A. Mục tiêu
Qua bài này, HS cần :
- Hệ thống hoá các kiến thức về tứ giác đã học trong chương ( về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
- Thấy được mối quan hệ giữu các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
Sơ đồ vẽ sẵn nhận biết các loại tứ giác.
HS ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ỏ SGK.
HS được giao làm bài tập 88 trang 110 SGK ở tiết trước.
Tiết : 23, bài soạn : Ôn tập chương I Ngày soạn :25/11/2005 Mục tiêu Qua bài này, HS cần : Hệ thống hoá các kiến thức về tứ giác đã học trong chương ( về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. Thấy được mối quan hệ giữu các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. Chuẩn bị của GV và HS. Sơ đồ vẽ sẵn nhận biết các loại tứ giác. • HS ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ỏ SGK. • HS được giao làm bài tập 88 trang 110 SGK ở tiết trước. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1. Oân lý thuyết. GV hỏi : lần lược các câu từ câu 1 đến câu 9 trang 110 SGK. HS : Trả lời các câu hỏi tương ứng. Nêu định nghĩa tứ giác (câu hỏi 1). Định nghĩa hình thang, hình thang cân. Định nghĩa hình bình hành,hình chữ nhật, hình thoi, hcv. Nêu tính chất về góc của tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành hình chữ nhật, hình chữ nhật. Nêu tính chất về đường chéo của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng hình nào có tâm đối xứng. Hoạt động 2. Vận dụng định nghĩa các loại tứ giác để giải toán. HS : Đứng tại chỗ trả lời. Yêu cầu cả lớp lắng nghe đẻ nhận xét. GV : Nhận định việc trả lời của HS, nói lại kết quả. Đáp : Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang. Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang. Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông. Hoạt động 3. Oân lại các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác. GV : Treo bảng sơ đồ nhận biết tứ giác lên bảng. Hỏi : Để được hình ở ngọn của mũi tên từ hình ở gốc của mũi tên ta cần thêm điều kiện gì ?. HS : Đứng tại chỗ trả lời, cả lớp theo dõi lắng nghe, bổ sung. GV : Nhận định việc trả lời của HS, ghi thêm vào bảng các dấu hiệu nhận biết. Nhấn mạnh : Hình ở ngọn của mũi tên là dạng đặc biệt của hình ở gốc của mũi tên, nó có các tính chất của hình ở gốc mũi tên, ngoài ra còn có thêm các tính chất riêng. Hoạt động 4. Vận dụng các dấu hiệu nhận biết vào giải toán. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 88 SGK. -Vẽ hình. -Chốt : Tứ giác EFGH là hình bình hành ( vì các các của nó song song và bằng nửa các đường chéo của tứ giác ABCD. -Ghi bảng : Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật EH EF AC BD (vì EH //BD, FE // AC). Hình bình hành EFGH là hình thoi FE = EH AC = BD (vì FE = AC, EH = BD). -Một HS đọc đề bài, cả lớp lắng nghe, theo dõi thầy vẽ hình. -HS 1 chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành. -HS 2 trả lời câu a). -HS 3 trả lời câu b). -HS 4 trả lời câu c). Hình bình hành EFGH là hình vuô Bài tập 89 SGK. -Vẽ hình. -Hướng dẫn HS làm câu a), b) tại lớp. b) Ta có EM // AC, EM = AC (= 2.DM) nên AEMC là hình bình hành. -một HS đọc đề bài, cả lớp lắng nghe, theo dõi. Đáp : a) MD là đường trung bình của ABC MD // AC. Do AC AB nên MD BD. Ta cóAB là đường trung trực của ME nên E đối xứng với M qua AB. Hoạt động 5. Hướng dẫn bài tập về nhà. Xem lại các bài đã ôn tập để tiết sau kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: