Giáo án Hình học 8 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Anh Tuân

Giáo án Hình học 8 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Anh Tuân

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện về lý thuyết

+ Diện tích của đa giác

+ T/c của diện tích

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích đề bài, trình bày lời giải.

3. Thái độ: Trí tưởng tưởng và tư duy lôgíc.

B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp

C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Giáo viên: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.

2. Học sinh: Mô hình 2 tam giác vuông bằng nhau.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài củ:

- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác

- Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Anh Tuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 24/11 (8B), 26/11 (8A)
Tiết 28: LuyÖn tËp
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện về lý thuyết
+ Diện tích của đa giác
+ T/c của diện tích
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích đề bài, trình bày lời giải.
3. Thái độ: Trí tưởng tưởng và tư duy lôgíc.
B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh: Mô hình 2 tam giác vuông bằng nhau.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ:
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1:
- GV: Các bước giải:
+ Tính S nền nhà
+ Tính S cửa sổ và cửa ra vào
+ Lập tỷ lệ % và so sánh với quy định
GV: Hướng dẫn giải:
- GV: Để giải bài toán này ta làm ntn ?
- Nêu các bước cần phải thực hiện.
- HS lên bảng trình bày
- GV: Cho HS nhận xét cách làm của bạn
HĐ2:
Chữa bài 14
- HS lên bảng trình bày.
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
 = 2.800 a
 = 28 ha
 = 0,28 km2
- GV: 1 Km2 = 100 ha
 1 ha = 100a 
 1 a = 100 m2
Chữa bài 13
+ Có bao nhiêu cặp vuông bằng nhau
+ Vì sao SHEGD = SEFBR
 A F B
 E 
 H Ê K
 Ê
 D G C
Bài 7 Giải:
- S nền nhà: S = 4,2 x 5,4 = 22,68 m2
- Diện tích cửa sổ: S1 = 1 x 1,6 = 1,6 m2
- Diện tích cửa ra vào: S2 = 1,2 x 2 = 2,4 m2
- Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
S' = S1 + S2 = 1,6 + 2,4 = 4 m2
- Tỷ lệ % của S' và S là:
Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng
Bài 9
 Hình vuông ABCD có AB = 12cm,
 AE = x
GT SAED = SABCD 
KL Tìm x ? 
Bài giải:
SAED = AB . AE = .12.x = 6x (cm2)
SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2 )
Ta có PT 
 6x = 
Bài 14
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
 = 2.800 a
 = 28 ha
 = 0,28 km2
- GV: 1 Km2 = 100 ha
 1 ha = 100a 
 1 a = 100 m2
Bài 13
ABC = ACD SABC = SACD (1)
AEF = AEH SAEF = S AEF (2) 
KEC = GEC SKEC = SGEC (3)
Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) (3)
 SABC - (SAEF + SKEC) = SACD - (S AEF + SGEC)
 SHEGD = SEFBR
4. Củng cố: Nhắc lại công thức tính: S hình chữ nhật; S hình vuông; S hình tam giác vuông
5. Dặn dò: Làm bài tập 10, 15 SGK/119
E. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • dochh8.t28.doc