Giáo án Hình học 8 - Tiết 10: Đối xứng trục - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học 8 - Tiết 10: Đối xứng trục - Năm học 2010-2011

A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:

1. Kiến thức: - Học sinh biết được định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng.

 - Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng.

 - Nhận biết được hình thang cân là hình thang có trục đối xứng.

2. Kỹ năng: - Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước.

 - Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.

3. Thái độ: - Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình.

B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề

C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

* Giáo viên: Thước, bảng phụ, tấm bìa hình tam giác cân, hình thang cân.

* Học sinh: Thước, thước kẻ ô vuông, tấm bìa hình thang cân.

 

doc 3 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 10: Đối xứng trục - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 21/9/2009
Tiết 10:	 ĐỐI XỨNG TRỤC
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh biết được định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. 
 - Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. 
 - Nhận biết được hình thang cân là hình thang có trục đối xứng.
2. Kỹ năng: - Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước.
 - Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
3. Thái độ: - Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Thước, bảng phụ, tấm bìa hình tam giác cân, hình thang cân.
* Học sinh: Thước, thước kẻ ô vuông, tấm bìa hình thang cân.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) 
 Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
 Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ:
 Không
3. Nội dung bài mới: 
a. Đặt vấn đề: (1’) Vì sao một số chữ cái in hoa A; O; M... ta có thể căt bằng cách gấp hình? 
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
HS: Thực hiện ?1
Gv: Giới thiệu: Trong hình vẽ trên, Hai điểm và B gọi là đối xưng nhau qua đường thẳng d.
Vậy khi nào hai điểm được gọi là đói xứng nhau qua một đường thẳng?
Hs: Trả lời
Gv; Khi B nằm trên d thì đối xứng với B qua d là điểm nào?
Hs: Nêu nhận xét của mình
Gv; giới thiệu quy ước
Hoạt động 2
+HS thực hiện ?2
GV: Điểm đối xứng với mỗi điểm đều thuộc A’B’, điểm đối xứng với mỗi điểm đều thuộc AB. Ta gọi hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng nhau qua d.
 Vậy Khi nào thì hai hình gọi là đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
Hs: Nêu định nghĩa
GV: đường thẳng d gọi là trục đối xứng.
?Cho và đường thẳng d. Hãy vẽ các đoạn thẳng đối xứng với các cạnh của qua d.
GV giới thiệu hai đoạn thẳng ( góc, tam giác) đối xứng với nhau qua đường thẳng d; hai hình đối xứng nhau qua trục d.
Gv: Em có nhận xét gì về hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng.
Hoạt động 3
HS thực hiện ?3
Gv: Giới thiệu cho học sinh tam giác cân ABC có trục đối xứng
Giới thiệu định nghĩa hình có trục đối xứng.
HS thực hiện ?4
+GV đưa tấm bìa hình thang cân ABCD. Gấp bìa sao cho (lưu ý để HS thấy nếp gấp đi qua trung điểm hai đáy của hình thang).
?Em có nhận xét gì về hai phần tấm bìa sau khi gấp.
?Nếp gấp đó gọi là gì.
1.Hai điểm đôí xứng với nhau qua một đường thẳng (8’)
Hai điểm A và A’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
*Định nghĩa: Hai điểm được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường thẳng đó.
*Quy ước: (SGK)
2.Hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng: (13’)
Hai đoạn thẳng AB và A’B’đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
*Định nghĩa: (SGK)
* Hình vẽ: 
- Hai đoạn thẳng AB và A'B'; AC và A'C'; BC và B'C' đối xứng nhau qua d.
- Hai góc ABC và A'B'C' đối xứng nhau qua đường thẳng d.
- Hai tam giác ABC và A'B'C' đối xứng nhau qua đường thẳng d.
* Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
3.Hình có trục đối xứng	 (12’ A
AH là trục đối xứng
củacân tại A.
	 B H C
*Định nghĩa: (SGK)
*Định lí: A B
 H
 D K C
Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy của tam giác là trục đối xứng của hình thang đó.
4 .Củng cố: (8’)
- Nhắc lại định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng
- Nhắc lại hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng
- Nhắc laoij định nghĩa, định lí hình có trục đối xứng
Bài tập 37 (SGK): Tìm các hình có trục đối xứng? Ứng với mỗi hình có bao nhiêu trục đối xứng?
?Vì sao có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H.
5. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc các khái niệm.
- BTVN: 35, 36, 39, 40 (SGK).
- Xem trước các bài tập để tiết sau Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH8TIET10THEO CHUAN.doc