I. Mục tiêu
- HS nắm chắc định nghĩa hai tam giác đồng dạng và tỉ số đồng dạng
- Hiểu được các bước chứng minh định lí trong tiết học: MN BC => AMN đồng dạng với ABC
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị bộ tranh vẽ hình đồng dạng, bảng phụ vẽ phóng to hình 29SGK
HS: Chuẩn bị thước thẳng,dụng cụ đo góc, đo độ dài, compa
III. Tiến trình tiết dạy
1/Ổn định lớp và kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ
TUẦN 20 Ngày soạn: 15/12/04 Tiết: 40 §4. KHÁI NIỆM TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu HS nắm chắc định nghĩa hai tam giác đồng dạng và tỉ số đồng dạng Hiểu được các bước chứng minh định lí trong tiết học: MN BC => DAMN đồng dạng với DABC II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị bộ tranh vẽ hình đồng dạng, bảng phụ vẽ phóng to hình 29SGK HS: Chuẩn bị thước thẳng,dụng cụ đo góc, đo độ dài, compa III. Tiến trình tiết dạy 1/Ổn định lớp và kiểm tra sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ 3/Bài mới PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động 1: HS tiếp cận định nghĩa GV: Treo tranh vẽ hình 28 SGK và yêu cầu HS quan sát HS: Nhận xét GV: Chốt lại vấn đề Những hình có hình dạng giống nhau nhưng khác nhau về kích thước gọi là những hình đồng dạng. Ơû bài này ta xét các tam giác đồng dạng HS: Làm?1 Tam giác ABC và A’B’C’ có các cặp góc bằng nhau GV:Ta nói DA’B’C’ đồng dạng với DABC GV: Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng, cách kí hiệu, cách đọc GV: Lưu ý HS viết đúng các cạnh tương ứng, các đỉnh tương ứng của tam giác đồng dạng Hoạt động 2: HS tiếp cận tính chất GV: Hướng dẫn HS làm ?2 GV: Nêu các tính chất GV: Do tính chất 2 ta nói hai tam giác ABC và A’B’C’ đồng dạng với nghĩa Hoạt động 3: HS tiếp cận định lí GV: Đưa ra bài toán Cho DABC kẻ đường thẳng a song song với cạnh BC cắt hai cạnh AB, AC theo thứ tự tại M, N. Chứng minh DAMN đồng dạng với DABC H: Để chứng minh DAMN đồng dạng với DABC ta cần chứng minh những điều kiện nào? HS: Các góc tương ứng bằng nhau và tỉ số các cạnh tương ứng bằng nhau GV: Dễ thấy hai tam giác AMN và ABC có các góc tương ứng bằng nhau Vì MN BC theo hệ quả của định lí Ta-lét ta có: Vậy DAMN đồng dạng với DABC GV: Đây chính là nội dung định lí GV: Yêu cầu HS viết giả thiết và kết luận của định lí GV: Nêu chú ý 1. Tam giác đồng dạng a, Định nghĩa: Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: ; Kí hiệu: DA’B’C’ DABC Tỉ số = k gọi là tỉ số đồng dạng b, Tính chất: 1, Mối tam giác đồng dạng với chính nó 2, Nếu DA’B’C’ đồng dạng vói DABC thì DABC đồng dạng với DA’B’C’ 3, Nếu DA’B’C’ đồng dạng với DA”B”C” và DA”B”C” đồng dạng với DABC thì DA’B’C’ đồng dạng với DABC 2. Định lí Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho GT Cho DABC, MN BC(M AB, NAC) KL DAMN DABC 4/ Củng cố: Định nghĩa tam giác đồng dạng, định lí 5/ Dặn dò: Học bài, làm bài; 23,; 24; 25; 2; 28(SGK); 26; 28(SBT)
Tài liệu đính kèm: