I- Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế: Đo được chiều cao của một cây cao, một tòa nhà. Đo được khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được.
- Rèn kĩ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm để giải quyết một nhiệm vụ cụa thể trong thực tế.
- Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học.
- Rèn luyện ý thức làm việc có sự phân công, có tổ chức, ý thức kỉ luật trong tập thể.
II- Chuẩn bị:
HS : - Làm giác kế nằm ngang, thước ngắm theo từng tổ, ( Nếu những nơi không có đủ đồ dùng dạy học ) chuẩn bị dây, thước đo để đo, giấy bút, thước đo góc.
- Mỗi nhóm hai cọc ngắn mỗi cọc dài 0,3 m.
GV : Chuẩn bị phương án chia tổ thực hành cắn cứ vào số HS và số dụng cụ có được.
- Địa điểm thực hành cho các tổ
- Huấn luyện một đội ngũ cốt cán thực hành trước những việc cơ bản, để hướng dẫn học sinh khác thực hành tốt hơn.
Tuần : 3 Ngày soạn : 20/9/2004 Ngày dạy : 20/9/2004 Tiết : 52 & 53 THỰC HÀNH I- Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế: Đo được chiều cao của một cây cao, một tòa nhà. Đo được khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được. - Rèn kĩ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm để giải quyết một nhiệm vụ cụa thể trong thực tế. - Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học. - Rèn luyện ý thức làm việc có sự phân công, có tổ chức, ý thức kỉ luật trong tập thể. II- Chuẩn bị: HS : - Làm giác kế nằm ngang, thước ngắm theo từng tổ, ( Nếu những nơi không có đủ đồ dùng dạy học ) chuẩn bị dây, thước đo để đo, giấy bút, thước đo góc. - Mỗi nhóm hai cọc ngắn mỗi cọc dài 0,3 m. GV : Chuẩn bị phương án chia tổ thực hành cắn cứ vào số HS và số dụng cụ có được. Địa điểm thực hành cho các tổ Huấn luyện một đội ngũ cốt cán thực hành trước những việc cơ bản, để hướng dẫn học sinh khác thực hành tốt hơn. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH: BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 52 – 53 HÌNH HỌC LỚP 8. TỔ : LỚP: . Đo chiều cao gián tiếp của vật (A’C’). Hình vẽ: Kết quả đo: AB = BA’ = AC = Tính A’C’: Đo khoảng cách giữa địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được Kết quả đo: BC = Vẽ DB’A’C’ có B’C’ = . A’B’= . Hình vẽ: Tính AB: Điểm thực hành của tổ: STT Họ và tên Điểm chuẩn bị dụng cụ (2 điểm) Yù thức kỉ luật. (3 điểm) Kĩ năng thực hành (5điểm) Tổng số điểm (10 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Bước 1: - Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. - Nội dung cần thực hành: Đo chiều cao của cây cao có trong sân trường.(Hay chiều cao của cột cờ trường mình). - Phân chia địa điểm thực hành cho các tổ. Bước hai: - Các tổ tiến hành thực hành như những bước đã học trong tiết lí thuyết. - GV theo dõi, đôn đốc, giải quyết những vướng mắc của HS nếu có. Bước ba: Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính toán của từng nhóm( Mỗi nhóm kiểm tra 2 HS) về nội dung công việc mà tổ đã làm và kết quả đo được.Cho điểm tốt các tổ. - GV: làm việc với cả lớp : Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm, GV thông báo kết quả làm đúng và kết quả đúng.Chỉ cho HS thấy ý nghĩ cụ thể khi vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hằng ngày.Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt nhất, trật tự nhất. IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: 20’ Thực hành đo gián tiếp chiều cao của một vật Giáo viên đưa hình 54 SGK lên bảng. ? HS1: để xác định được chiều cao A’C’ của cây, ta phải tiến hành đo đạc như thế nào? Cho AC = 1,5m; AB = 1,2m; A’B = 5,4 m Hãy tính A’C’. Cả lớp ở dưới cùng làm việc. Thực hành đo khoảng cách giữa địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được Giáo viên đưa hình 55 trang 86 SGK lên bảng và: ? HS2: Để xác định được khoảng cách AB ta cần tiến hành đo đạc như thế nào? Cho BC = 25m, B’C’ = 5cm A’B’= 4,2cm Tính AB? Hoạt dộng 2 : 5’ Chuẩn bị thực hành Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ. Giáo viên kiểm tra cụ thể. Giáo viên giáo cho các tổ mẫu báo cáo để học sinh chuẩn bị thự thực hành trong tiết 53. Hoạt động 3: Thực hành: 45’ Giáo viên đưa học sinh đến địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Việc đo gián tiếp chiều cao của một cột cờ tại sân trường cho tất cả các tổ cùng làm để có kết quả so sánh. Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm học sinh. Hoạt động 3: 20’ Hoàn Thành Báo Cáo – Nhận Xét – Đánh Giá. Giáo viên thu báo cáo thực hành của các tổ căn cứ vào quan sát thực tế và phần đánh giá của các tổ để cho điểm các nhóm. Trình bày các đo đạc như trang 85 SGK. Đo BA, BA’, AC. Tính A’C’. Có DBAC ∽ DBA’C’ (vì AC // A’C’). Þ thay số ta có: Trình bày cách tiến hành đo đạc như trang 86 SGK đo được BC = a, sau đó vẽ trên giấy DA’B’C’ có B’C’ = a’; Þ DB’A’C’ ∽ DBAC (G - G) Þ mà BC = 25 m = 2500cm nên Þ AB = 21m. Các tổ trưởng báo cáo. Đại diện tổ nhận báo cáo. Học sinh thực hành : Tiến hành ngoài trời, nơi có bãi đất rộng. Sau khi thực hành, các tổ trả các dụng cụ đo đạc đã mượn, thu xếp dụng cụ rửa tay vào lớp báo cáo. Các tổ báo cáo thực hành theo mẫu mà giáo viên đã phát. Các tổ bình điểm cho phần thực hành cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo. Sau khi hoàn thànhcác tổ nộp báo cáo cho giáo viên. Bài tập về nhà: bài 53,54,55 & chuẩn bị ôn tập chương III( câu hỏi 1 đến 9 trang 89) SGK. Rút kinh nghiệm: Tuần : 3 Ngày soạn :20/9/2004 Ngày dạy : 20/9/2004 Tiết : 54 & 55 ÔN TẬP CHƯƠNG III I- MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập, hệ thống, khái quát những nội dung,cơ bản kiến thức của chương III Rèn luyện các thao tác của tư duy: tổng hợp, so sánh, tương tự. Rèn kĩ năng phân tích, chứng minh, trình bày một bài toán hình học. II- CHUẨN BỊ: - HS: Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9 của SGK.Phần ôn tập chương III, trang 89. - GV: Nếu điều kiện cho phép, tiết ôn tập chương nên soạn, Tiến hành dạy bằng phần mềm PowerPonit sẽ giúp GV tiết kiệm được nhiều thời gian, tiết học sẽ sinh động, hấp dẫn hơn,nếu không, có thể sử dụng đèn chiếu , hay dùng bảng phụ đẻ trợ giúp cho việc ôn tập( ví dụ phần hệ thống hóa lí thuyết nên chẩun bị trước trên các bảng phụ) III- Nội dung: ( Tiết 54) Hoạt động 1: ( ông tập lí thuyết, hệ thống kiến thức ). Hãy điền vào những chỗ còn thiếu để có mộ mệnh đề đúng . nội dung này dùng hệ thống bảng phụ, hoặc giấy khổ A0 để HS điền vào chỗ trống. Đoạn thẳng tỉ lệ Định nghĩa AB,CD, tỉ lệ với A’B’; C’D’ Tính chất Định lí Ta – lét ( thuận & đảo) ΔABC có //BC * Aùp dụng cho ΔABC với các số đo các đọan thẳng có trong hình vẽ. Nhận xét gì về đạon thẳng MN với đọan thẳng BC? Vì sao? Hệ của định lí Ta – lét ΔABC có a //BC Aøp dụng Cho a//BC, AM = 2cm MB = 6cm, MN = 3cm Tính BC? Tính chất đường tam giác trong tam giác Tính chất: Nếu AD là phân giác góc BAC và AE là phân giác góc BAx thì : Aùp dụng : Tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5ccm, BD = 0,2cm và DC = Điểm D nằm giữa hai điểm B,C. AD có phải là phân giác của góc BAC không? Vì sao?. Tam giác đồng dạng: Định nghĩa: ΔABC: ΔABC ( tỉ số đồng dạng k) Tính chất Gọi h & h’, p & p’, S và S’ lần lượt là các đường cao tương ứng, nũa chu vi, diệntích của hai tam giác ABC và A’B’C’ thì Liên hệ giữa đồng dạng và bằng nhau cùa hai tam giác ABC và A’B’C’ ( Hai tam giác thường) Đồng dạng: 1 ( c-c-c) 2/ ( c-g-c) 3/ (g-g). Bằng nhau : 1/ .. 2/ 3/ Liên hệ giữa đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác ABC và A’B’C’( Hai tam giác vuông ở A và A’) Đồng dạng : 1/ 2/ 3/. Bằng nhau: 1/ ..AB = . 2/ BC = . Và = hay. = . 3/ BC = .. và .= hay ..= Hoạt động 2: ( Luyện tập, củng cố, phối hợp các đơn vị kiến thức) Bài tập 60 SGK, HS hoạt động nhóm hai HS, Gv sẽ thu, hS cả lớp nhận xét, GV hoàn thiện lời giải.cho hai học sinh lên bảng chuẩn bị vào bảng phụ. Lời giải: a. Theo tính chất đường phân gáic ta có : mà AB =BC ( Do = 900 ; = 300) suy ra b. BC = 2AB = 2.12,5 = 25 ( cm) AC = Chu vi tam giác ABC là: AB+BC+CA 12,5 +25+21,65 59,15(cm) Diện tích tam giác ABC là : S = AB.AC . 12,5.21,65 135,3125cm2 Hoạt động 3: ( củng cố) GV chốt lại một số nội dung quan trọng đã điền trong hoạt động 1. Bài tập về nhà: * Bài tập 56,57,58 ( Xem hướng dẫn ở SGK trang 92); 61 ( hướng dẫn đưa về bài toán dựng tam giác biết ba cạnh). Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III ( tiếp) Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập những bài tập liên quan đến tỉ số hai đoạn thẳng). * Bài tập 56(SGK). GV cho HS phân tích đi lên dưới sự chỉ đạo của GV: * Để nhận xét vị trí của ba điểm H, D, M trên đoạn thẳng ,BC ta căn cứ vào yếu tố nào? *Nhận xét gì về vị trí của điểm D? * Để chứng minh điểm H nằm giữa hai điểm B, D ta cần chứng minh điều gì? GV cho một số nhóm trình bày bài giải của nhóm mình trước lớp, sau đó Gv trình bày lời giải hoàn chỉnh . âu a,b giữ nguyên. Câu c: Cho BC = a, AB = AC =b. Vẽ đường coa AI. Chướng minh tam giác BHC đồng dạng với tam giác AIC, suy ra độ dài đoạn thẳng HC, KH theo a và b. - GV thu, chấm một số bài làm của HS, sữa sai cho HS, Sau đó chiếu bài làm hoàn chỉnh cho HS xem. 1/ Bài tập 59: Bài tập về nhà và hướng dẫn : Vẽ từ O đường thẳng song sonh với AB cắt AD ở E, cắt BC ờ F, chứng minh EO = FE, từ đó suy ra điều cần chứng minh). 2/ Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra chương III trong tiết kế tiếp. Hoạt động 1 : - Học sinh làm bài tậptrên bảng trong bài tập 56 SGK. * So sánh khoảng cách từ các điểm H, D, M đến B ( hay đến C) ( Do AB < AC) Suy ra BD < BM, nghĩa là D nằm giữa hai điểm B,M. * Bằng trực quan điểm H nằm giữa hai điểm B,D. * Để chứng minh điểm H nằm giữa hai điểm B, D ta cần chứng minh < hay > * HS sẽ thảo luận và trình bày hoàn chỉnh chứng minh. Hoạt động 3: - HS làm bài trên phiếu học tập , đề có thay đổi so với SGK ở câu c, GV phát cho HS. - Một số HS nộp bài cho GV theo yêu cầu. - Theo dõi bài làm hoàn chỉnh của Gv và sữa chữa những chỗ sai nếu có trong bài làm của mình. HS ghi bài tập về nhà và hướng dẫn ÔN TẬP CHƯƠNG III ( Tiếp theo) 1/ Tỷ số của hai đoạn thẳng: a/ AB = 5cm, CD = 15 cm thì: b/ AB = 45 dm, CD + 150 cm=15 dm thì: c/ AB= 5CD 2/ Bài tập liên quan đến tính chất đường phân giác: Bài tập 57 (SGK) Do AD là phân giác của ( Do AB < AC) Suy ra BD < BM, nghĩa là D nằm giữa hai điểm B,M.(1) = vì ( do AB < AC) Vậy điểm H nằm giữa hai điểm B,D. Từ (1) và (2) suy ra điểm D ... SGK, HS vẽ hình, trình bày bài làm trên phiếu học tập. GV thu chấm, sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh tên film trong đã hoàn chỉnh trước. Bài tập 43 SGK: Hình và số liệu ghi trên hình a, hình b. Yêu cầu HS làm trên vở nháp , rèn kĩ năng tính toán, nhận dạng hình chóp đều ở các vị trí khác nhau. Một HS làm ở bảng , hình vẽ có thể chuẩn bị trước trên bảng phụ để không mất nhiều thời gian. . Hoạt động 1: Yêu cầu HS làm được. Sxq = tổng diện tích các mặt bên . Hoạt động 2: ( làm theo nhóm hai HS) HS phân tích và chứng minh được : Sxq = nữa chu vi đáy X đường coa của mặt bên Sxq = Nủa chu vi đáy X trung đoạn. Hoạt động 3: Hoạt động 3 a( đọc ví dụ SGK , thảo luận và cử fđại diện nhóm trình bày) Hoạt động 3b: HS làm bài tập 40 SGK, trên phiếu học tập , cần nêu được các nội dung. Tính chu vi , diện tích đáy(Shv) Tính được đường cao tam giác của mặt bên ( Túc là trung đoạn hình chóp đều) bằng các sử dụng định lí Pi-Ta-Go Aùp dụng đúng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. Tính đúng diện tích toàn phần của hình chóp đều. HS làm bài tập 43 trên vở nháp, quan sát hình vẽ ở bảng. Diện tích đáy: Chu vi đáy : Sxq = .. S tòan phần: = . Diện tích đáy : Chu vi đáy : Sxq = . S toàn phần = Tiết 66 Bài DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU 1/ Công thức tính diện tích xung quanh. Sxq = p.d ( p là nữa chu vi đáy, d là trung đoạn hình chóp đều) Stp = Sxq + S đáy 2/ Ví dụ : ( SGK) 3/ Bài tập áp dụng: Trung đọan hình chóp đều: SM2 = 252 – 152 = 400 SM = 20 ( cm) Nửa chu vi đáy: 30.4:2 = 60 ( cm) Diện tích xung quanh hình chóp đều là : 60.20 = 1200 ( cm2) Diện tích toàn phần của hình chóp đều là : 1200 + 30.30 = 2100 ( cm2) IV. Hướng Dẫn Học Ở Nhà : 3’ Bài tập : . V. Rút Kinh Nghiệm: Tuần : 4 Tiết : 67 Ngày soạn :20/9/2004 Ngày dạy : 29/9/2004 THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I- Mục tiêu: HS nắm chắc công thức tính thể tích của hình chóp đều. Rèn kĩ năng tính toán thể tích của hình chóp đều cho HS.Kĩ năng quuan sát, nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kĩ năng vẽ hình chóp đều. Củng cố các kiến thức cũ liên quan ở phần trước : quan hệ vuông góc. II- Chuẩn bị: - GV : Nếu có đủ dụng cụ đo lường trong bộ thiết bị dạy hình học không gian, GV có thể chuẩn bị để tiến hành làm thực nghiệm, chứng minh mối liên hệ giữa hai công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có cùng đáy và chiều cao. III- Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: ( Kiểm tra bài cũ chuẩn bị để tìm kiến thức mới) Phát biểu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng, Aùp dụng tính chiều cao của một hình lăng trụ đúng tứ giác đều. Có dung tích là 3600 lít và cạnh hình vuông của đáy là 3m. GV: Cho hiển thị hình vẽ ở bảng rồi đặt vấn đề : Mối liên hệ giữa thể tích hai hình. Lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều và một hình chóp đều có chung đáy và cùng chiều cao. GV: Cho hai HS lên bàn của GV tuến hành làm thực nghiệm để chứng minh thể tích của hai hình nói ở trên có mối liên hệ biểu diễn dưới dạng công thức. V chóp đều = 1/3 V lăng trụ = S đáy.h GV: tính thể tích của một hình chóp tam giác đều, chiều cao hình chóp bằng 6cm , bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy là 6 cm. ( chú ý : yêu cầu HS trình bày chi tiết cách tính cạnh của tam giác đều phụ thuộc vào đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Hoạt động 2: ( Rèn luyện cách vẽ hình chóp đêu. HS làm bài tập [?] SGK vào vở học . ( Vẽ hình chóp đều theo ba bước hướng dẫn của SGK) Hoạt động 3: ( Luyện tập & củng cố) Bài tập 44 SGK ( Làm theo nhóm, mỗi nhóm là một bàn). GV thu một số bài làm, sửa sai cho HS , chiếu bài làm hoàn chỉnh do GV chuẩn bị trước, ( hay dùng bảng phụ). Bài tếp 45 SGK: HS làm bài trên vở nháp, 2 HS trình bày hai bài làm ở bảng. Sau khi HS làm xong, cho các em trao đổi , thảo luận việc trình bày bài và kết quả .GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 1: Một HS lên bảng để được kiểm tra và làm bài tập áp dụng, HS cả lớp làm bài tập áp dụng vào vở nháp, nhận xét câu trả lời của bạn. Bằng bộ đồ dùng dạy học không gian. Hai HS lên bàn Gv để đo nước, múc đầy 3 lần dung tích hình chóp, đổ vào bình đựng nước hình lăng trụ thì vừa đầy bình đó. HS làm bài tập trong vở nháp, yêu cầu cần tính. Đường cao tam giác đều: ( 6 : 2 ) .3 = 9 ( cm) cạnh của tam giác đều: a2 -suy ra a= 2h = 6. = 10,38 ( cm) Sđáy = a2(cm2) V = S.h = 27 = 93,42 ( cm3) HS vẽ theo thứ tự: Bài tập 45 SGK: HS làm bài trên vở nháp , 2 HS làm bài tập ở bảng. Bài a: Chiều cao tam giác: AB .(cm) Diện tích đáy: ( cm3) Bài b. HS rút ra được hvớiV = 18( cm3) S = ( cm2) S=4(cm 2) S = 4( cm 2) suy ra h = (cm) Tiết 67 : Bài 9 THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU. 1/ Thể tích hình chóp đều: Vchóp đều = S.h ( S là diện tích đáy,h là chiều cao) Chú ý : Người ta có thể nói thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho thể tích của hình lăng trụ , hình chóp. Ví dụ ( SGK) Bài tập Vẽ hình chóp đều: * Vẽ đáy, xáx định tấm của đường tròn ngoại tiếp. * Vẽ đường co của hình chóp đều. * Vẽ các cạnh bên,(chú ý vẽ các đường khuất) (Bài làm HS) HS 1: ( Trình bày bài làm). Đề Đường cao hình chóp = 12 cm , AB = 10 cm Tính thể tích hình chóp đều chóp. HS 2 : ( trình bày bài làm) Cho thể tích của hình chóp đều trên là 18, cạnh AB = 4cm tính chiều cao hình chóp đều trên? IV. Hướng Dẫn Học Ở Nhà : 3’ Bài tập : Bài tập về nhà: Bài tập 46 SGK, hướng dẫn: Diện tích đáy của lục giác đều tính bởi công thức nào? Công thức tính chiều cao của tam giác đều phụ thuộc vào cạnh của nó? * Xem trước các bài tập phần luyện tập ở SGK.. V. Rút Kinh Nghiệm: Tuần : 4 Tiết : 64 Ngày soạn :20/9/2004 Ngày dạy : 29/9/2004 Tiết 68 : LUYỆN TẬP THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU - Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củang cố vững chắc các kiến thức liên quan đến hình chóp đều, đặc biệt là công thức tính thể tích và công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần - Rèn luyện kĩ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình chóp đều. Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học. II- Chuẩn bị: - HS: Làm trước các bài tập GV đã hướng dẫn, xem trước phần luyện tập để chuẩn bị cho tiết luyện tập. - GV: Trang vẽ sẵn những vật dụng có nội dung liên quan đến tiết luyện tập như vẽ 134, 135, 136,137 ( SGK) giúp việc giảng dạy được dễ dàng hơn. III- Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Kiểm tra bài cũ: (tất cả HS, làm kiểm tra 15 phút) Phát biểu công thức tính thể tích của hình chóp đều, áp dụng. (Xem hình vẽ ở bảng và số liệu ghi trên hình vẽ, GV có thể thay đổi số liệu tùy trình độ HS): Hoạt động 1: ( Luyện tập ). * GV cho hiển thị kết qảu của bài kiểm tra 15 phút.Sữa sai cho HS. Bài tập 47 SGK ( GV có thể dùng bảng phụ ) hS trả lời câu hỏi khi Gv yêu cầu. * bài tập 48a SGK ( HS làm bài tập trên vở nháp), một hS làm bài tập 48 a ở bảng , GV cho HS nhận xét, sữa sai ( nếu có). Bài tập 49 SGK ( GV dùng bảng phụ , vẽ hình trước) Yêu cầu HS căn cứ vào hình vẽ , số liệu ghi trên hình vẽ để tính diện tích xung quanh của các hình chóp đều. Hoạt động 2: ( Củng cố) BD = 8cm SO = 12cm. Tính thể tích hình chóp đều trên( Chiếu bài làm của một số HS, sau đó cho hiển thị lời giải hoàn chỉnh). Bài tập về nhà: Câu b bài 50 ( Xem hướng dẫn SGK) và câu hỏi ôn tập chương ( Xem SGK câu 1,2,3, và bài tập 51,52). HS làm bài kiểm tra 15 phút: * Vchóp = S.h SMNO =.12.12(cm2) Sđáy = 6.36. ( cm2) Sđáy = 374,12 ( cm2) V chóp = . 374,12.35 Vchóp = 4364,77(cm3) Hoạt động 1: HS quan sát hình vẽ 134 SGK và trả lời được. Chỉ có hình 4 có thể gấp lại thành hình chóp đều, các hình khác hoặc có đáy không phải là đa. Giác đều ,hoặc mặt bên không phải là tam giác. Hoạt động 2: Sđáy = ( 8.8) :2 = 32 ( cm 2) V chóp đều = S.h =32 .12 = 128 ( cm3) Tiết 68: LUYỆN TẬP THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU SO = 35 cm Tính diện tích đáy và thể tích Bài tập 48: (HS trình bày) Bài tập 49 Hình 1: Tính Sxq = ? Bài giải: Nửa chu vi đáy. 6.4 : 2 = 12 ( cm) Diện tích xung quanh là : 12 . 10 = 120( cm2) Hình 2: Tính Sxq =? Nủa chu vi đáy: 7,5.2 = 15(cm) Diện tích xung quanh: 15.9,5 = 142,5( cm2) IV. Hướng Dẫn Học Ở Nhà : 3’ Bài tập :. V. Rút Kinh Nghiệm: Tiết 69: ÔN TẬP CHƯƠNG IV - Mục tiêu: - HS được hệ thống hóa các kiến thức của chương : Hình lăng trụ đứng , hình hộp chữ nhật , hình chóp đều, thấy được mối liên hệ giữa chúng , đặc biệt là mối liên hệ giữa hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhât. - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh diện tích toàn phần , thể tích của hình lăng trụ đứng , hình hộp chữ nhật , hình chóp đều. - Giáo dục cho HS mối liên hệ giữa toán học với tbực tế cuộc sống. II- Chuẩn bị: - GV: Kẻ trước bảng phụ hay một trang powerpint về kiến thức lí thuyết cần hệ thống, in trước và cho HS điền vào trong tiết ôn tập. - HS: Oân tập lí thuyết và xem trườc bảng hệ thống kiến thức chương IV ở SGK. III- Nội dung * Phần một: Gv phát bảng in săõn bảng thống kê các nội dung đã học , có chừa những ô trống , yêu cầu HS điền vào theo hệ thống câu hỏi của Gv. Sau khi điền xong ,GV thu phiếu, cho hiển thị bảng điền đầy đủ và nậhn xét bài làm của HS. HÌNH Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần Thể tích Hình : Có đáy là : Các mặt bên là các hình : .. Lăng trụ đều là * * .. Công thức : Sxung quanh = Công thức ; Sxung quanh = Công thức : V = .. IV. Hướng Dẫn Học Ở Nhà : 3’ Bài tập :. V. Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: