Giáo án Hình học 8 - Tiết 39: Luyện tập (Về định lý Ta-lét) - Năm học 2007-2008

Giáo án Hình học 8 - Tiết 39: Luyện tập (Về định lý Ta-lét) - Năm học 2007-2008

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS được củng cố định lý thuận và đảo, đặc biệt biết vận dụng hệ quả của định lý vào các bài tập tính toán và chứng minh.

+ Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập tính độ dài đoạn thẳng khi biết các độ dài khác liên quan.

+ Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác khi làm toán

Trọng tâm: Bài tập vận dụng nội dung kiến thức của định lý Talét.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi, thước thẳng.

b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa.

 + Chuẩn bị bài tập ở nhà.

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 39: Luyện tập (Về định lý Ta-lét) - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ...../......./200....
Ngàydạy : ...../......./200.... 
Tiết 39: Luyện tập
(về định lý Talet)
*********–&—*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS được củng cố định lý thuận và đảo, đặc biệt biết vận dụng hệ quả của định lý vào các bài tập tính toán và chứng minh.
+ Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập tính độ dài đoạn thẳng khi biết các độ dài khác liên quan.
+ Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác khi làm toán
Trọng tâm: Bài tập vận dụng nội dung kiến thức của định lý Talét.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi, thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa. 
 + Chuẩn bị bài tập ở nhà. 
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
HS1: Chữa BT7a (SGK tr62)
A
B
A'
3
4,2
O
B'
6
x
y
7 phút
+ HS1: Trình bày lời giải như sau:
Vì AB ^ AA' và A'B' ^ AA' ị AB // A'B'. Do đó theo hệ quả của định lý Talét ta có:
Û Û = 8,4.
áp dụng định lý Pitago vào Tam giác vuông OAB ta được:
ằ 10,32
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Bài 9: Cho Tam giác ABC và điểm D trên cạnh AB sao cho AB = 13,5; BD = 4,5. Tính các tỉ số khoảng cách từ điểm D và B đến cạnh AC.
+ GV hướng dẫn HS vẽ hình và tìm ra hai đoạn thẳng song song để áp dụng hệ quả của ĐL Talet.
+ Củng cố nội dung kiến thức thông qua BT này.
A
B
C
B'
C'
H'
H
Bài 10:
d
+ GV gợi ý HS chứng minh 
10 phút
A
B
C
D
H
K
+ HS đọc đề bài và vẽ hình:
Từ D và B kẻ các đường vuông góc với AC tại H và K. Vì DH và BK cùng vuông góc với AC nên suy ra: DH // BK. Theo hệ quả của ĐL Talet ta có:
 ÛÛ
Vậy 
Bài 10: a) Vì B'H' //BH ị. 
 Vì H'C' // HC ị. 
Từ đóị= 
Hay (đpcm)
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Phần b): Hãy so sánh đường cao AH' với đường cao AH để suy ra sự so sánh giữa B'C' và BC. Từ đó suy ra tỉ số diện tích của 2 tam giác. Cuối cùng tính được diện tích của tam giác AB'C'.
Bài 11: Tam giác ABC có BC = 15cm. Trên đường cao AH lấy điểm I, K sao cho AK = KI = IH. Qua I và K vẽ các đường EF // BC, MN // BC.
a) Tính độ dài đoạn thẳng MN và EF.
b) Tính diện tích tứ giác MNFE, biết diện tích của tam giác ABC là 270 cm2.
A
B
C
M
N
K
H
E
F
I
+ GV gợi ý HS: cho biết: ? ?
+ Phần diện tích GV hướng dẫn HS nắm được tính chất tỉ số diện tích bằng bình phương của tỉ số đường cao. Từ đó tìm ra diện tích của MNFE.
20 phút
+ HS thực hiện giải BT như sau:
Theo giả thiết AH' = AH ị ị = . Gọi S và S' là diện tích của 2 tam giác ABC và AB'C' ta có:
Suy ra S' (AB'C') = S =67,5 = 7,5 (cm2)
Bài 11. a) Từ giả thiết của bài toán ta có:
 ị MN = (cm)
 ị EF = (cm)
b) Gọi diện tích của DAMN, DAEF, DABC theo thứ tự là S1, S2, S ta có:
Vậy S2S1 = (cm2)
Hoạt động 3: Luyện tập bài toán dựng hình
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Bài 14:
a) Cho đoạn thẳng m, hãy dựng đoạn thẳng x sao cho 
Hướng dẫn: Từ ị x = ? (2m). Vậy bài toán quy về dựng 1 đoạn thẳng bằng 2 lần của đoạn thẳng cho trước.
+ GV hướng dẫn cách dựng thứ hai:
A
B
O
M
N
x
y
m
+ GV củng cố nội dung bài học.
10 phút
+ HS nghe hướng dẫn cách 1 và thực hiện dựng như sau:
Dựng trên tia Ax hai đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau là AB = BC = m. Ta được đoạn thẳng AC = m + m = 2m. Đoạn thẳng AC là đoạn thẳng cần dựng.
A
B
C
x
m
m
m
 + HS thực hiện theo cách dựng thứ hai:
 + Dựng góc xOy (nhọn). Trên Ox đặt liên tiếp 2 đoạn thẳng bằng nhau OA = OB.
+ Trên Oy đặt OM = m. Nối A với M. 
+ Từ B kẻ đường thẳng BN // AM . (N ẻ Oy).
Theo ĐL Talet ị OM = MN ị OM = 2m.
Vậy đoạn thẳng ON chính là đoạn thẳng cần dựng.
II. hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững nội dung ĐL Ta-let đảo và hệ quả của ĐL, cách tìm đoạn thẳng chưa biết trong bài toán và dựng đoạn thẳng tỉ lệ..
+ BTVN: Làm các BT trong SGK. Xem thêm các BT trong SBT.
+ Chuẩn bị cho bài sau: Tính chất đường phân giác trong tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 39.doc