hình chữ nhật ABCD).
BC // B'C' (cạnh đối hình chữ nhật BCC'D').
ị AD // B'C' (cùng // BC).
a) Đường thẳng song song với mặt phẳng.
GV HD HS làm ?2 tr.99 SGK.
- GV nói: AB mp (A'B'C'D')
AB // A'B'.
A'B' mp (A'B'C'D')
Thì người ta nói AB song song với
mp (A'B'C'D').
Kí hiệu: AB // mp (A'B'C'D')
Sau đó GV ghi
GT
 a mp (P),a // b.
b mp (P).
KL
a // mp (P).
GV yêu cầu HS tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' các đường thẳng song song với mặt phẳng (A'B'C'D'), các đường thẳng song song với mp (ABB'A').
- Tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng song song với mp.
GV lưu ý HS: Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung.
b) Hai mặt phẳng song song.
- GV: Trên hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D', xét hai mặt phẳng (ABCD) và (A'B'C'D'), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng:
+ AB và AD.
+ A'B' và A'D'.
+ AB và A'B'.
+ AD và A'D'.
- GV nói tiếp: Mặt phẳng (ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB và AD, mặt phẳng (A'B'C'D') chứa hai đường thẳng cắt nhau A'B' và A'D', AB // A'B', 
AD // A'D', khi đó ta nói mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (A'B'C'D').
- GV: Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật. Giải thích.
GV cho HS đọc ví dụ tr.99/ SGK.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trong thực tế.
GV lưu ý HS: Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung.
GV gọi một HS đọc NX cuối tr.99 SGK.
GV y/c HS làm ?4
 Hình 78
- GV đưa ra hình 79 tr.99 SGK và lấy ví dụ thực tế để HS hiểu được: Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng đi qua điểm chung đó. (vì các mặt phẳng đều trải rộng về mọi phía).
2. Đường thẳng song song với mặt phẳng.hai mặt phẳng song song:
?2.
HS quan sát hình hộp chữ nhật, trả lời:
- AB // A'B' (cạn hình chữ nhật ABB'A').
- AB không nằm trong mặt phẳng (A'B'C'D').
HS nghe GV trình bày và ghi bài.
?3 - AB, BC, CD, DA là các đường thẳng song song với mp (A'B'C'D').
- DC, CC', C'D', D'D là các đường thẳng song song với mp (ABB'A').
- HS lấy ví dụ trong thực tế.
- HS nhận xét:
+ AB cắt AD.
+ A'B' cắt A'D'.
+ AB // A'B'.
+ AD // A'D'.
- HS có thể nêu:
mp (ADD'A') // mp (BCC'B') vì mặt phẳng (ADD'A') chứa hai đường thẳng cắt nhau AD và AA', mặt phẳng (BCC'B') chứa hai đường thẳng cắt nhau BC và BB', mà AD // BC, AA' // BB'.
HS có thể lấy ví dụ: Mặt trần phẳng song song với mặt sàn nhà, mặt bàn song song với mặt sàn nhà....
Một HS đọc Nhận xét SGK/ tr99
HS lấy ví dụ về hai mặt phẳng cắt nhau.
HS đọc NX cuối tr99/SGK
HS: ?4
Trên hình 78 còn có các cặp mp song song là: 
 mp(ADD/A/)//mp(IHKL)//mp(BCC/B/)
Bài 5 tr.100/SGK.
GV đưa hình vẽ 80 vẽ săn trên bảng phụ, yêu cầu HS dùng phấn màu tô đậm những cạnh song song và bằng nhau.
Bài 7 tr. 100 /SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV hỏi : Diện tích cần quét vôi bao gồm những diện tích nào ?
Hãy tính cụ thể.
Bài 9 tr.100,101/SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
Bài 5 tr.100/SGK.
HS dùng bút khác màu tô vào SGK.
Bài 7 tr. 100 /SGK.
HS: Diện tích cần quét vôi gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa.
Bài giải: 
Diện tích trần nhà là:
4,5. 3,7 = 16,65 (m2)
Diện tích bốn bức tường trừ cửa là:
(4,5 + 3,7). 2,3 - 5,8 = 43,4 (m2).
Diện tích cần quét vôi là:
16,65 + 43,4 = 60,05 (m2).
Bài 9 tr.100,101/SGK.
HS trả lời:
a) Các cạnh khác song song với mặt phẳng (EFGH) là AD, DC, CB.
b) Cạnh CD // mp (ABFE) và // mp (EFGH).
c) Đường thẳng AH // mp (BCGF).
4.Hướng dẫn về nhà: 
- Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau).
- Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào hai mặt phẳng song song với nhau. Lấy ví dụ thực tế minh hoạ.
- Bài tập về nhà số 6, 8 tr. 100 /SGK
 số 7,8,9,11,12 tr.106,107 SBT.
- Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 ____________________________________
Soạn:6/4/2010
Giảng:
Tiết 58: Đ3 - thể tích của hình hộp chữ nhật
A. mục tiêu:
Kiến thức : + Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
 + Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Kỹ năng : Biết vận dụng công thức vào tính toán.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: + Mô hình hình hộp chữ nhật, mô hình hình 65, 67 .
 + Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- HS : + Thước kẻ, bút chì.
C. Tiến trình dạy học: 
1. Tổ chức:8A..............................................................................
 8B..............................................................................
2. Kiểm tra: 
- GV đưa ra hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D': 
+ Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào ?
+ Lấy ví dụ minh hoạ.
+ Chữa bài tập 7 .
HS2: Lấy ví dụ đường thẳng // mặt phẳng hình hộp chữ nhật và trong thực tế, giải thích tại sao AD // (A'B'C'D').
3. Bài mới:
Hoạt động của gv
- GV yêu cầu HS làm ?1 SGK, vẽ hình 34 SGK lên bảng phụ.
- AD và AB là hai đường thẳng có vị trí tương đối như thế nào ? Cùng thuộc mặt phẳng nào ?
- GV lấy thêm các mô hình khác chứng tỏ về đường thẳng ^ với mặt phẳng.
- GV đưa ra khái niệm, VD hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
- Yêu cầu HS đọc khái niệm hai mặt phẳng vuông góc với nhau SGK.
GV giới thiệu NX: SGK/tr101
- GV yêu cầu HS làm ?2.
 D' C' 
 A' B'
 D
 C
 A B
- GV yêu cầu HS tìm trên hình 84 các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Giải thích ?
 D' C' 
 A' B'
 D
 C
 A B
GV y/c HS làm ?3
GV y/c HS giải thích
Hoạt động của hs
1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hai mặt phẳng vuông góc:
a) Đường thẳng vuông góc với mp:
?1. 
 D' C' 
 A' B'
 D
 C
 A B
AA' có vuông góc với AD vì D'A'AD là hình chữ nhật.
 AA' ^ AB (vì A'ABB' là hình chữ nhật).
- AD và AB là hai đường thẳng cắt nhau, cùng thuộc (ABCD).
ị AA' ^ (ABCD).
b) Hai mặt phẳng vuông góc với nhau:
AA' ^ mp(ABCD).
AA' mp(A'ABB')
ị mp(ABCD) ^ mp(A'ABB').
* Khái niệm mp vuông góc: SGK/tr101 
HS đọc NX
?2.
Giải thích BB' ^ mp(ABCD)
 BB' ^ BC (B'BCC' là hình chữ nhật).
 BA cắt BC và cùng thuộc mp(ABCD).
ị BB' ^ mp(ABCD).
Có CC' ^ mp(ABCD)
 CC' mp(B'BCC')
ị CC' ^ mp(ABCD)
Tương tự: DD' ^ mp(ABCD).
 AA' ^ mp(ABCD).
- Đường thẳng AB nằm trong mp(ABCD).Vì ABCD là hình chữ nhật.
- Đường thẳng AB vuông góc với mp(ADD'A') vì AB ^AA' và AB^DA
Mà AA' và DA cắt nhau tại A.
 ?3 Tìm trên hình 84 các mp vuông góc với mặt phẳng (A'B'C'D'). Giải thích ?
 - mp(ADD'A') ^ mp(A'B'C'D').
- mp(ABB'A') ^ mp(A'B'C'D').
- mp(BCC'B') ^ mp(A'B'C'D').
- mp(CDD'C') ^ mp(A'B'C'D').
- Yêu cầu HS đọc SGK 102, 103 phần thể tích hình hộp chữ nhật.
- Ba kích thước của hình hộp chữ nhật là gì ?
- Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ?
- Lưu ý: Thể tích hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
- Thể tích hình lập phương tính thế nào? Tại sao ?
- Yêu cầu HS đọc Ví dụ tr.103 SGK.
2. Thể tích của hình hộp chữ nhật:
Với a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
 V = abc 
Thể tích hình lập phương: V = a3 .
HS đọc Ví dụ tr.103 SGK.
4.Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững các dấu hiệu đường thẳng vuông góc mặt phẳng, 2 mặt phẳng vuông góc với nhau.
- Các công thức tính diện tích hcn , hlp.
- BTVN: 10, 11, 12 (103).

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh8t57,58.doc