A. Mục tiêu
Qua bài này, HS cần :
- Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
- Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giáclà hình vuông.
- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh,tính toán và trong các bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
C. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1. hình thành định nghĩa hình vuông.
Tiết : 21, bài soạn : §12. Hình vuông Ngày soạn :17/11/2004 Mục tiêu Qua bài này, HS cần : Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giáclà hình vuông. Biết vận dụng các kiến thứcc về hình vuông trong các bài toán chứng minh,tính toán và trong các bài toán thực tế. Chuẩn bị của GV và HS. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1. hình thành định nghĩa hình vuông. Hoạt động của GV Hoạt động của HS • Cho HS quan sát hình 1004 SGK, giới thiệu hình vuông. • ghi tóm tắc định nghĩa hình vuông. Tứ giác ABCD là hình vuông -Hỏi : Ta có thể định nghĩa hình vuông từ hình chữ nhật, hình thoi như thế nào ? -Chốt : Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông. Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi. • Củng cố : bài tập 79 SGK. -Chốt : d = .a -Quan sát, lắng nghe, ghi vở định nghĩa. -vẽ hình. -Đứng tại chỗ trả lời. Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông. -Cả lớp làm ra nháp, thông báo kết quả. Đáp : a) cm; b) dm Hoạt động 2. Tìm tòi phát hiện tính chất của hình vuông. Hoạt động của GV Hoạt động của HS • Hỏi : Vì sao hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi? -Cho HS là ?1. -Chốt : Hai đường chéo của hình vuông : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bằng nhau. Vuông góc với nhau. Là đường phân giác của mỗi góc. -Suy nghĩ, trả lời. Đáp : Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật và cũng là hình thoi. -Suy nghĩ, viết ra nháp, trả lời. -Ghi vở. • Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. Hoạt động 3. Hình thành các dấu hiệu nhận biết. Hoạt động của GV Hoạt động của HS • Hỏi : Hình chữ nhật có thêm điều kiện để nó trở thành hình vuông ? Hình thoi có thêm điều kiện để nó trở thành hình vuông ? • Yêu cầu giải thích dấu hiệu 2 và 4. -Chốt : Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc thì hai cạnh kề bằng nhau, do đó là hình vuông. Hình thoi có một góc vuông thì có bốn góc vuông, do đó là hình vuông. -Nhấn mạnh : Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông. • Củng cố : Cho HS làm ?2. -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, giải thích. -Chốt lại như đáp án. • Suy nghĩ, trả lời. 1. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. 2. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông. 3. Hình chữ nhật có một đường đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông. 4. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. 5. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. • Suy nhĩ, đứng tại chỗ trả lời. Đáp : Các tứ giác là hình vuông : Ở h.105a SGK (hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau) Ở h.105c SGK (hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc). Ở h.105d SGK (hình thoi có một góc vuông). Hoạt động 4. cCủng cố và hướng dẫn bài tập về nhà. a) Củng cố Bài tập 81 SGK. GV : Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời, giải thích, cho lớp nhận xét. Chốt : Tứ giác AEDF là hình vuông. Vì : AEDF là hình bình hành ( theo định nghĩa) có AD là phân giác của góc Anên là hình thang. Hình thoi AEDF có = 900 nên là hình vuông. b) Hướng dẫn bài tập về nhà. Các bài tập 81, 82, 83 trang108, 109 SGK.
Tài liệu đính kèm: