Giáo án Hình học 8 - Tiết 21 đến 22 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 21 đến 22 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu:

- Củng cố định nghĩa hình thoi, thấy được hình thoi là dạng đặc biệt của hình bình hành

- Biết vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi

B. Chuẩn bị:

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (8')

- Học sinh 1: Nêu định nghĩa, tính chất hình thoi (vẽ hình ghi GT, KL của định lí)

- Học sinh 2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi

- Học sinh cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL của định lí ra nháp, nhận xét

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 21 đến 22 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11 - Tiết 21 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố định nghĩa hình thoi, thấy được hình thoi là dạng đặc biệt của hình bình hành 
- Biết vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi 
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8') 
- Học sinh 1: Nêu định nghĩa, tính chất hình thoi (vẽ hình ghi GT, KL của định lí)
- Học sinh 2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi
- Học sinh cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL của định lí ra nháp, nhận xét
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Bài tập 74 (SGK-tr106)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 74
? Để chứng minh MNPQ là hình thoi ta cần chỉ ra điều gì.
? Chứng minh 4 cạnh bằng nhau như thế nào 
Bài tập 76 (tr106-SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 76
- Giáo viên gợi ý:
? MNPQ có là hình bình hành không. Vì sao?
? Hai đường chéo của hình thoi thì như thế nào 
- Giáo viên sửa chữa, uốn nắn cách trình bày.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
GT
ABCD là hình chữ nhật 
NA=NB, PB=PC
QC=QD, MA=MD
KL
MNPQ là hình thoi
- Học sinh: 4 cạnh của tứ giác đó bằng nhau 
- Học sinh: Chỉ ra 4 tam giác vuông bằng nhau 
- Học sinh cả lớp làm nháp
 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
CM
Vì ABCD là hình chữ nhật lên AB=CD, AD=BC NA=NB=QC=QD, PB=PC=MA=MD.
Vậy 4 tam giác vuông: MAN, PBN, MDQ, PCQ bằng nhau MN=NP=PQ=MQ
Vậy MNPQ là hình thoi .
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
- Học sinh cả lớp làm tại chỗ
GT
ABCD là hình thoi 
MA=MB, NB=NC
QA=QD, PD=PC
KL
MNPQ là hình chữ nhật 
 1 học sinh lên bng trình bày lời giải
- Lớp nhận xét bổ sung.
Chứng minh:
Xét ABC: MA=MB (GT), NB=NC (GT)
 MN là đường TB của ABC MN//AC, tương tự PQ là đường TB của ADC PQ//AC
Suy ra MN//PQ
Chứng minh tương tự MQ//NP 
Do đó tứ giác MNPQ là hình bình hành MN//AC và ACBD MNBD
MQ//BD và BDMN MQMN.
Hình bình hành MNPQ có nên là hình chữ nhật (đpcm)
IV. Củng cố: (7')
- Cho học sinh nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Trả lời miệng bài tập 78:
+ Các tứ giác IEKF, KGMH là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau 
+ Theo tính chất hình thoi KI là tia phân giác của góc EKF, KM là tia phân giác của góc GKH I, K, M thẳng hàng, tương tự I, K, M, N, O cùng nằm trên một đường thẳng 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 138, 139, 140 (SBT)
Tuần 11 - Tiết 22 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Đ12: hình vuông 
A. Mục tiêu:
- Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi 
- Biết vẽ 1 hình vuông, biết chứng minh 1 tứ giác là hình vuông 
- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh và trong các bài toán thực tế
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông, bảng phụ ghi ?2, thước thẳng
- Học sinh: Thước thẳng, ôn tập các kiến thức về hình chữ nhật,hình thoi 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8') 
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật 
- Học sinh 2: Câu hỏi tương tự với hình thoi 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
1. Định nghĩa (10')
Giáo viên treo bảng phụ hình 104
? Quan sát hình 104, tứ giác ABCD có đặc điểm gì.
- Giáo viên chốt lại:
+ Các cạnh bằng nhau 
+ Các góc bằng nhau bằng 900 
- Người ta gọi tứ giác đó là hình vuông 
? Thế nào là hình vuông 
* Định nghĩa (SGK)
? So sánh sự khác nhau giữa hình chữ nhật và hình vuông, hình thoi và hình vuông 
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng
- Hình vuông là hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau 
- Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông
2. Tính chất (10')
? Hình vuông có những tính chất gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên chốt lại
3. Dấu hiệu nhận biết (5')
- Giáo viên đưa ra bảng phụ dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông 
* Nhận xét: 1 tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
Quan sát hình
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Học sinh trả lời
Tứ giác ABCD là hình vuông 
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên 
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Có đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi 
- Cả lớp thảo luận theo nhóm
?1
+ Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc với nhau tại trung điểm, mối đường chéo là đường phân giác của các góc đối.
- Học sinh chú ý theo dõi.
IV. Củng cố: (9')
- Giáo viên treo bảng phụ ?2 lên bảng (học sinh thảo luận nhóm để làm bài)
?2
Các tứ giác là hình vuông là:
ABCD vì ABCD là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau 
MNPQ vì MNPQ là hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau 
RSTU vì RSTU là hình thoi có 1 góc vuông
Bài tập 81 (tr108-SGK) ( Giáo viên treo bảng phụ hình 106 lên bảng, học sinh suy nghĩ trả lời)
Xét tứ giác AEDF có AEDF là hình chữ nhật (1)
Mặt khác AD là phân giác của AEDF là hình thoi (2)
Từ 1,2 AEDF là hình vuông 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK , chú ý các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông 
- Làm các bài tập 79, 80, 82 (tr108-SBT)
HD 79: Sử dụng định lí Pitago trong tam giác vuông

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_21_den_22_ban_2_cot.doc