Giáo án Hình học 8 - Tiết 48: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010 - Phan Thị Thanh Thủy

Giáo án Hình học 8 - Tiết 48: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010 - Phan Thị Thanh Thủy

 I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức : Tiếp tục củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, so sánh với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

 Kĩ năng : Tiếp tục luyện tập chứng minh hai tam giác đồng dạng, tính các đoạn thẳng, các tỉ số trong các bài tập.

 Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS

 II. CHUẨN BỊ :

 Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Thước thẳng, compa, êke, bút dạ, phấn màu.

 Chuẩn bị của HS : Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ.

 

doc 3 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 48: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010 - Phan Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :27 Ngày soạn:6/03/2010 Ngày dạy:13/03/2010 
Tiết : 48 LUYỆN TẬP 2
 I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Tiếp tục củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, so sánh với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 
Kĩ năng : Tiếp tục luyện tập chứng minh hai tam giác đồng dạng, tính các đoạn thẳng, các tỉ số  trong các bài tập.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS 
 II. CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Thước thẳng, compa, êke, bút dạ, phấn màu.
Chuẩn bị của HS : Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp :(1’) 
Kiểm tra bài cũ : (không kiểm tra)
Bài mới :
Giới thiệu bài :(Đặc vấn đề) : ( 1 phút ) Để vận dụng được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác đồng dạng , tìm được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác cân và thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa trường hợp đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác cũng như vận dụng được để tìm độ dài của một đoạn thẳng , chứng minh được một tỉ số và chứng minh được một tỉ lệ thức . Hôm nay ta tiếp tục luyện tập . 
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
16’
16’
Hoạt động 1:Luyện tập
Cho h/s đọc đề bài 41 và 42 , sau đó cho biết yêu cầu .
Sau đó cho h/s thực hiện hoạt động nhóm để giải 2 bài tập trên .
 Nhóm lẻ : bài 41 .
 Nhóm chẵn : bài 42 . 
GV theo dõi các nhóm thực hiện .
Yêu cầu các nhóm nêu kết quả bài giải của nhóm mình , g/v ghi lại trên bảng .
Sau đó g/v chốt lại các kiến thức đã nêu ở hai bài tập trên .
Cho h/s đọc đề bài 43 tr 80 SGK, sau đó yêu cầu h/s vẽ hình và nêu giả thiết , kết luận cho bài toán .
Dựa vào hình vẽ , hãy nêu các cặp tam giác đồng dạng với nhau ( có thể nêu căn cứ ).
Để tìm độ dài của các đoạn thẳng EF và BF thì ta vận dụng như thế nào ? 
 Từ đó yêu cầu h/s thực hiện tính độ dài của 2 đoạn thẳng trên . 
Sau đó g/v chốt lại cho h/s về 
 Dấu hiệu để nhận biết hai tam giác đồng dạng .
 - Cách tính độ dài của một đoạn thẳng bằng cách vận dụng tam giác đồng dạng . 
Yêu cầu h/s đọc đề bài 44sgk , sau đó yêu cầu h/s vẽ hình và viết gt , kết luận của đề toán .
Để tính tỉ số thì ta vận dụng điều gì ?
Gợi ý : 
Từ tia phân giác AD thì ta có thể suy ra được điều gì ?
 Từ hai tam giác BMD và CND ta có thể suy ra được điều gì ?
 Từ hai kết quả trên thì ta suy ra được gì ? 
Để chứng minh được tỉ lệ thức trên thì ta phải vận dụng được điều gì ?
 Gợi ý : Em có nhận xét gì về các cặp tam giác sau : DMBD và DNCD ; DABM và DCAN ?
 Từ đó g/v hướng dẫn cho h/s chứng minh điều trên .
 Sau đó g/v chốt lại cho h/s về cách chứng minh 2 dạng toán trên .
* Hướng dẫn bài 45 tr80 SGK
DABC DDEF (g-g) Þ 
 H/s thực hiện theo yêu .
 Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của g/v .
Đại diện các nhóm đứng tại chỗ nêu kết quả của nhóm mình .
DA’B’C’ ~ DABC khi
DA’B’C’ = DABC khi
==
A’B’ = AB ;
A’C’ = AC ;
B’C’ = BC
=
A’B’ = AB;
B’C’ = BC
	 ; 
; A’B’ = AB
H/s chú ý đến các kiến thức mà g/v chốt lại . 
H/s thực hiện theo yêu cầu của đề bài .
H/s đứng tại chỗ trả lời theo yêu cầu của đề bài .
 DEAD ~ DEBF ( vì và ) .
DEBF ~ DDCF (vì EB // CD) .
DEAD ~ DDCF (vì cùng đồng dạng với DEBF) .
 Gắn vào hai tam giác đồng dạng , từ đó suy ra một tỉ lệ thức có liên quan .Từ đó tính độ dài có liên quan .
H/s chú ý đến các nội dung mà g/v chốt lại .
H/s thực hiện theo yêu cầu .
 H/s suy nghĩ yêu cầu trên .
Ta suy ra 
Mà = = .
Nên : = (1)
Ta có DDMB ~ DDNC
Nên = (2)
Từ (1) và (2) suy ra : =.
 H/s suy nghĩ điều cần chứng minh trên .
 H/s theo dõi hai tam cặp tam giác trên .
 H/s thực hiện theo hướng dẫn của g/v .
 H/s chú ý đến điều mà g/v chốt lại
Bài 41 SGK trang 80 :
 Các điều kiện để hai tam giác cân đồng dạng :
 Hai tam giác cân có một cặp góc tương ứng bằng nhau thì đồng dạng .
 Cạnh bên và cạnh đáy của một tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng .
 Bài 42 SGK trang 80 :
Bài tập 43 SGK trang 80 :
a) Tìm các cặp tam giác đồng dạng : Có : 
DEAD DEBF 
(vìvà ) 
 DEBF DDCF (vì EB // CD)
 DEAD DDCF (vì cùng đồng dạng với DEBF) .
b) Tính EF và BF :
Vì DEAD DEBF Nên ta có :
-/ hay 
Þ EF = = 5 (cm) .
-/ hay 
Þ BF = = 3,5 (cm) .
Bài 44 SGK trang 80 :
a) Tính tỉ số :
Ta có ( vì AD là phân giác của góc A ) .
Mà = = .
Nên : = (1) 
Vì DDMB DDNC ( vì và ( so le trong) .
Nên : = (2) 
Từ (1) và (2) suy ra : =
b) Chứng minh : =
Ta có : DMBD DNCD (g,g)
Nên : = (3) .
Và : DABM DACN (g,g)
Nên : = (4) 
Từ (3) và (4) suy ra :
 = .
4)Hướng dẫn về nhà:1’
Bài tập về nhà 43, 44, 45 tr74 SBT
Ôn tập ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác, định lý Pitago.
Đọc trước bài trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
 IV/ RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh8-t47.doc