Giáo án Hình học 8 - Tiết 30-37 - Năm học 2005-2006

Giáo án Hình học 8 - Tiết 30-37 - Năm học 2005-2006

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác

 HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác

 Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc bảng phụ vẽ hình 135 SGK

 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm

 

doc 27 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 30-37 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16
Tiết : 30
Ngày : 04 / 12 / 2005
LUYƯN TËP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác
- HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác
- Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, thước đo góc - bảng phụ vẽ hình 135 SGK
	2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	9phút
HS1 : 	- Nêu công thức tính diện tích D ?
- Sửa bài tập 19 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ)
Đáp án : S = a.h Þ S1 = 4 ô; S2 = 3 ô; S3 = 4 ô; S4 = 5 ô; S5 = 4,5 ô; S6 = 4 ô 
	 S7 = 3,5 ô; S8 = 3 ô Þ S1 = S3 = S6 ; S2 = S8 (ô vuông)
HS2 : Sửa bài tập 27 (a, c) tr 129 SBT
Đáp án : a) ta có : BC = 4cm (cố định), A di chuyển trên d ^ BC mà S = .4.AH 
 Nên điền vào ô trống trong bảng ta có : 
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
15
20
SABC(cm2)
2
4
6
8
10
20
30
40
 c) Gọi độ dài AH là x(cm) và diện tích DABC là y (cm2). Ta có :
 y = .4.x = 2x Þ diện tích DABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH
3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài 18 tr 121 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 18 và hình vẽ 132 SGK
Hỏi : Em nhận xét gì về đường cao của DAMB và DAMC ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : hai D này có cùng chiều cao
1HS lên bảng chứng minh
Một vài HS nhận xét
Bài 18 tr 121 SGK
Chứng minh
Kẻ AH ^ BC 
SAMB = BM. AH
SAMC = MC.AH
Mà MB = MC (gt)
Þ BM.AH = MC.AH
Þ	 SAMB = SAMC
6’
Bài 21 tr 122 SGK 
GV treo bảng phụ bài 21 và hình vẽ 134 
GV gợi ý : 
- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x
- Tính diện tích D ADE
- Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích DADE.
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : vẽ hình và nghe giáo viên gợi ý
1HS lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét 
Bài 21 tr 122 SGK
 AD = BC = 5cm (t/c:hcn)
SABCD = BC.x = 5x (cm2)
SADE = =5(cm2)
Vì : SABCD = 3.SADE 
Nên : 5x = 3. 5 = 15
Þ 	x = 3(cm)
7’
Bài 24 tr 123 SGK 
Tính diện tích của một D cân có đáy bằng a và cạnh bên bằng b
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
Hỏi : Để tính được diện tích D cân ABC, biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì ?
Hỏi : Hãy nêu cách tính AH
GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích D cân ABC
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
GV hỏi tiếp : Nếu a = b hay D ABC là D đều thì diện tích D đều cạnh a được tính bằng công thức nào ?
GV gọi HS nhận xét
1 HS đọc to đề trước lớp
1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
 DABC, AB = AC = b
 GT BC = a
 KL tính SABC ?
HS : Kẻ đường cao AH
Và tính AH
HS : Áp dụng định lý Pytago vào D vuông AHC ta có : AH2 = AC2- HC2
1HS lên bảng tính diện tích DABC
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
1HS lên bảng tính diện tích của Dđều có cạnh bằng a (bài 25 tr 123 SGK)
Một HS nhận xét 
Bài 24 tr 123 SGK
Giải 
Theo định lý Pytago ta có :
AH2 = AC2 - HC2
 = b2 - =	
AH = 
SABC 	=
	= . 
	= 
Nếu a = b thì :
AH = 
 = 
 SABC = 
5’
Bài 30 tr 129 SBT
Cho D ABC, biết AB = 3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ các đỉnh B và C
GV Vẽ hình lên bảng
GV yêu cầu HS tính tỉ số :
 (GV gợi ý : hãy tính diện tích DABC khi AB là đáy, khi AC là đáy)
GV nhận xét và bổ sung chỗ sai sót.
1HS đọc to đề trước lớp 
và một HS khác đọc lại 
HS : vẽ hình vào vở 
Một HS khálên bảng trình bày dưới sự gợi ý của GV
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 30 tr 129 SBT
SABC = 
Þ AB.CK = AC.BI
Þ = 3
8’
Bài 22 tr 122 SGK
GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 tr 122 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
GV : Khi xác định các điểm cần phải giải thích lý do và xem có bao nhiêu điểm thỏa mãn
GV gọi đại diện một nhóm lần lượt trình bày lời giải
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác
Hỏi : Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : nếu D ABC có cạnh BC cố định, diện tích của D không đổi thì tập hợp các đỉnh A của D là đường nào ? 
Mỗi HS nhận một phiếu học tập có hình 135
Sau đó học sinh hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm HS phải vẽ hình và giải thích rõ khi xác định các điểm
Đại diện một nhóm trình bày lời giải
HS : Nhận xét bài làm của bạn
Trả lời : thì tập hợp các đỉnh A của D là 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của DABC)
Bài 22 tr 122 SGK
a) Điểm I nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và
song songvới đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai D có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau. Có vô số điểm I
b) Điểm 0 Ỵ đường thẳng b sao cho khoảng cách từ 0 đến đường thẳng PF bằng 2 lần khoảng cách từ A đến PF thì SP0F = 2SPAF Có vô số điểm 0 như thế 
c) N Ỵ đường thẳng c sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF = ½ khoảng cách từ A đến PF thì SPNF = SPAF . Có vô số điểm N như thế
3’
HĐ 2 : Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, D vuông và D
HS : Nhắc lại các công thức tính diện tích các hình đã học
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác, các tính chất của diện tích tam giác
- Làm các bài tập 23 tr 123 SGK. Bài 28 ; 29 ; 31 tr 129 SBT
- Ôn lại diện tích hình thang (tiểu học). Xem bài mới diện tích hình thang 
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày :18 / 12 / 2005
Tuần : 17
Tiết : 31
¤N TËP HäC Kú I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học.
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung 
 - chữ nhật tr 132 SGK để ôn tập kiến thức
 - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu
	2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
8’
HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết :
GV treo bảng phụ có các hình vẽ sẵn : Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi và yêu cầu HS điền công thức tính diện tích các hình trên
 GV nhận xét và cho điểm
HS : cả lớp vẽ hình và điền công thức, ký hiệu vào vở
Hình chữ nhật
Một HS lên bảng điền công thức vào các hình 
a
d
S = a2 =
d
2
a
b
S = a . b
S = a.h
Hình vuông
Tam giác
1
2
a
h
HS : Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7’
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ :
Xét xem các câu sau đúng hay sai ?
1. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành
HS Suy nghĩ và trả lời :
1. Đúng
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
6. Tam giác đều là một đa giác đều
7. Hình thoi là một đa giác đều
8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông.
9. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
2. Sai
3. Đúng
4. Đúng
5. Sai
6. Đúng
7. Sai 
8. Đúng
9. Sai
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
17’
HĐ 2 : Luyện tập 
Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT)
GV treo bảng phụ bài 161 
GV vẽ hình lên bảng 
Gọi 1HS nêu GT, KL
a) Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành.
GV gọi một HS lên bảng chứng minh câu (a)
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
b) DABC có điều kiện gì
Một HS đọc to đề trước lớp 
HS vẽ hình vào vở
1HS nêu GT, KL
 	DABC
GT	BD ; CE là trung tuyến
	BD Ç CE = {G}
	GH = HB; GK =KC
	a)DEHK hình bình hành
KL	b)ĐK của DABC để 
	DEHK là hình chữ nhật 
	c) BD ^ CE thì DEHK 
	là hình gì ?
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS : nhắc lại câu hỏi
Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT)
Chứng minh
Ta có : AE = EB (gt)
	 AD = DC (gt)
Þ DE là đường trung bình của DABC
Þ ED // BC ; ED = (1)
Tương tự : HK là đường trung bình của D GBC
Þ HK // BC ; HK = (2)
Từ (1) và (2) Þ ED // HK và ED = HK. Nên DEHK là hình bình hành
thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ?
GV gợi ý bằng cách vẽ hình minh họa. 
b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật khi : 
HD = EK Þ BD = CE
Þ D ABC cân tại A
Vậy : ĐK D ABC cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật 
GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh 
c) Nếu trung tuyến DB và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì ?
1 HS lên bảng chứng minh
HS Trả lời : nếu DB ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo ^ với nhau
c) Hình vẽ minh họa
10’
Bài 2 (51 tr 132 SBT):
Cho D ABC với ba đường cao AA’ ; BB’ ; CC’. Gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chứng minh rằng : 
 = 1
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
Hỏi : Em nào chứng minh được?
GV gợi ý: 
SHBC + SHAC + SHAB = SABC
Chia cả hai vế cho SABC, Ta được vế phải bằng 1
Sau đó GV gọi 1 HS khá, giỏi lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
1 HS đọc t ... äp : 42, 43, 45, 46 tr 130, 131 SBT
- Xem trước bài “Diện tích đa giác”
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 20
Tiết : 36
Ngày : 20 / 01 / 2006 
DIƯN TÝCH §A GI¸C
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Nắm vững các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang 
- Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích
- Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng phụ
	2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước có chia khoảng, ê ke, máy
 tính bỏ túi, bảng nhóm
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	Thông qua	
GV : Để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều đó
3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
10’
HĐ1 : Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ 
GV treo bảng phụ hình 148 (a, b) 
Hỏi : Để tính diện tích đa giác trong trường hợp này ta làm thế nào ?
Hỏi : Vậy muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm thế nào ?
GV : Ngoài ra còn cách tính nào khác nữa không ? 
GV treo bảng phụ Hình 149 yêu cầu HS cả lớp quan sát hình vẽ và 
Hỏi : Nêu cách tính diện tích đa giác trong trường hợp này
HS : cả lớp quan sát hình vẽ (148a, b)
Trả lời : ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác, rồi áp dụng tính chất 2(diện tích đa giác)
Trả lời : Ta thường quy về việc tính diện tích các tam giác
HS cả lớp quan sát hình 149 SGK và suy nghĩ . . . 
Trả lời : Chia đa giác thành những tam giác vuông, hình thang vuông
1.Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ
 a) Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác chứa đa giác
 (a)	 (b)
Vậy : Việc tính diện tích của một đa giác bất kỳ thường được quy về việc tính diện tích các tam giác
b) Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông.
15’
HĐ 2 : Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn :
GV : treo bảng phụ ví dụ :
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích của đa giác ABCDEG HI ? (Hình150 SGK)
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép vẽ chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác
Hỏi : 	SDEGC = ?
	SABGH = ?
	SAIH = ?
Hỏi : SABCDEGHI = ? 
GV chốt lại phương pháp :
- Chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác
- Diện tích đa giác bằng tổng diện tích các hình được chia.
HS : đọc đề bài bảng phụ 
1HS lên bảng thực hiện phép vẽ chia đa thức thành các hình : DEGC, ABGH, AIH
HS : thực hiện các phép đo cần thiết để tính : 
SDEGC ; SABGH ; SAIH 
HS : SABCDEGHI =
 = SDEGC + SABGH + SAIH 
2. Ví dụ : 	(SGK)
Giải
Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình : Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH ; và tam giác AIH như sau :
Ta có : 
SDEGC = 2 = 8(cm2)
SABGH = 3.7 = 21(cm2)
SAIH = .3.7=10,5(cm2)
Vậy : SABCDEGHI =
= 8 + 21 +10,5 = 39,5cm2 
10’
HĐ 3 :Luyện tập, củng cố 
GV cho HS làm bài 37 tr 130 SGK
GV yêu cầu mỗi HS ở dưới lớp thực hiện các phép đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDE 
(H. 152)
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách tính diện tích hình ABCDE
GV gọi HS nhận xét
HS : cả lớp quan sát hình vẽ 152 SGK và suy nghĩ ... sau đó mỗi HS thực hiện các phép đo đối với các đoạn thẳng cần thiết để tính diện tích ABCDE
1HS lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét
Bài 37 tr 130 SGK :
- Đo các đoạn thẳng AH, EH, để tính diện tích : 
SAHE = AH.HE (1)
- Đo các đoạn thẳng DK, HK để tính diện tích :
SHKDE = HK(HE+KD) (2)
- Đo KC để tính diện tích:
SCKD = KC. KD	 (3)
-Đo BG để tính diện tích :
SABC = BG. AC (4)
Cộng các kết quả (1), (2), (3), (4) ta có diện tích đa giác ABCDE
7’
Bài 38 tr 130 SGK
GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 153 SGK
Hỏi : tứ giác EBGF là hình gì ?
Hỏi : Nêu cách tính diện tích hình bình hành EBGF
Hỏi : Muốn tính diện tích phần đất còn lại ta làm thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm
GV gọi HS nhận xét
1 HS đọc to đề trước lớp
HS cả lớp quan sát hình 153 SGK
HS:EBGF là hình bình hành vì EB // FG ; F //BG
HS : nêu cách tính
Trả lời : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD trừ đi diện tích hình bình hành EBGF
1HS lên bảng trình bày bài làm
1 vài HS nhận xét
Bài 38 tr 130 SGK
Diện tích đám đất :
SABCD = 120.150 = 18000(m2)
Diện tích hình bình hành 
EBGF là : 
SEBGF = 50.120 = 6000(m2)
Diện tích phần còn lại của đám đất 
18000 - 6000 = 12000(m2) 
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững các phương pháp tính diện tích đa giác ; Làm bài tập 39, 40 tr 131 SGK 
- Chuẩn bị các câu hỏi (phần A) và bài tập (phần B) ôn tập chương II tr131, 132 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 21
Tiết : 37
Ngày : 02 / 02 / 2006. 
Chương III 	TAM GI¸C §ång d¹ng
 ĐỊNH LÝ TA LET TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng :
+ Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
+ Tỉ số hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đo chỉ cần chọn cùng một đơn vị đo)
+ Học sinh nắm vững về đoạn thẳng tỉ lệ
+ Học sinh cần nắm vững nội dung của định lý Ta let (thụân), vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : - Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ chính xác hình 3 SGK
 - Phiếu học tập ghi bài ?3 tr 57 SGK
Học sinh : -Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ	(3’) Giới thiệu sơ lược chương III
GV : Định lý Talet cho ta biết điều gì mới lạ ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ biết điều đó
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
6’
HĐ 1 : Tỉ số của hai đoạn thẳng 
Hỏi : Em nào có thể nhắc lại cho cả lớp, tỉ số của hai số là gì ?
GV cho HS làm bài ?1 
Cho AB = 3cm, CD = 5cm
= ? 
EF = 4dm ; MN = 7dm
 = ? 
Từ đó GV giới thiệu tỉ số của hai đoạn thẳng.
Hỏi : Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ?
GV nêu chú ý tr 56 SGK 
HS : Thương trong phép chia số a cho số b (b ¹ 0) gọi là tỉ số của a và b
HS : = 
HS : = 
HS : trả lời định nghĩa tr 56 SGK
1 HS đọc chú ý SGK
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng 
t Định nghĩa : 
Tỉ số của hai đoạn thẳng là độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo
- Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được ký hiệu 
là : 
Ví dụ : AB = 300cm,
	 CD = 400cm
Thì = 
Nếu AB = 3m ; CD = 4m
Thì = 
t Chú ý : 	(SGK)
6’
HĐ 2 : Đoạn thẳng tỉ lệ :
GV treo bảng phụ bài ?2 và hình vẽ 2
Hỏi : So sánh các tỉ số 
và 
Từ đó GV giới thiệu hai đoạn thẳng tỉ lệ 
Hỏi : Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’
GV gọi HS nhắc lại định nghĩa 
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 2
Trả lời : 
= ; = 
Þ = 
HS : Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ tr 57 SGK
Một vài HS nhắc lại định nghĩa
2. Đoạn thẳng tỉ lệ :
t Định nghĩa :
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức :
	= 
hay 
12’
HĐ 3 : Định lý Talet trong tam giác :
GV cho HS làm bài ?3 SGK trên phiếu học tập đã được GV chuẩn bị sẵn 
GV thu vài phiếu học tập nhận xét sửa sai và ghi kết quả lên bảng
Hỏi : Khi có một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì ?
GV treo bảng phụ định lý Talet tr 58 SGK
GV nói : định lý nầy thừa nhận không chứng minh
Mỗi HS một phiếu học tập suy nghĩ làm trong 2 phút 
Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
HS : Nêu định lý Talet tr 58 SGK
Một vài HS nhắc lại định lý Ta let trong tam giác 
3. Định lý Talet trong tam giác :
˜ Định lý Talet : 
(Thừa nhận không chứng minh)
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. 
	DABC, B’C’//BC
GT	(B’ỴAB, C’ỴAC)
KL 
5’
HĐ 4 : Bài tập áp dụng :
GV treo bảng phụ ví dụ :
Tính độ dài x trong hình 4 
GV yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại, đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở bảng phụ. 
Sau GV gọi 1 HS lên bảng áp dụng định lý Ta lét để tính độ dài x trong hình vẽ
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài và quan sát hình 4
MN // EF
1 HS lên bảng trình bày bài làm 
Một vài HS nhận xét
Ví dụ 
Tính độ dài x trong hình 4 SGK
Giải 
Vì MN // EF, theo định lý Talet ta có :
Þ x = = 3,25
10’
HĐ 5 : Củng cố :
GV cho 2 HS làm bài tập ?4 ở bảng 
GV yêu cầu HS dưới lớp làm ở phiếu học tập
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của hai HS, sau đó sửa chữa, để có một bài làm hoàn chỉnh
GV cho HS làm bài tập 1 tr 58 SGK
Gọi 3 HS lên bảng đồng thời làm bài 
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai (nếu có)
2 HS làm ở bảng
HS1 : Tìm x trong hình 5a
HS2 : Tìm y trong hình 5b
HS : còn lại làm ở phiếu học tập 
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót nếu có
1HS đọc to đề bài trước lớp
3 HS lên bảng đồng thời 
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS3 : câu c
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài ?4 
Tính các độ dài x và y trong hình 5 tr 58 SGK
Giải :
Hình 5a 
Vì a // BC, theo định lý Talet ta có : 
Hay 
suy ra x = = .2
Hình 5b 
Kết quả y = 6,8
Bài 1 tr 58 SGK
a) AB = 5cm ; CD = 15cm
Nên 
b) EF = 48cm; GH = 16dm
Nên = 
c) PQ = 1,2m; MN = 24cm
Nên : 
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững và học thuộc định lý Ta let thuận
- Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 tr 59 SGK
- Xem trước bài “Định lý đảo và hệ quả của định lý Talet”
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet30-37hinh8.doc