Giáo án Hình học 8 - Tiết 15 đến 16 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 15 đến 16 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu:

- Học sinh nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật.

- Biết vẽ 1 tứ giác là hình chữ nhật, biết các cách chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật vận dụng kiến thức đó vào tam giác (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông và nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến)

- Vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật, com pa, thước thẳng.

- Học sinh: Com pa, thước thẳng.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (10')

- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và vẽ hình thang cân.

- Học sinh 2: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và vẽ hình bình hành.

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 15 đến 16 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8 	
 Ngày soạn: 
Tiết: 15 
 Ngày dạy: 
 Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng)
- Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh vẽ hình 83 (tr96-SGK) ; phiếu học tập bài 57 (tr96-SGK), bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Giấy nháp, thước thẳng
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (10') 
- Học sinh 1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (OAB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'.
- Học sinh 2: Hãy phát biểu định nghĩa về:
a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm
b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Bài tập 54 (tr96-SGK) (13')
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 54
- Yêu cầu vẽ hình, ghi GT, KL
? Nêu cách chứng minh của bài toán.
Gợi ý :
? Chứng minh OC = OB
? So sánh OC với OA
? So sánh OA với OB
? Nêu cách chứng minh O, C, B thẳng hàng
- Nếu học sinh không làm được giáo viên có thể gợi ý: ? So sánh với , với 
Bài tập 57 (tr96-SGK) (5')
- Giáo viên phát phiếu học tập bài tập 57 
Các câu sau đúng hay sai:
a) Tâm đối xứng của 1 đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó.
b) Trọng tâm của 1 tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.
c) Hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau 
Bài tập 55 (tr96-SGK) (7')
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì.
? Chứng minh OAM = OCN.
- Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên
GT
 , C là điểm đx của A qua Oy, B là điểm đx của A qua Ox
KL
C và B là 2 điểm đx qua O
- Học sinh suy nghĩ và nêu cách chứng minh 
(OC = OB; C, O, B thẳng hàng)
Chứng minh:
* OA = OC
Theo (gt) A và C đối xứng nhau qua Oy Oy là trung trực của AC OC = OA (1)
Tương tự ta có: OB = OA (2)
Từ (1), (2) OC = OB
* O, C, B thẳng hàng 
Vì OAB cân, mà ABOx 
Vì OCA cân và CAOy 
Mặt khác 
= 2() = 2.900 = 1800 
Vậy C và B đối xứng nhau qua O
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập 
 (Câu đúng: a, c; câu sai: b)
1 HS lên bảng
GT
 Hình bình hành ABCD
O ACBD,
KL
M đối xứng với N qua O
- Học sinh: ta chứng minh MO = NO
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
Chứng minh:
Xét OAM và OCN: (đối đỉnh), OA = OC (gt), (so le trong)
 OAM = OCN (g.c.g)
 ON = OM mà O, M, N thẳng hàng M và N đối xứng nhau qua O
IV. Củng cố: (7')
- Giáo viên nêu ra cách chứng minh hình bình hành có tâm đối xứng (là bài tập 55)
- Để chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm O ta phải chứng minh: O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
- Để chứng minh 1 hình có tâm đối xứng ta phải chứng minh mọi điểm của hình đó có đối xứng qua 1 điểm cũng thuộc vào hình đó. (áp dụng vào bài tập 56)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại lời giải các bài tập trên, ôn tập lại kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng 
- Làm bài tập 56(tr96-SGK)
- Làm bài tập 56 (tr96-SGK); 96; 97; 98; 99 (SBT)
Tuần: 8 	
 Ngày soạn: 
Tiết: 16 
 Ngày dạy: 
Đ9: Hình chữ nhật
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật.
- Biết vẽ 1 tứ giác là hình chữ nhật, biết các cách chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật vận dụng kiến thức đó vào tam giác (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông và nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến)
- Vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật, com pa, thước thẳng.
- Học sinh: Com pa, thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (10') 
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và vẽ hình thang cân.
- Học sinh 2: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và vẽ hình bình hành.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
1. Định nghĩa (7')
? Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu? Vì sao.
- Giáo viên: Người ta gọi đó là hình chữ nhật. Nêu định nghĩa hình chữ nhật ?
* Định nghĩa: (SGK)
- Tứ giác ABDC là hình chữ nhật 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
? Nêu mối quan hệ giữa các hình: hình chữ nhật, hình thang cân, hình bình hành.
2. Tính chất (5')
? Nêu các tính chất của hình chữ nhật.
- Giáo viên chốt lại các tính chất:
Có tất cả tính chất của hình bình hành, hình thang cân
 Hình chữ nhật: 2 đường chéo bằng nhau.
+ Cạnh: Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau 
+ Góc: Các góc bằng nhau và bằng 900.
+ Đường chéo: 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mối đường.
- Giáo viên giải thích tính chất trên.
3. Dấu hiệu nhận biết (5')
? Để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật ta có thể chứng minh như thế nào.
- Giáo viên chốt lại và đưa ra bảng phụ.
- Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật 
- Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật 
- Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật 
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà chứng minh các tính chất trên.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
4. áp dụng vào tam giác
?3
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao
b) So sánh độ dài AM và BC
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí .
- Giáo viên treo bảng phụ hình 87
- Yêu cầu học sinh làm ?4
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao?
b) Tam giác ABC là tam giác gì
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí.
- Giáo viên chốt lại (qua?3, ?4) và đưa ra định lí.
* Định lí: (SGK -tr99) 
Học sinh suy nghĩ trả lời: 
900 vì tổng các góc bằng 3600
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Cả lớp làm nháp
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
?1 
.Vì ; Tứ giác ABCD là hình bình hành 
. Vì AB // DC (2 góc trong cùng phía bù nhau) . Mà 
 Tứ giác ABCD là hình thang cân.
- Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là hình thang cân.
- Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra các tính chất của hình chữ nhật
và cắt nhau ở trung điểm của mỗi đường.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
- Học sinh suy nghĩ và làm bài
?2 Có thể kiểm tra được bằng cách kiểm tra:
+ Các cặp cạnh đối bằng nhau 
+ 2 đường chéo bằng nhau.
- Cả lớp thảo luận nhóm và đại diện đứng tại chỗ trả lời.
a) Tứ giác ABDC có:
Vì (gt) Hình thang ABDC là hình chữ nhật 
b) Vì ABCD là hình chữ nhật AD = BC mà 
c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng cạnh huyền.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện 1nhóm đứng tại chỗ trả lời.
?4
IV. Củng cố: (5')
- Giáo viên đưa ra bảng phụ bài tập 58 (tr99); học sinh lên làm sau khi thảo luận nhóm.
a
5
2
b
12
6
d
13
7
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK. Nắm chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật 
- Làm các bài tập 59; 60; 61 (tr99-SGK)
- Làm bài tập 114; 116; 117; 118 (tr72-SBT)
HD 61: Chứng minh AHCE là hình chữ nhật, có AC = HE; AI = IC; IH = IE.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_15_den_16_ban_2_cot.doc