Giáo án Hình học 8 - Tiết 1: Tứ giác - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học 8 - Tiết 1: Tứ giác - Năm học 2010-2011

A.Mục tiêu:

- Kiến thức :

 HS nắm đựơc các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- Kĩ năng :

 + HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi.

 + HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống đơn giản.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.

B. Chuẩn bị :

- GV: Thước thẳng , bảng phụ.

- HS : SGK, thước thẳng.

C.Tiến trình lên lớp:

I.ổn định.

II.Kiểm tra.

- GV giới thiệu chương trình hình học 8.

Gồm 3 chương:

+ C1: Tứ giác

+ C2: Đa giác , diện tích đa giác

+ C3: Tam giác đồng dạng

+C4: Hình lăng trụ đứng , hình chóp đều.

Giới thiệu chương I:

 

doc 6 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 1: Tứ giác - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :14/8/2010
Ngày giảng: Lớp 7a1:18/8/2010
 Lớp 7a2:18/8/2010
Chương I : tứ giác 
Tiết1: tứ giác
A.Mục tiêu:
- Kiến thức :
 HS nắm đựơc các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Kĩ năng : 
 + HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi.
 + HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống đơn giản.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng , bảng phụ.
- HS : SGK, thước thẳng.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra.
- GV giới thiệu chương trình hình học 8.
Gồm 3 chương:
+ C1: Tứ giác
+ C2: Đa giác , diện tích đa giác
+ C3: Tam giác đồng dạng
+C4: Hình lăng trụ đứng , hình chóp đều.
Giới thiệu chương I:
III.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
GV vẽ H.1(sgk - 64)
HS quan sát hình vẽ
H: Mỗi hình vẽ trên gồm có mấy đoạn thẳng. Hãy kể tên các đoạn thẳng đó?.
H: Hình nào có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng?
GV giới thiệu các hình a, b, c đều được gọi là tứ giác. Còn hình d không được gọi là tứ giác. 
H: Tứ giác là một hình như thế nào?
- HS trả lời
- HS đọc định nghĩa (sgk - 64)
H: Tại sao hình d không được gọi là một tứ giác?
GVđọc và giải thích định nghĩa:
Giải thích: Bốn đoạn thẳng liên tiếp AB, BC, CD và DA có điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ tư. Trong bốn đoạn thẳng của tứ giác ABCD không có bất cứ hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng. 
-GV giới thiệu các yếu tố của tứ giác: đỉnh, cạnh, ..và cách gọi tên tứ giác.
- HS làm ?1(sgk - 64)
GV hướng dẫn HS làm ?1
- GV: giới thiệu tứ giác lồi.
H: Thế nào là tứ giác lồi?
- HS trả lời 
- HS đọc nội dung định nghĩa (sgk - 65)
GV đọc định nghĩa (sgk -65)
- Giới thiệu chú ý (sgk - 65)
. 
- Hs làm ?2(sgk - 65)
-GV vẽ hình 3(sgk - 65)
- HS quan sát hình vẽ 
- HS lần lượt lên bảng điền vào chỗ (..)
H: Trong một tứ giác có mấy đường chéo?
H: Các đường chéo của tứ giác có tính chất gì?
Tính chất đặc trưng của tứ giác: “ Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau tại một điểm”.
- HS làm nội dung ?3(sgk - 65).
H: Nhắc đ/l về tổng ba góc của một tam giác?
H: Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa vào định lý về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng 	
Dự đoán tổng số đo: 
H: Làm ntn để chứng minh được điều đó?
GV gợi ý chứng minh
- Chia tứ giác thành những tam giác sao cho 
các góc của tam giác đó liên quan đến các góc của tứ giác đã cho.
Tính tổng các góc: 
H: N. xét gì về tổng các góc của một tứ giác?
GV với bất kỳ một tứ giác nào ta cũng chứng minh được như vậy. Đó chính là nội dung định lý về tổng các góc của một tứ giác.
- HS đọc nội dung định lý (sgk - 65).
GV để tính tổng các góc của một tứ giác, ngũ giác,người ta thường chia các hình đó thành những t. giác rồi tính tổng các góc.
GV viết bài tập trắc nghiệm.
Hình vẽ câu 1:
- HS đọc nội dung bài.
- HS lên chọn đáp án đúng.
-GV nhận xét, bổ xung => đáp án 
Chốt: Định lý tổng các góc của một tứ giác.
-GV vẽ hình bài1(66 - sgk).
HS đọc nội dung bài.
H : Nêu yêu cầu của bài ?
H : Nêu cách làm đối với mỗi hình ?
H : Kiến thức vận dụng ?
GV chia HS cả lớp làm ba nhóm (mỗi nhóm làm một phần)
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả bài làm của nhóm mình.
Lưu ý: Chữ x trong cùng một hình có giá trị như nhau.
Chốt:
- Định lý tổng các góc của một tứ giác.
- Phương pháp tính số đo góc của tứ giác.
- HS làm tiếp bài 2(66- sgk).
H: Thế nào là góc ngoài của một tứ giác?
Lưu ý: - Tại mỗi đỉnh của một tứ giác chỉ lấy một góc ngoài.
- Các góc của tứ giác gọi là góc trong của tứ giác.
1- Định nghĩa (sgk - 64)(20ph)
Tứ giác ABCD
Các đỉnh: A, B, C, D
Các cạnh: AB, BC, CD, DA 
?1(sgk - 64): Tứ giác ABCD
Tứ giác lồi
Định nghĩa: (sgk - 65)
? 2(sgk - 65): Quan sát tứ giác ABCD rồi điền vào chỗ (...)
a)- Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A.
 - Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D
b) Đường chéo:AC và DB
c) Hai cạnh kề nhau:AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB.
 Hai cạnh đối nhau: AB và DC,AD và BC.
d) Góc: Â, 
 Hai góc đối nhau: Â và , và , 
e) Điểm nằm trong tứ giác(điểm trong tứ giác): M, P
 Điểm nằm ngoài tứ giác(điểm ngoài tứ giác): N, Q.
2- Tổng các góc của một tứ giác(7ph)
?3(sgk - 65): 
Xét tứ giác ABCD có: 
= + Â1 + + + Â2 + 
= ( + Â1 + ) + ( + Â2 + )
= 1800 + 1800 =3600
Vậy trong tứ giác ABCD có:
= 3600
Định lý:
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 
IV.Củng cố-Luyện tập(13ph)
1. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Có bao nhiêu tứ giác nhận bốn trong sáu điểm: A, B, C, D, E, F làm đỉnh:
 A. 7 B. 8 C. 9 D. Một đáp số khác
Câu 2. Cho tứ giác ABCD, trong đó có góc  + = 1400. Thì tổng là:
a) = 2200 b) = 1600
c) = 2000 d) = 1500
Câu 3: Điền dấu “x” vào ô Đ(đúng), S(sai) tương ứng với các khẳng định sau.
Tứ giác ABCD có thể có:
TT
Khẳng định
Đ
S
1
Bốn góc đều nhọn.
2
Bốn góc đều tù.
3
Bốn góc đều tù
4
Hai góc vuông và hai góc tù
2. Bài tập tự luận
Bài 1 (sgk - 66): Tìm x ở mỗi hình sau
- Hình a) x = 500 - Hình b) x = 900
- Hình c) x = 1150 - Hình d) x = 750
.
Bài 2 (66 - sgk): Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác.
Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 3600. (tại mỗi đỉnh của một tứ giác chỉ lấy một góc ngoài).
V.Hướng dẫn học ở nhà.(2)
Học định nghĩa, định lý tổng các góc của tứ giác.
Làm bài: 1, 2, 3(sbt – 61).
Gợi ý bài 4(sgk -66): Vẽ tam giác ABC, biết số đo hai cạnh và góc xen giữa.
Xem trước bài: Hình thang.
*Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 8 Tiet 1.doc