Giáo án Hình học 8 - Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật - Năm học 2007-2008

Giáo án Hình học 8 - Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật - Năm học 2007-2008

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS nắm được công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông. Hiểu rõ được vì sao có các công thức đó.

+ Vận dụng công thức vào giải toán. Biết tư duy để tìm các yếu tố gián tiếp trong BT.

+ HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, biết áp dụng đối với bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

a. Chuẩn bị của GV:

 + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, máy tính cá nhân.

b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, bảng nhóm.

 + Chuẩn bị ở nhà.

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 971Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ...../......./200....
Ngàydạy : ...../......./200.... 
Tiết 27 : diện tích hình chữ nhật 
*********–&—*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS nắm được công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông. Hiểu rõ được vì sao có các công thức đó.
+ Vận dụng công thức vào giải toán. Biết tư duy để tìm các yếu tố gián tiếp trong BT.
+ HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, biết áp dụng đối với bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a. Chuẩn bị của GV: 
 + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, máy tính cá nhân.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, bảng nhóm. 
 + Chuẩn bị ở nhà.
III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: 
 a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập.
 b. Kiểm tra bài cũ:
HĐ của GV
TG
Hoạt động của HS
GV cho HS nhắc lại một số công thức tính diện tích các hình đã học ở Tiểu học: 
+ GV vào bài từ việc tìm hiểu khái niệm diện tích là gì? Tại sao lại có các công thức như vậy.
3 phút
HS nhắc lại cách tính diện tích các hhình tam giác, hình thang, hình chữ nhật.
S = ; S = ; S = a.b
GV cho nhận xét và nêu yêu cầu của tiết học.
IV. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Khái niệm diện tích đa giác.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV cho HS quan sát hình 121 trong SGK để làm ?1
A
B
D
E
C
+ GV thông báo cho HS các tính chất của diện tích:
+ GV cho HS nắm các tính chất của diện tích:
đ Hai đa giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau, nhưng điều ngược lại thì không đúng.
đ Nếu 1 đa giác được chia thành các đa giác con không có phân chung thì tổng diện tích các đa giác con sẽ bằng diện tích của đa giác ban đầu.
đ Nếu 1 hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m thì diện tích tương ứng sẽ là 1 cm2, 1 dm2, 1 m2. Diện tích hình vuông có cạnh 10m, 100m sẽ có diện tích là 1 a, 1 ha. Hình vuông có cạnh 1 km sẽ có diện tích bằng 1 km2.
10 phút
+HS quan sát và trả lời:
a) diện tích hình A là 9 ô vuông, và diện tích hình B cũng là 9 ô vuông
Vậy diện tích 2 hình bằng nhau.
b) diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C vì diện tích hình D là 8 ô vuông còn diện tích hình C là 2 ô vuông 
c) diện tích hình E là 8 ô vuông còn diện tích hình C là 2 ô vuông. Vậy diện tích hình E cũng gấp 4 lần diện tích hình C.
+HS nắm nhận xét:
đ Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác (do các cạnh) được gọi là diện tích của đa giác đó.
đ Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
+ HS ghi các tính chất của diện tích và hiểu thế nào là 1 cm2, 1 dm2, 1 m2.
Hiểu 1 a = 100 m2; 1 ha = 10 000 m2.
+ Hiểu cách ký hiệu diện tích của đa giác ABCDE là 
hoặc kí hiệu là S (nếu không nhầm với đa giác khác đang cùng được xét)
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
HĐ của GV
TG
Hoạt động của HS
GV cho HS nắm định lí về diện tích hình chữ nhật:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
aaS = a.baa
( GV chú ý cho HS: a và b được đo bằng đơn vị đo độ dài và phải cùng một đơn vị đo khi tham gia vào công thức tính diện tích).
5 phút
HS ghi công thức tính diện tích hình chữ nhật như SGK và vẽ hình minh họa:
Nếu cho a = 3,2 cm 
 và b = 1,7 cm
Thì diện tích hình chữ nhật là:
= 3,2.1,7
 = 5,44 (cm2)
a
b
 S = a.b
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
HĐ của GV
TG
Hoạt động của HS
GV cho HS thấy được hình vuông chỉ là 1 trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật khi 2 kích thước bằng nhau.
S (hình vuông) = a.a =
( GV chú ý cho HS: a và b được đo bằng đơn vị đo độ dài và phải cùng một đơn vị đo khi tham gia vào công thức tính diện tích).
Còn diện tích tam giác vuông chính là diện tích của một nửa hình chữ nhật. Vậy
S (tam giác vuông) = a.b
+ GV cho HS làm ?3:
Ba tính chất của diện tích đã được vận dụng như thế nào khi chứng minh diện tích tam giác vuông?
10 phút
a
a
HS ghi công thức tính diện tích hình chữ nhật như SGK và vẽ hình minh họa:
 S = a.b
Nếu cho a = 3,2 cm 
Thì diện tích hình vuông :
= (3,2)2
 = 10,24 (cm2)
a
b
+ HS ta đã vận dụng tính chất 1 và tính chất 2:
* Hai hình bằng nhau thì có diện tích bằng nhau
* Tổng diện tích 2 tam giác thì bằng diện tích hình chữ nhật: S + S = a.b Û S = ab
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố.
HĐ của GV
TG
Hoạt động của HS
BT 6: GV cho làm tại lớp
Diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a) Chiều dài tăng 2 lần còn chiều rộng không đổi.
b) Chiều dài và chiều rộng đều tăng 3 lần.
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần.
Bài 7: SGK
A
B
C
Bài 8: 
đo các cạnh của D vuông
ABC rồi tính diện tích của nó.
S = ?
15 phút
+ HS trả lời câu hỏi: 
a) diện tích tăng 2 lần
b) diện tích tăng 9 lần c) diện tích không đổi
+ HS tính diện tích nền nhà:
Snền nhà = 4,2 . 5,4 = 22,68 (m2)
Scửa sổ = 1. 1,6 = 1,6 (m2); Scửa chính= 1,2.1,6=2,4(m2)
Tỷ lệ diện tích cửa trên diện tích nên nhà là
ằ 17,64% < 20%
Vậy căn phòng đó chưa đạt tiêu chuẩn về ánh sáng.
+ HS dùng thước đo D vuông, kết quả là:
AB = 4 cm; AC = 3 cm ị S = .3.4 = 6 (cm2)
II. hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, 
+ BTVN: BT9, BT 10, 11, 12, 13 (SGK Tr 119).
+ Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 27.doc