I. MỤC TIÊU:
+ Đánh giá kết quả học tập của HS qua Chương I.
+ Rèn kỹ năng giải BT vận dụng kiến thức trọng tâm của ChươngI.
+ Đánh giá hS làm cơ sở để GV kịp thời điều chỉnh, bổ sung nhằm nâng cao chất lượng học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN:
a. Chuẩn bị của GV:
+ Bảng phụ ghi đề kiểm tra.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, com pa, giấy kiểm tra.
+ Làm các BT cho về nhà, ôn tập các nội dung kiến thức trọng tâm.
III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
a. Ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS.
b. Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn : ...../......./200.... Ngàydạy : ...../......./200.... Tiết 25 : kiểm tra chương I *********&********* I. Mục tiêu: + Đánh giá kết quả học tập của HS qua Chương I. + Rèn kỹ năng giải BT vận dụng kiến thức trọng tâm của ChươngI. + Đánh giá hS làm cơ sở để GV kịp thời điều chỉnh, bổ sung nhằm nâng cao chất lượng học tập bộ môn.. II. Chuẩn bị phương tiện: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi đề kiểm tra. b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, com pa, giấy kiểm tra. + Làm các BT cho về nhà, ôn tập các nội dung kiến thức trọng tâm.. III. ổn định tổ chức: a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS. b. Kiểm tra bài cũ: IV. Đề bài – đáp án – thang điểm.. Đề số 1 Đề bài đ Đáp án Bài 1: Điền dấu "x" vào ô thích hợp Câu Nội dung Đ S 1 Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. 2 Tam giác đều là hình có tâm đối xứng 3 Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 4 Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. 2đ Bài 1: Điền dấu "x" vào ô thích hợp như sau: Câu Nội dung Đ S 1 Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. x 2 Tam giác đều là hình có tâm đối xứng x 3 Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân x 4 Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. x Bài 2: a) Phát biểu định nghĩa hình thoi, nếu các tính chất của hình thoi. b) Vẽ hình thoi ABCD có = 600 , AB = 2 cm. 4đ + HS phát biểu như SGK: B A 600 C D + yêu cầu vẽ hình thoi đảm bảo độ chính xác, đó chính là 2 D đều ghép lại Bài 3: Cho DABC cân tại A. Đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua I. a) Tứ giác AMKC là hình gì? Vì sao? b) Tứ giác AKMB là hình gì? Vì sao? c) Tìm điều kiện của DABC để tứ giác AMCK là hình vuông. 4đ a) Tứ giác AMCK là hình chữ nhật vì là hình bình hành có 1 góc vuông (do trung tuyến cũng là đường cao) b) Tứ giác AKMB là hình bình hành do AK // và bằng BM c) Để làhình vuông thì 2 đường chéo vuông góc ị MI ^ AC ị DAMC vông cân ị DAbc vuông cân A B C K I M Đề số 2 Đề bài đ Đáp án Bài 1: Điền dấu "x" vào ô thích hợp Câu Nội dung Đ S 1 Hình thang có một góc vuông là hình bình hành. 2 Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật. 3 Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. 4 Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình thoi. 2đ Bài 1: Điền dấu "x" vào ô thích hợp như sau: Câu Nội dung Đ S 1 Hình thang có một góc vuông là hình bình hành. x 2 Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật. x 3 Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. x 4 Hình bình hành có hia đường chéo bằng nhau là hình thoi. x Bài 2: a) Cho ABC và một đường thẳng d tuỳ ý nằm ngoài tam giác. Hãy vẽ DA'B'C' là đối xứng của DABC qua đường thẳng d. b) Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật, nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. 4đ B A C C' B' A' d a) HS vẽ hình như sau: b) HS phát biểu như SGK: Bài 3: Cho hình thoi ABCD, gọi O là giao điểm của 2 đường chéo. Vẽ đường thẳng qua B và song song với AC, vẽ đường thẳng qua C và song song với BD, 2 đường thẳng đó cắt nhau tại K. a) Tứ giác OBKC là hình gì? Vì sao? b) Chứng minh rằng AB = OK c) Tìm điều kiện của hình thoi ABCD để tứ giác OBKC là hình vuông. A C D B K O 4đ + HS vẽ hình ghi GT, KL A C D B O K a) HS chỉ ra tứ giác OBKC là hình bình hành (do GT có các cặp cạnh đối //) lại có góc O vuông nên OBKC là hình chữ nhật. b) Theo kết quả câu a thì tứ giác OBKC là hình chữ nhật nên 2 đường chéo bằng nhau ị BC = OK (1) Theo giả thiết ABCD là hình thoi ị AB = BC (2) Từ (1) và (2) ị AB = OK c) Để tứ giác OBKC là hình vuông tức là OB = OC thì hình thoi ABCD phải có 2 đường chéo bằng nhau nghĩa là ABCD là hình vuông. II. hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững nội dung kiến thức các BT đã vận dụng trong bài kiểm tra. + BTVN: XemBT trong SBT. + Chuẩn bị cho bài sau: (Chương II – tiết 26: Đa giác – Đa giác đều.)
Tài liệu đính kèm: