A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm đa giác, đa giác đều
- Biết quy ước về khái niệm đa giác thường dùng ở trường phổ thông
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hình đa giác đều
- Nhận biết được các khái niệm đỉnh, cạnh, điểm nằm toang, nằm ngoài tam giác.
3. Thái độ: Cận thận, tư duy lôgic
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giãi quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, các loại đa giác
2. Học sinh: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
Ngày dạy: 17/11/2010(8B); 19/11/2010(8A) Tiết 26: ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm đa giác, đa giác đều - Biết quy ước về khái niệm đa giác thường dùng ở trường phổ thông 2. Kĩ năng: - Biết vẽ hình đa giác đều - Nhận biết được các khái niệm đỉnh, cạnh, điểm nằm toang, nằm ngoài tam giác. 3. Thái độ: Cận thận, tư duy lôgic B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giãi quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, các loại đa giác 2. Học sinh: Thước, com pa, đo độ, ê ke. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Tam gíac là hình như thế nào ? - Tứ giác là hình như thế nào ?Thế nào là một tứ giác lồi ? 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ1: Xây dựng khái niệm đa giác lồi. - GV: cho HS quan sát các hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 (sgk) & hỏi: - Mỗi hình trên đây là một đa giác, chúng có đặc điểm chung gì ? - Nêu định nghĩa về đa giác - GV: chốt lại - GV cho HS làm ?1 Tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình bên không phải là đa giác ? GV: Tương tự như tứ giác lồi em hãy định nghĩa đa giác lồi? - HS phát biểu định nghĩa GV: từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi. - GV cho HS làm ?2 Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi? ( Vì có cạnh chia đa giác đó thành 2 phần thuộc nửa mặt phẳng đối nhau, trái với định nghĩa) - GV cho HS làm ?3 - Quan sát đa giác ABCDEG rồi điền vào ô trống - GV: Dùng bảng phụ cho HS quan sát và trả lời * HĐ2: Xây dựng khái niệm đa giác đều 2) Đa giác đều - GV: hình cắt bằng giấy các hình 20 a, b, c, d - GV: Em hãy quan sát và tìm ra đặc điểm chung nhất ( t/c) chung của các hình đó. - Hãy nêu định nghĩa về đa giác đều? -Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của các hình 1) Khái niệm về đa giác + Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, AC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng ( Hai cạnh có chung đỉnh ) - Các điểm A, B, C, D gọi là đỉnh - Các đoạn AB, BC, CD, DE gọi là cạnh 1 B C A E . D Hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình trên không phải là đa giác vì 2 đoạn thẳng DE & EA có điểm chung E * Định nghĩa: sgk ?2 ?3 · R B A ·M ·N C G E D 2) Đa giác đều * Định nghĩa: sgk + Tất cả các cạnh bằng nhau + Tất cả các góc bằng nhau + Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: Sn = (n - 2).1800 + Tính số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800 =5400 + Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080 4. Củng cố: * HS làm bài 4/115 sgk ( HS làm việc theo nhóm) GV dùng bảng phụ 5. Dặn dò: - Làm các bài tập: 2, 3, 5/ sgk - Học bài. - Đọc trước bài diện tích hình chữ nhật E. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: