I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng , tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng.
Kĩ năng : Hiểu được các bước chứng minh định lý, vận dụng định lý để chứng minh tma giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.
Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tính suy luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Chuẩn bị của GV : Bảng phụ, thước kẻ,tranh cc hình đồng dạng
Chuẩn bị của HS : Thước kẻ, bút dạ, bảng nhóm.
Tuần : 24 Ngày soạn :4/02/2010 Ngày dạy :5/02/2010 Tiết : 42 §4 KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng , tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng. Kĩ năng : Hiểu được các bước chứng minh định lý, vận dụng định lý để chứng minh tma giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tính suy luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Chuẩn bị của GV : Bảng phụ, thước kẻ,tranh các hình đồng dạng Chuẩn bị của HS : Thước kẻ, bút dạ, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp :(1’) Kiểm tra bài cũ :4’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm TB Phát biểâu hệ quả của định lý Talét, vẽ hình và ghi GT, KL. Phát biêu hệ quả của định lý Talets GT DABC, MN // BC M Ỵ AB, N Ỵ AC KL 4 6 3.Bài mới : Giới thiệu bài :GV đặt vấn đề : Chúng ta vừa được học định lý Talét trong tam giác. Từ tiết này chúng ta sẻ học về tam giác đồng dạng. Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 3’ 18’ 10’ 8’ Hoạt động 1:Các hình đồng dạng Phần thứ nhất chúng ta xét tới hình đồng dạng. GV treo tranh hình 28 tr69 SGK lên bảng và giới thiệu : Bức tranh gồm ba nhóm hình, mỗi nhóm có 2 hình. Em hãy nhận xét về hình dạng, kích thước của các hình trong mỗi nhóm. Những hình có hình dạng giống nhau nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng. Ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng. Trước hết ta xét định nghĩa hai tam giác đồng dạng. Hoạt động 2:Tam giác đồng dạng GV đưa bài ? 1 SGK lên bảng phụ rồi gọi một HS lên bảng làm câu a, b. Chỉ vào hình vẽ và nói : DABC và DA’B’C’ có : thì ta nói DABC đồng dạng với DA’B’C’. Vậy DA’B’C’ đồng dạng với DABC khi nào ? GV đưa định nghĩa SGK lên bảng . Yêu cầu HS đọc định nghĩa. Giới thiệu kí hiệu hai tam giác đồng dạng (chú ý viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng) và tỉ số đồng dạng. Em hãy chỉ ra các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng khi DA’B’C’ DABC. Lưu ý khi viết tỉ số k của DA’B’C’ đồng dạng với DABC thì cạnh của tam giác thứ nhất (DA’B’C’) viết trên, cạnh tương ứng của tam giác thứ hai (DABC) viết dưới. Trong ? 1 ta có DA’B’C’ DABC với tỉ số đồng dạng là bao nhiêu ? Ta đã biết định nghĩa tam giác đồng dạng. Ta xét xem tam giác đồng dạng có những tính chất gì Nếu DA’B’C’ = DABC thì DA’B’C’ có đồng dạng với DABC ? Vì sao ? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu ? GV khẳng định : Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau và tỉ số đồng dạng là 1. Vậy mỗi tam giác có đồng dạng với chính nó không ? Đó là nội dung tính chất 1. Nếu DA’B’C’ DABC theo tỉ số k thì DABC có đồng dạng với DA’B’C’ không ? nếu đồng dạng thì theo tỉ số nào ? Đó chính là nội dung tính chất 2. Khi đó ta có thể nói DA’B’C’ và DABC đồng dạng với nhau. Cho DA’B’C’ DA”B”C” và DA”B”C” DABC. Em có nhận xét gì về quạn hệ giữa DA’B’C’ và DABC ? Đó chính là nội dung của tính chất 3. GV yêu cầu HS đứng tại chổ nhắc lại nội dung của ba tính chất . GV làm thế nào để dựng một tam giác đồng dạng với tam giác cho trước. Hoạt động 3:Định lý GV : Yêu cầu HS làm ? 3 SGK Một HS lên bảng vẽ hình Bổ sung KL : DAMN DABC Em nào có thể chứng minh được DAMN DABC ? Đó chính là nội dung của định lý. Yêu cầu HS đọc định lý SGK. Theo định lý trên, nếu muốn DAMN DABC theo tỉ số k = ; k = thì ta xác định điểm M, N như thế nào ? Vậy định lý trên giúp chúng ta chứng minh hai tam giác đồng dạng và giúp ta cách dựng một tam giác đồng dạng một tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạg cho trước. Đưa chú ý tr71 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc. Hoạt động 4:Cũng cố GV Đưa bài tập 23 tr71 SGK lên bảng phụ. Gọi một HS đọc đề bài rồi yêu cầu trả lời. GV yêu cầu HS làm bài 24 SGK. GV nhận xét. HS quan sát hình vẽ và nhận xét : Các hình trong mỗi nhóm có hình dạng giống nhau, kích thước có thể khác nhau. Một HS lên bảng viết ? 1 Hình 29 SGK DABC và DA’B’C’ có : Nêu định nghĩa như SGK tr70 Một HS đọc to định nghĩa. Chỉ ra các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng khi DA’B’C’ DABC. DA’B’C’ DABC với tỉ số đồng dạng : DA’B’C’ = DABC Suy ra : Do đó DA’B’C’ đồng dạng với DABC Phát biểu. Trả lời Nếu DA’B’C’ DABC theo tỉ số k thì DABC DA’B’C’ theo tỉ số DA’B’C’ đồng dạng với DABC HS đọc ba tính chất SGK . HS cả lớp làm ? 3, một HS lên bảng làm. Một HS đứng tại chổ trình baỳ. HS đọc định lý SGK tr71. Trả lời. HS đọc chú ý SGK Trả lời đúng sai Một HS lên bảng trình bày. HS nhận xét bài làm của bạn. 1/ Tam giác đồng dạng. a) Định nghĩa . * Định nghĩa : Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu : * Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC được kí hiệu là DA’B’C’ DABC. * Tỉ số các cạnh tương ứng gọi là tỉ số đồng dạng. b)Tính chất (SGK) 2/ Định lý . GT DABC, MN // BC M Ỵ AB, N Ỵ AC KL DAMN DABC Chứng minh : DABC có MN // BC (gt) Xét DAMN và DABC có : chung (đồng vị) (đồng vị) (hệ quả định lý Talét) Do đó : DAMN DABC (theo định nghĩa) * Định lý : (SGK) * Chú ý (SGK) Bài 24 tr71 SGK Có : DA’B’C’ DA”B”C” theo tỉ số đồng dạng k1 Þ (1) DA”B”C” DABC theo tỉ số đồng dạng k2 Þ (2) Từ (1) và (2) suy ra : hay Vậy DA’B’C’ DABC theo tỉ số đồng dạng k1.k2 Hướng dẫn về nhà :2’ Nắm vững định nghĩa, tính chất, định lý hai tam giác đồng dạng Bài tập 25, 26, 27, 28 tr72 SGK Tiết sau luyện tập. IV/ RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: