Giáo án Hình học 8 - Tiết 4: Luyện tập (3 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 4: Luyện tập (3 cột)

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS được củng cố lý thuyết về định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân (đặc biệt là cách chứng minh 1 tứ giác là h.t.cân)

+ Rèn luyện phương pháp tư duy, kỹ năng thực hành giải các bài tập hình học, củng cố các kiến thức đã được học trước đó.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi cá BT.

 + Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước chia khoảng.

b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, thước đo góc, nắm vững kiến thức về hình thang.

 + Làm đủ bài tập cho về nhà.

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 4: Luyện tập (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngàydạy : 
 Tiết 4 : Luyện tập
*********–&—*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS được củng cố lý thuyết về định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân (đặc biệt là cách chứng minh 1 tứ giác là h.t.cân)
+ Rèn luyện phương pháp tư duy, kỹ năng thực hành giải các bài tập hình học, củng cố các kiến thức đã được học trước đó.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi cá BT.
 + Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước chia khoảng.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, thước đo góc, nắm vững kiến thức về hình thang. 
 + Làm đủ bài tập cho về nhà.
III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: 
 a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS.
 + Tạo không khí học tập.
 b. Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: chữa BT15 (SGK Tr 75): cho DABCcân tại A. Lấy D, E ẻ AB, AC sao cho AD = AE. Chứng minh BDEC là hình thang cân. Tính số đo ,,, biết 
GV có thể gợi ý nếu HS gặp khó khăn:
C/m: DE // BC (cặp góc đồng vị ntn? và)
 (hai góc ở đáy của D cân).
D 1
A
500
 C
B 
 1 E
HS trình bày:
 IV. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1 : Định nghĩa.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GVcho HS quan sát hình 23 SGK làm ?1.
Hình thang này có gì đặc biệt?
+ GV thông báo
đặc điểm và hỏi
lại thế nào là
h/thang cân?
+GV nhấn mạnh 2 ý để củng cố ĐN.
+ Cho HS làm ngay tại lớp ?2
Đối với mỗi hình ta cần kiểm tra 2 điều kiện: Có là hình thang không và có 2 góc kề một đáy bằng nhau không? 
+GV nhấn mạnh dù hình (b) có nhưng nó không là hình thang nên càng không thể là HTcân.
Sau khi HS phát hiện hình (d) là hình chữ nhật cũng là hình thang cân GV.
+Cho nhận xét về hai góc đối của h/t cân.
10 phút
+ HS làm ?1 : quan sát hình chỉ ra trong hình thang có 2 góc ở đáy bằng nhau.
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
+HS vẽ hình vào vở, tóm tắt định nghĩa:
ABCD là HTcân 
+HS trả lời:
a) Vì góc A và góc C trong cùng phía bù nhau nên AB // CD ị ABCD là hình thang.
có (cùng = 800) ị ABCD là h/t cân
b) Không là hình thang.(không có cặp cạnh nào // với nhau)
c) và d) đều là hình thang cân.
+HS nhận xét: Hai góc đối của h/t cân cũng bù nhau. 
Hoạt động 1 : Tính chất của hình thang cân – Dấu hiệu nhận biết – Vận dụng
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Cho HS đo xem hai cạnh bên có bằng nhau không?
+ GV cho HS đọc ĐL1, yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
+ Gợi ý chứng minh bằng cách kéo dài 2 cạnh bên cắt tại O.
+ Có mấy D cân được tạo thành? Suy ra những cạnh bên nào bằng nhau?
+ Những đoạn bằng nhau trừ đi những đoạn bằng nhau thì được những đoạn ntn?
+ GV chú ý cho HS là ĐL1 không có ĐLđảo, sau đó cho HS làm BT trắc nghiệm:
+Tiếp tục xét ĐL2: 
Trong HTC hai đường chéo bằng nhau
 A B
 D C
GV hướng dẫn HS dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chứng minh được 2 đường chéo bằng nhau.
*Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: 
+GV hướng dẫn HS làm ?3: Dùng đường tròn để xác định 2 khoảng cách bằng nhau
+ Cho HS đọc ĐL3
đây là 1 đấu hiệu
đ/n là 1 dấu hiệu
áp dụng: ở hình 30 SGK đó là hình thang:
+ Độ dài cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đ/chéo được tính theo Pi-ta-go
 + GV cho HS tổng hợp 2 DH như trong SGK. A B
+ GV củng cố bài học, yêu cầu HS phát biểu lại các nội dụng chính đã học.
20 phút
HS đọc ĐL và xét trường hợp 1:
Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
GT
ABCD là hình thang cân (AB // CD)
KL
AD = BC
Chứng minh:
Docân suy ra:
 OA = OB. (1)
Do cân ị OD = OC (2)
Từ (1) và (2) suy ra AD = BC.
+ Đối với trường hợp 2: áp dụng nhận xét về h/thang có 2 cạnh bên //.
Trắc nghiệm:
a) Trong hình thang cân, 2 cạnh bên bằng nhau.
b)Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là HTC.
Câu (a) Đ câu (b) S (xem hình 27 SGK)
GT
ABCD là hình thang cân
(AB // CD)
KL
AC = BD
DADC và DBCD có:
T ừ (1), (2), (3) suy ra DADC = DBCD (c.g.c)
Suy ra : AC = BD (đpcm).
+HS làm ?3: Dùng C và D làm tâm vẽ 2 đường tròn có cùng bán kính (đủ lớn để cắt m), được 2 điểm là A và B ị Được hình thang cân ABCD. (dựa vào 2D = nhau).
+HS đọc 2 dấu hiệu nhận biết hình thang cân. B
+HS làm tại lớp BT trong SGK.
II. hướng dẫn học tại nhà.
+ Học bài theo nội dung SGK, đ/n, các tính chất và dấu hiệu nhận biết h/thang cân.
+ Bài tập về nhà : BT16, BT17, BT18 (SGK).
+ Chuẩn bị bài học sau : Đường TB của tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 4.doc