I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS nắm vững nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai. Hiểu được cách chứng minh định lý gồm 2 bước cơ bản: Dựng AMN = ABC
Chứng minh AMN A'B'C'
+ HS biết vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng. Làm bài tập tính độ dài cách cạnh và các bài tập chứng minh.
+ Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác, phát triển tư duy.
Trọng tâm: Định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
a. Chuẩn bị của GV:
+ Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, com pa, phấm màu.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa.
+ Chuẩn bị bài tập ở nhà.
Ngày soạn : ...../......./200.... Ngàydạy : ...../......./200.... Tiết 45: Đ6 Trường hợp đồng dạng thứ hai *********&********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS nắm vững nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai. Hiểu được cách chứng minh định lý gồm 2 bước cơ bản: Dựng DAMN = DABC Chứng minh DAMN ~ DA'B'C' + HS biết vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng. Làm bài tập tính độ dài cách cạnh và các bài tập chứng minh. + Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác, phát triển tư duy. Trọng tâm: Định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, com pa, phấm màu. b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa. + Chuẩn bị bài tập ở nhà. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV nêu yêu cầu kiểm tra: Phát biểu định lý về trượng hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác? Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. + GV cho nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm của định lý. 5phút + HS phát biểu nội dung định lý và ghi giả thiết, kết luận như trong SGK: DABC được gọi là đồng dạng với DA'B'C' nếu A B C A' C' B' Hoạt động 2: Định lý Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS thực hiện ?1: Hai tam giác ABC và DEF có kích thước như hình vẽ. So sánh các tỉ số: và Đo các đoạn BC, EF rồi tính tỉ số , so sánh với các tỉ số trên và dự đoán sự đồng dạng của hia tam giác ABC và DEF. + GV dẫn dắt HS đi đến định lý, giáo viên vẽ hình và yêu cầu học sinh ghi giả thiết, kết luận. + GV hướng dẫn HS chứng minh: Tương tự như trường hợp thứ nhất ta cũng đi tạo một tam giác bằng tam giác A'B'C' và đồng dạng với tam giác ABC. Chứng minh: DAMN ~ DA'B'C' + GV nhấn mạnh từng bước chứng minh định lý. 15 phút + HS làm ?1: Vẽ hình với các kích thước như trong SGK: 600 E F D 8 6 A 4 3 600 C B + So sánh các tỉ số: Ta có: + Đo BC = 3,6 và EF = 7,2 ị ị DABC ~ DDEF (ccc) + HS đọc và ghi GT, Kl của định lý: GT DABC; DA'B'C' và KL DA'B'C' ~ DABC Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + Trên tia AB đặt AM = A'B' khi đó ta có hai tam giác nào đồng dạng ? Từ hai tam giác đồng dạng suy ra các tỉ số tương ứng? + Như vậy đã chứng minh được hai tam giác DAMN và DA'B'C' có những yếu tố nào bằng nhau? Vậy hai tam giác đó như thế nào? + GV chốt lại kiến thức trọng tâm của việc chứng minh định lý. Chứng minh: Trên tia AB đặt AM = A'B'. Từ M kẻ MN // BC (N ẻ AC). ị DABC ~ DAMN ị ị AN = A'C' Vì AM = A'B' ị Theo GT ta có: Xét DAMN và DA'B'C' ta có: AM = A'B' (cách dựng) ; (GT) và AN = A'C' (CM trên) ị DAMN = DA'B'C' (TH cgc). Vậy DA'B'C' = DDEF. Hoạt động 2: áp dụng Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS thực hiện ?2: Tìm trong hình vẽ các cặp tam giác đồng dạng? GV vẽ sẵn các hình trên bảng phụ để HS quan sát + GV yêu cầu HS kiểm tra các tỉ số để tìm ra các cặp tam giác đồng dạng. * GV cho HS làm ?3: a) Vẽ tam giác ABC có = 500 và AB = 5cm, AC = 7,5cm. b) Lờy trên AB, AC các điểm D, E sao cho Ad = 3cm, AE = 2cm. Hai tam giác AED và tam giác ABC có đồng dạng với nhau không? Vì sao? + GV hướng dẫn HS vẽ tam giác ABC khi biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa. | kiểm tra xem hai tam giác có cặp góc nào bằng nhau hay không? + kiểm tra các tỉ số các cạnh tương ứng có bằng nhau hay không? ị Vận dụng định lý vừa học để suy ra hai tam giác đồng dạng. + GV củng cố: yêu cầu HS nhắc lại nội dung ĐL vừa học. + Còn thời gian GV hướng dẫn HS làm tại lớp BT 32: 25 phút 750 P Q 5 R 3 + HS làm ?2: E 4 6 700 D F A 3 2 700 B C + HS sử dụng ĐL để kiểm tra các cặp tam giác có đồng dạng với nhau hay không? kết quả: 2 cạnh của DABC tỉ lệ với 2 cạnh của DDEF và nên DABC ~ DDEF. Nhưng 2 cạnh của DABC không tỉ lệ với 2 cạnh của DPQR nên DABC không đồng dạng với DPQR. Tóm lại chỉ có 1 cặp tam giác đồng dạng. A B C 3 7,5 E 500 D 5 2 +HS trình bày cách ựng tam giác: Dựng góc bằng 500 rồi trên 2 cạnh của góc ta đặt 2 đoạn thẳng có độ dài của đề bài cho. Xét hai tam giác ABC và AED ta có : Góc chung. Tỉ số Vậy Theo định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai vừa học ta suy ra: DAED ~ DABC II. hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững nội dung định lý về trường hợp 2 tam giác đồng dạng thứ hai. + BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK . Bài 33 + 34. Xem thêm các BT trong SBT. + Chuẩn bị cho bài sau: Trường hợp đồng dạng thứ ba.
Tài liệu đính kèm: