Giáo án Hình học 8 - Tiết 30: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 30: Luyện tập (Bản 2 cột)

A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:

1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích tam giác.

 2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán, tính toán chứng minh tính vị trí đỉnh của tam giác yêu cầu về tính diện tích tam giác.

3. Thái độ: - Phát triển tư duy học sinh

B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề

 Thực hành

C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

* Giáo viên: Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ.

* Học sinh: Thước, compa, thước đo góc

D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)

 Lớp 8A: Tổng số: Vắng:

 Lớp 8B: Tổng số: Vắng:

2. Kiểm tra bài củ:

 Nêu công thức tính diện tích hch, tam giác

 Áp dụng: làm bài tập 19(sgk)

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố các kiến thức về điện tích HCH, tiết này các em làm một số bài tập.

 b. Triển khai bài mới.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 30: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 13/12/2010
Tiết 30:	LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích tam giác.
 2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán, tính toán chứng minh tính vị trí đỉnh của tam giác yêu cầu về tính diện tích tam giác.
3. Thái độ: - Phát triển tư duy học sinh
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
 Thực hành
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ.
* Học sinh: Thước, compa, thước đo góc
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
 Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
 Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ:
 Nêu công thức tính diện tích hch, tam giác
 Áp dụng: làm bài tập 19(sgk) 
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố các kiến thức về điện tích HCH, tiết này các em làm một số bài tập.
 b. Triển khai bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
GV: Đưa đề lên bảng phụ ( hình 134).
HS: Quan sát
GV: Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
HS: Tính
GV: Tính diện tích tam giác SADE ?
HS: Tính
GV: Lấy hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích tam giác ADE.
HS: Lấy hệ thức
GV: Vậy x= ?
HS: Tìm x.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu hs làm bài tập 24 sgk
HS: Lên bảng vẽ hình.
GV: Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC =a , AB = AC = b ta cần biết điều gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nêu cách tính AH ?
HS: Nêu
GV: Hướng dẫn hs tính diện tích tam giác cân ABC.
HS: Thực hiện
GV nêu tiếp: Nếu a = b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào?
HS: Trả lời
GV lưu ý: Công thức tính đường cao và diện tích tam giác đều còn dùng nhiều sau này.
Hoạt động 3
GV: Phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 tr22 sgk, yêu cầu hS hoạt động nhóm giải quyết bài tập đó.
HS: hoạt động theo nhóm bài tập 22.
GV yêu cầu: Khi xác định các điểm cần giải thích lí do và xét xem có bao nhiêu điểm thoả mãn.
HS: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết: Nếu tam giác ABC có cạnh BC cố định, diện tích của tam giác không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác làđường nào?
Bài tập 21 sgk:
 E
 A 2cm B
 H
 5cm 
 B C
- SABCD = ?
- SADE = 5m2 
- S ABCD = 3SADE 
5x = 3.5 x = 3. A
Bài tập 24 sgk: b 
- Xét tam giác vuông
AHC B a H 
Có AH2 = AC2- HC2 ( theo định lý Py ta go)
AH2 = AC2- HC2 = 
	S ABC = 
	S ABC =
AH = 
* Nếu a = b thì:
AH = 
SABC = 
Bài tập 22 (sgk):
a) Điểm I phải nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và song song với đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai tam giác này có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau.
Có vô số điểm I thoả mãn.
b) Tương tự điểm O thuộc đường thẳng b
c) Tương tự điểm N thuộc đường thẳng c
*Tam giác ABC có cạnh BC cố định, diện tích của tam giác không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác là hai đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của tam giác ABC).
4. Củng cố: GV khẳng định lại và khắc sâu các kết quả của các bài tập 24, 25 sgk.
5. Dặn dò:
-Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học), các tính chất của diện tích tam giác.
- BTVN: 23 (sgk) và 28, 29, 30, 31 (sbt)
-Tiết sau ôn tập học kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_30_luyen_tap_ban_2_cot.doc