Giáo án Hình học 8 - Tiết 28-35 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Thảo

Giáo án Hình học 8 - Tiết 28-35 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Thảo

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: HS nhớ được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi

* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán

* Thái độ: HS vận dụng được các công thức tính diện tích vào làm bài tập

II. Chuẩn bị:

* Thầy: thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ.

* Trò: thước thẳng, êke, giấy nháp.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: * HĐ1: Viết công thức tính diện tích hình thoi ?

3. Bài mới:

 

doc 16 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1092Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 28-35 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn: 16/11/09
Tiết 28 Ngày dạy: 17/11/09
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: 
- Giúp học sinh củng cố vững chắc những tính chất diện tích đa giác những công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tính toán, tìm diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
- Tiếp tục rèn luyện thao tác tư duy: phân tích, tổn hợp, tư duy logíc.
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, Thước kẻ, tam giác vuông bằng nhau đã cắt sẵn, bảng phụ.
* Trò: Thước thẳng , nháp
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 
- HS lên bảng trả lời va-làm bài tập.
Hoạt động 2: BT 9 – SGK
- Giải bài tập 9. SGK
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
? Để tìm x thì xem diện tích của ABC va-HV ABCD có gì liên quan.
- SABC = ?
- SABCD = ?
 => Suy ra điều gì
=> x = ?
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày.
- 1 HS đọc đề.
- SABC = SABCD 
- SABC = . 16 . x = 6x
- SABCD = 122 = 144
- HS trả lời tiếp.
- HS lên bảng trình bày lại.
A
B
C
D
E
x
12
Bài 9 : (Tr119- SGK)
SABC 	= AB. BE
	= . 12. x
	= 6x
SABCD = 122 = 144
Theo bài ra ta có : SABC = SABCD
=> 	6x = .144
	6x = 48 => x = 8 (cm)
Hoạt động 3: BT 11 – SGK
- Gv phát cho mỗi nhóm hai tâp bìa hình tam giác vuông bằng nhau, ghép 2 tam giác đó để tạo thành :
	a) một tam giác cân
	b) Một hình chữ nhật
	c) Một hình bình hành
? nhận xét S hình vừa ghép được . 
- Học sinh làm việc theo nhóm mỗi nhóm trình bày cách ghép của nhóm mình.
- HS trả lời ?
Bài 11 : (Tr119- SGK)
a) 
b) 
c) 
Hoạt động 4: BT 13 – SGK
- Quan sát hình vẽ 125 – SGK
- GT – KL
- Hướng dẫn: ghép 2 HCN EFBK va-EGDH với những tam giác nào có cùng diện tích va-có thể tạo ra những hình có thể so sánh diện tích.
- Cho học sinh hoạt động nhóm 
	ABCD la-HCN
 GT 	E AC : FG // AD
	HK // AB
 KL	SEFBK = SEGDH
- Học sinh trả lời
- HS hoạt động nhóm
Bài 13 : (Tr119- SGK)
A
F
B
E
D
G
C
Giải 
Ta có : SAEF + SEFBK + SEKC = SABC
	SAEH + SEGHD + SEGC = SACD
 Ma- : SABC = SACD
	SAEF = SAEH
	SEKC = SEGC
Suy ra : SEFBK = SEGDH
Hoạt động 5: Củng cố 
- Thông qua phần luyện tập giải bài tập 14 - SGK.
- 1 HS lên bảng trình bày
Hoạt động 6: Dặn dò.
- Xem lại bài tập đã giải.
- Làm bài tập 15. SGK
- Chuẩn bị: giấy, kéo, keo dán cho bài “ diện tích tam giác .
IV. Rút kinh nghiệmTuần 15 Ngày soạn: 23/11/09
Tiết 29 Ngày dạy: 24/11/09
 DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: - HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác từ công thức tính diện tích tam giác vuông.
- Hiểu rõ rằng để chứng minh công thức tính diện tích tam giác, đã vận dụng công thức tính diện tích của tam giác vuông đã được chứng minh trước đó.
* Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vậng dụng công thức để giải toán
- Tiếp tục rèn luyện thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, tư duy logíc.
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng,ê ke ,giấy ,kéo ,keo dán
* Trò: Thước thẳng , nháp, ê ke ,giấy ,kéo ,keo dán
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
- Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Làm bài tập 12 SGK
HS lên bảng trả lời và làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG 2 : Định lí 
- Gv: Nêu định lý. Vẽ hình
? Viết công thức
? GT, KL
? Có nhận xét gì về các trường 
hợp sẽ xẩy ra .
- Trường hợp1:HB hoặc HC
? Ta sẽ có ABC la-tam giác gì .
- Theo bài trước ta có SABC = ? – 
Trường hợp 2 : H nằm giữa B va-C.
- SABC = ?
- SACH = ?
=> điều gì ?
- Trường hợp 3 : H nằm ngoài B va-C.
	SABC = BC. AH
- HS nhắc lại.
- S = ah
- HS ghi GT – KL
- Ba trường hợp.
- ABC vuông
- S = BC. AH
- SABC  = SABH + SACH 
- HS trả lời.
- HS tự chứng minh.
1. Định lý : (SGk- Tr 120)
A
B
C
H
h
a
S = ah
	ABC có diện tích la-S
 GT 	 AH 	 BC
A
BH 
C
 KL	SABC = BC. AH
Chứng minh
TH1 : HB hoặc HC
	ABC vuông tại B 
	= > S = BC. AH
TH 2: H nằm giữa B va-C
C
A
B
H
SABC  = SABH + SACH 
	= CH. AH
	= AH ( BH + CH) 
	= BC. AH
A
B
C
H
TH 3: H nằm ngoài B va-C
SABC  = SABH - SACH 
= AH BH + AH CH
= AH ( BH – CH) 
= BC. AH 
HOẠT ĐỘNG 3 :Thực hành
- Cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép thành một HCN.
- HS hoạt động theo 4 nhóm.
- HS làm bài tập cắt dán trên một tấm bìa.
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
? Viết công thức tính diện tích tam giác.
? Làm bài tập 16
? Bài tập 17
- HS trả lời.
- HS1 lên bảng làm
- HS2 lên bảng làm
Bài 16 : 
	- Ở hình tam giác và HCN có cùng đáy a và chiều cao h.
Bài 17:
- Ta có 2 cách tính diện tích S của vuông ABC
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
Làm bài tập 18 - > 21 ( SGK)Chuẩn bị: giấy kẻ ô vuông để làm bài tâp trong phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 16 Ngày soạn: 01/12/09
Tiết 30 Ngày dạy: 02/12/09
 LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh biết áp dụng công thức tính diện tích tam giác vào giải bài tập cụ thể.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vậng dụng công thức để giải toán, kĩ năng giải toán hình về diện tích
- Tiếp tục rèn luyện thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, tư duy logíc.
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng,ê ke ,bảng phụ.
* Trò: Thước thẳng , nháp, ê ke 
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện tập 
Bài 20/122 SGK
- DEBM? D KAM; D DCN ,D KAN?
- SBCDE = ?
 SABC = ?
- Học sinh thực hiện
-GV chốt lại kiến thức
Bài 21/122SGK.
Một học sinh đọc đề bài
.
SAED = ?
SABCD = ?
Bài 23/123 SGK
Theo đề bài ta có điều gì?
- Học sinh đọc đề bài.
Có M là điểm nằm ở vị trí như thế nào của tam giác ABC?
SAMB+SBMC = ?
SABC = ?
Vậy từ đó ta suy ra được điều gì?
D MAC và D ABC có chung cạch nào?
MK = ? => M là gì của D ABC
- Học sinh trả lời 
- Học sinh thực hiện
-Học sinh tiếp thu
-Học sinh đọc bài
- Học sinh trả lời 
-Học sinh đọc đề bài 
Bài 20/122 SGK.
A
Ta biết tam giác ABC với đường cao AH. Ta dựng được hình chữ nhật có một cạnh bằng một cạnh của tam giác ABC và có diện tích bằng diện tích tam giác ABC.
K
M
N
D
E
C
H
B
Ta có DEBM = D KAM và D DCN = D KAN
Suy ra: SBCDE = SABC = 
Vậy ta đã tìm được công thức tính diện tích bằng phương pháp khác.
Bài 21/122SGK.
Ta có SAED =cm2
	SABCD = x.5cm2
Theo đề bài ta có:
3SADE = SABCD = 3. 5 = 5x
=>5x = 15=> x = 3cm.
Bài 23/123 SGK.
B
C
F
E
A
M
K
H
Ta có M là điểm nằm trong tam giác ABC sao cho:
SAMB+SBMC = SMAC.
Nhưng:
 SAMB+SBMC = SMA C= SABC
Suy ra: SMAC= 
D MAC và D ABC có chung đáy AC nên MK=vậy điểm M nằm trên đường trung bình EF của D ABC.
HOẠT ĐỘNG: 2 Dặn dò. 
Học bài và làm các bàp tập còn lại.
 Xem lại các bài tập đã giải.
 IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 17 Ngày soạn : 01/12/09
Tiết 31 Ngày dạy :03/12/09 
 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I . Mục Tiêu:
* Kiến thức: Hệ thống, ôn lại các kiến thức về tứ giác, thấy rõ mối liên quan ( từ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết ) giữa các tứ giác với các hình tứ giác đặc biệt. Hệ thống các kiến thức về diện tích đa giác. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tính toán, tìm diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông....
- Tiếp tục rèn luyện thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, tư duy logíc.
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Thước thẳng , nháp
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
- GV tổng hợp lý thuyết chương I và chương II trên bảng phụ và cho HS theo dõi
- HS theo dõi trên bảng phụ
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập
Bài 1 : Cho tam giác ABC, M là điểm bất kì trên cạnh AB
Qua M kẻ ME // BC; 
MF // AC ; E AC; F AB
a, Chứng minh CEMF là hình bình hành
b, Với điều kiện nào của tam giác ABC và điểm M thì tứ giác CEMF là hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
- Hãy vẽ hình và ghi GT, KL
- Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Để chứng minh CEMF là hình bình hành ta chứng
 minh như thế nào ?
- Ở bài toán này ta dùng cách nào ?
- Hình bình hành CEMF trở thành hình chữ nhật khi nào ?
Tam giác ABC phải có điều kiện gì ?
- Hình bình hành CEMF trở thành hình thoi khi nào ?
Vậy điều kiện của tam giác ABC hay điểm M phải như thế nào ?
- Tương tự, điều kiện của tam giác ABC và điểm M như thế nào thì hình bình hành CEMF là hình vuông ?
Bài 2 : Cho hình bình hành ABCD, gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và DC; M và N là giao điểm của BD với CE và AF. Chứng minh :
BM = MN = ND
- Vẽ hình và ghi GT, KL
- Xét mối liên quan giữa AE và CF ?
- AECF là hình gì ?
- AF như thế nào với CE ?
- HS ghi đề bài toán
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh
- Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
- HS chứng minh
- HS trả lời
- HS ghi bài
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- HS suy nghĩ
- HS trả lời
	ABC ; M AB; 
GT	ME // BC ; MF // AC;
	E AC ; F BC
 a, CEMF là hình bình hành
KL b, Tìm điều kiện của ABC 	để CEMF là hình chữ nhật, 	hình thoi và hình vuông
Bài 1 
Chứng minh
a, ME // BC mà F BC ME // FC
MF // AC mà E AC MF // CE
Vậy CEMF là hình bình hành
b, + Nếu ABC vuông tại C thì hình bình hành CEMF là hình chữ nhật 
+ Nếu CM là tia phân giác của thì hình bình hành CEMF là hình thoi
Vậy điều kiện cần tìm là : M là giao điểm của đường phân giác CM và AB
+ Nếu ABC vuông tại C và CM là phân giác của góc thì CEMF là hình vuông
	AB // CD ; AD // BC
	AE = EB ; E AB
GT	DF = FC ; F CD
KL	BM = MN = ND
Bài 2 :
Chứng minh
Ta có :
 AB // = DC mà EA = EB , FD = FC
 AE // CF ; AE = CF ( = AB )
- Xét ABN có gì đặc biệt ?
 	DCM có gì đặc biệt ?
- Suy ra điều gì ?
- HS trả lời
HS trả lời
- HS trả lời
 AECF là hình bình hành
 AF // EC
Xét ABN có : EM // AN và EA = EB
 MB = MN 	(1)
Xét DCM có : FN // CM và FC = FD
 MN = ND	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra : BM = MN = ND
Hoạt động 3: Dặn dò 
Ôn tập kĩ phần lý thuỵết và bài tập
Tiết sau kiểm tra học kỳ I
 IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 18	 Ngày soạn:12 /12/09	
Tiết 32	 Ngày dạy: 14 /12/09
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản và xác định đươc các lỗi sai sót khi làm bài thi học kì I.
* Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, trình bày lời giải bài tập hình.
* Thái độ: Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, êke, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, êke.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thâỳ
HĐ của trò
Ghi bảng
- Cho HS làm câu 2 
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hình thoi?
- Để tính cạnh hình thoi ta xét gì ?
- Xét tam giác vuông?
- Yêu cầu một HS lên bảng tính 
- Cho HS nhận xét
- Lưu ý cho HS cách trình bầy lời giải
- Cho HS lên bảng tìm x ?
- Muốn tìm x ta làm thế nào?
- Cho HS nhận xét
- Lưu ý: nhận biết đường trung bình.
- Cho HS làm tiếp câu 7
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích tam giác?
- Muốn tính AC ta tính như thế nào ?
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Cho HS làm tiếp câu 10
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL
- Theo dõi HS dưới lớp làm
- Cho HS dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành?
- Yêu cầu một HS lên bảng làm câu a
- Theo dõi, hướng dẫn HS yếu
- Để tứ giác ABCD là hình thoi ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Nhận xét chung
- Tìm hiểu đề bài
- Nhắc lại
- Trả lời
- Trả lời
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Một HS lên bảng tìm
- Trả lời
- Tiếp thu
- Tìm hiểu đề bài
- Nhắc lại
- Trình bầy
- Một HS lên bảng làm
SABC =
- Tìm hiểu đề
- Một HS lên bảng làm
- Nhắc lại
- Một HS lên bảng làm
- Trả lời
- Tiếp thu
Câu 2
Gọi O là giao của hai đường chéo AC và BD
Theo tính chất hình thoi có:
Áp dụng định lí Py-ta-go
Câu 5
 Áp dụng tính chất đường trung bình hình thang ta có:
Câu 7
Áp dụng định lí Py-ta –go trong tam giác ABC ta có: AC = 6 (cm)
SABC =
Câu 10
a)Tứ giác ABCD có:
 AM = MC
 BM = MD
=>ABCD là hình bình hành
b) Hình bình hành ABCD là hình thoi AB = BC
 ABC cân tại B
Dặn dò
- Học bài làm lại các bài đã chữa
Xem bài tiếp theo ôn lại công thức tính diện tích tam giác
 IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 20	 Ngày soạn: 28/12/09
Tiết 33 Ngày dạy: 30/12/09
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu: 
* Kiến thức: 
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- Học sinh nắm được diện tích hình thang, hình bình hành theo cong thức đã học.
* Kĩ năng: 
- Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chử nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước, chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành.
* Thái độ: Cẩn thận chính xác khi vẽ, khi làm
II. Chuẩn bị: 
* Thầy:thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: thước thẳng, giấy nháp
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
Bài mới:
HĐ của thâỳ
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Viết công thức tính diện tích tam giác.vẽ hình minh họa.
- Làm bài 24/123/SGK.
* Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thang.
- Em nào cho biết công thức tính SADC = ?
- Em nào cho biết công thức tính SABC = ?
- Vậy SABCD = ? 
Nếu thầy cho DC = a, AB = b, AH = h.
- Thì ta có được công thức tính diện tích tứ giác ABCD =?
- Đó chính là công thức tính diện tích hình thang .
- Hình thang là hình bình hành khi nào?
- Học sinh trả lời: 
SADC=
- Học sinh trả lời: 
SADC=
- Học sinh trả lời:
SABCD= 
- Học sinh trả lời: 
S=
- Tiếp thu
- Trả lời:hình thang là hình bình hành khi có hai đáy bằng nhau
A
D
C
B
H
1. Công thức tính diện tích hình thang:
 Ta có: SADC=
SABC=
SABCD=
S=
* Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình bình hành.
- Ta đã biết hình thang là hình bình hành khi có hai đấy bằng nhau.
- Vậy em nào có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành từ công thức tính diện tích hình thang.
- SADC = ?; SABC = ?; SABCD = ?
- Học sinh trả lời 
- Học sinh thực hiện 
- Tính và suy ra công thức
2. Công thức tính diện tích hình bình hành:
A
B
C
D
H
a
h
Công thức: S=a.h
* Hoạt động 4 : Ví dụ
- Cho HS tìm hiểu ví dụ trong SGK 
- Tam giác có cạnh bằng a muốn có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng bao nhiêu? 
- Hình bình hành có cạnh bằng a muốn có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng bao nhiêu?
- Hướng dẫn lại cách vẽ cho HS (bảng phụ)
- Đọc ví dụ trong SGK 
- Trả lời: bằng 2b
- Trả lời: b
- Tiếp thu
3. Ví dụ: 
(SGK trang 124)
* Hoạt động 5: 4. Củng cố:
- Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành.
- Làm bài tập 26/125 SGK.
* Hoạt động 6: 5. Dặn dò: 
- Học bài và làm bài tập 27, 28, 29, 30,31 SGK
- Xem trước bài: Diện tích hình thoi
Rút kinh nghiệm:
Tuần 20 Ngày soạn: 28/12/09
Tiết 34 Ngày dạy: 30/12/09
§ 5 DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu: 
* Kiến thức: Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi.Học sinh biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tìm diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
* Kĩ năng: Học sinh vẽ được hình thoi một cách chính xác.
Học sinh phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực
II. Chuẩn bị: 
* Thầy: thước thẳng, phấn màu.. 
* Trò: thước thẳng, đọc trước bài học
III. Tiến trình lên lớp: 
Ổn định lớp:
 Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành, vẽ hình minh họa cho công thức?
* Hoạt động 2: Cách tính diện tích của một hình có hai đường chéo vuông góc
- GV đưa ra một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Yêu cầu học sinh tính diện tích tứ giác đó.
- SAB C = ?
- SACD = ?
- SABCD = ?
- Học sinh thực hiện 
- Tính 
- SABC = BH.AC
- SACD = DH.AC
- SABCD = AC.(BH+DH)= AC.BD
1. Cách tính diện tích của một hình có hai đường chéo vuông góc
B
A
D
C
H
SABCD=
* Hoạt động 3 : Công thức tính diện tích hình thoi.
- Hình thoi có hai đường chéo như thế nào?
- Vậy em nào cho biết công thức tính diện tích hình thoi?
- Nêu công thức tính diện tích hình thoi 
- Cho HS làm ?3
- Học sinh trả lời: vuông góc
- Học sinh trả lời ?2 
- Tiếp thu
- Làm ?3
2. Công thức tính diện tích hình thoi:
A
d1
d2
C
A
D
S=
?3 (SGK)
* Hoạt động 4 : Ví dụ
- Gv hương dẫn học sinh thực hiện ví dụ. 
- Tứ giác MENG là hình gì?
- Tính diện tích của bồn hoa?
- Hướng dẫn lại lời giải như SGK
- Đọc ví dụ
- Trả lời 
- Nêu cách tính
- Tiếp thu
3. Ví dụ:
(SGK trang 127)
* Hoạt động 5: 4. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại công thức tính diện tính hinh có hai đường chéo vuông góc và diện tích hình thoi.
- Làm bài 32/128 SGK.
* Hoạt động 6: 5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập 33, 34, 35 SGK
- Chuẩn bị bài tập để tiết sau luyện tập
 IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 Ngày soạn: 04/01/09
Tiết 35 Ngày dạy: 06/01/10
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
* Kiến thức: HS nhớ được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi 
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán 
* Thái độ: HS vận dụng được các công thức tính diện tích vào làm bài tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: thước thẳng, êke, giấy nháp.
III. Tiến trình lên lớp: 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ: * HĐ1: Viết công thức tính diện tích hình thoi ? 
Bài mới: 
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
 Ghi bảng
* HĐ2: 
- Yêu cầu HS làm bài tập 33 trong SGK 
- Cho hình thoi MNPQ hãy vẽ hình chữ nhật có một cạnh là MP và có diện tích bằng diện tích hình thoi ?
- Theo dõi HS vẽ hình 
- Nhận xét hình vẽ của HS 
- Hãy nêu cách tính diện tích hình thoi ?
- Hướng dẫn lại cách tính diện tích hình thoi
- Đọc đề bài 
- Một HS lên bảng vẽ hình, còn lại vẽ vào vở
- Nhận xét 
- Tiếp thu
- Nêu cách tính:
SMNPQ = SMPBA = MP.IN = MP.NQ
- Tiếp thu
Bài tập 33 trang 128 SGK:
 A N B
 M 
	 I P
Q
* HĐ3:
- Yêu cầu HS làm bài tập 35 trong SGK
- Vẽ hình lên bảng 
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thoi ?
- Cho một HS lên bảng làm 
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS làm
- Đọc đề bài 
- Vẽ hình vào vở 
- Nêu cách tính: vẽ BH vuông góc với AD .Tam giác AHB là nửa tam giác đều suy ra BH = =
SABCD = BH.AD= .6=6.=18 (cm2)
 Bài tập 35 trang 129 SGK:
 B
 6cm
 A 600 C
	I
	 H
 D
* HĐ4:
- Cho HS làm bài tập 36 trong SGK
- Giả sử hình thoi và hình vuông có cùng chu vi là 4a khi đó diện tích hình vuông bằng bao nhiêu ? Diện tích hình thoi bằng bao nhiêu ?
- Làm sao so sánh được diện tích của hình vuông và hình thoi ?
- Đọc đề bài
- Diện tích hình vuông bằng: a2 
 Diện tích hình thoi bằng: a.h 
(h là độ dài đường cao)
- So sánh a và h (a>h) suy ra diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình thoi 
Bài tập 36 trang 129 SGK:
diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình thoi 
4. Củng cố: * HĐ5:
- Công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi.
- Cách vẽ một hình có diện tích bằng hình đã cho.
- Treo bảng phụ vẽ bài 34 và cho HS so sánh
- Nhắc lại các công thức về diện tích
- Tiếp thu
-HS làm
5. Dặn dò: * HĐ6:
- Về nhà học bài và làm bài tập 34 SGK 
- Đọc trước bài : Diện tích đa giác 
-Ghi nhận 
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 da sua(3).doc