Giáo án Hình học 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác

Giáo án Hình học 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

Qua bài học HS cần nắm được các nội dung sau:

+ Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

+ Biết vẽ hình, xác định được các yếu tố của tứ giác, biết tính số đo của các góc trong một tứ giác lồi (dựa trên tổng các góc của đã học học lớp 7).

+ Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các ?2 và ?3.

 + Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước thẳng.

b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, com pa.

 + Chuẩn bị trước bài ở nhà (ôn lại kiến thức về tổng 3 góc của ).

III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂN TRA BÀI CŨ:

 a. Ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, đồ dùng học tập của HS.

 + Tạo không khí học tập đầu năm học mới.

 b. Kiểm tra bài cũ:

+ GVgọi một HS hãy lên bảng vẽ 1 hình vuông và một hình chữ nhật. Hỏi mỗi hình có mấy cạnh?, số đo các góc, từ đó suy ra tổng số đo 4 góc bằng ? độ.

 

doc 3 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 5522Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngàydạy : 
 Tiết 1 : Đ1- tứ giác
 ******************–&—*******************
I. Mục tiêu bài dạy:
Qua bài học HS cần nắm được các nội dung sau:
+ Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
+ Biết vẽ hình, xác định được các yếu tố của tứ giác, biết tính số đo của các góc trong một tứ giác lồi (dựa trên tổng các góc của D đã học học lớp 7).
+ Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các ?2 và ?3.
 + Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, com pa.
 + Chuẩn bị trước bài ở nhà (ôn lại kiến thức về tổng 3 góc của D).
III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: 
 a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, đồ dùng học tập của HS.
 + Tạo không khí học tập đầu năm học mới.
 b. Kiểm tra bài cũ:
+ GVgọi một HS hãy lên bảng vẽ 1 hình vuông và một hình chữ nhật. Hỏi mỗi hình có mấy cạnh?, số đo các góc, từ đó suy ra tổng số đo 4 góc bằng ? độ.
 IV. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1 : Định nghĩa.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho HS quan sát các hình vẽ trong SGK:
Mỗi hình gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên.
+GV dẫn dắt HS nêu định nghĩa tứ giác.
+GV nhấn mạnh 2 ý trong định nghĩa: 
*Tứ giác gồm 4 đoạn thẳng “khép kín”
*Bất kì 2 đoạn nào cũng không nằm trên 1 đường thẳng.
+GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác.
+GV cho HS làm ?1 : bằng cách áp thước dọc theo các canh tứ giác xem có tứ giác nào bị thước chia ra làm 2 phần không ?
+GV hướng dẫn HS cách vẽ tứ giác lồi theo kiểu khép kín theo một chiều nhất định.
15 phút
+HS phát hiện mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và bất kì 2 đoạn nào cũng không nằn trên một đường thẳng.
+ Hình (d) không là tứ giác vì 2 đoạn BC, CD cùng nằm trên một đường thẳng.
+ HS đọc định nghhĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
+ HS nắm cách gọi tên tứ giác.
+ Các đỉnh tứ giác : A, B, C, D.
+ Các cạnh tứ giác : AB, BC, CD, DA.
*HS làm ?1:
Dù áp thước dọc theo cạnh nào thì cũng không chia tứ giác ở hình (a) thành 2 phần. Còn hình (b) và (c) thì bị chia ra.
+ HS tìm ra đặc điểm của tứ giác lồi: Tứ giác ABCD ở hình (a) gọi là tứ giác lồi.
+ HS tập vẽ tứ giác lồi, cách đặt tên các đỉnh theo một chiều.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV khái quát : chỉ có tứ giác ở hình (a) là thoả mãn điều kiện là nó luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất cứ cạnh nào đ giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi.
*GV giới thiệu quy ước : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là tứ giác lồi.
+Cho HS làm ?2 .chỉ ra các quan hệ cạnh, đỉnh, góc trong tứ giác, điểm nằm trong và ngoài tứ giác.
+GV không yêu cầu HS định nghĩa quan hệ.
+HS đọc đinh nghĩa như SGKvà làm ?2
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
+2đỉnh kề nhau:
+2đỉnh đối nhau:
+2đường chéo:
+2cạnh kề nhau:
+2cạnh đối nhau:
+2góc đối nhau:
*Điểm nằm trong tứ giác:
*Điểm nằm ngoài tứ giác: 
Hoạt động 2 : Tổng các góc của một tứ giác.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV yêu cầu HS làm ?3 :
 a)nhắc lại định lí về tổng 3 góc của một D?
b)vẽ tứ giác ABCD, dựa vào định lí về tổng 3 góc của D, hãy tính tổng: =?
+GV có thể gợi ý.
+ Sau khi HS chứng minh được ?3 GV cho HS phát biểu ĐL:
Tổng các góc của tứ giác bằng 3600.
àABCD ị
10 phút
 +HS đọc ?3 và chứng minh bằng cách nối hai đỉnh đối nhau để có đường chéo, theo ĐL ta có:
Suy ra : 
Û
Û (đpcm) đ HS phát biểu định lí như trong SGK.
Hoạt động : Luyện tập củng cố.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV yêu cầu chia nhóm HS làm BT1 : 
+GV gợi ý h6(a): x + x + 650 + 950 = 3600
ị 2x = 2000 ị x = 1000.
+GV gợi ý h6(b): x + 2x + 3x + 4x = 3600
ị 10x = 3600 ị x = 360.
+Nếu còn thời gian GV hướng dẫn BT2và đọc phần Có thể em chưa biết. Sau đó củng cố toàn bài.
15 phút
+HS lên bảng thực hiện BT1: Tính số đo x của các góc trong hình vẽ:
HS dựa vào ĐL để tìm số đo góc x còn lại:
a) x = 3600- (1100 + 1200 + 800) = 500.
b) x = 3600- (3.900) = 3600- 2700 = 900.
c) x = 3600- (2.900 + 650) = 3600- 2450=1150
d) x = 3600- (900 +1200 + 750) = 750
Suy ra : 
Û
Û (đpcm) đ HS phát biểu định lí như trong SGK.
+BT2: Vì tại mỗi đỉnh có 1 góc trong và 1 góc ngoài kề bù nhau nên tổng 8 góc là : 4.1800 = 7200.
Mà tổng 4 góc trong theo ĐL là 3600 nên tổng 4 góc ngoài còn lại cũng bằng 3600.
+ HS chỉ ra các cạnh của tứ giác Long Xuyên
V.hướng dẫn học tại nhà. 
 + Học thuộc định nghĩa, cách vẽ tứ giác lồi, xác định đúng các yếu tố và quan hệ.
 + Bài tập về nhà: BT2, BT3, BT4 (SGK Trang 67)
 + Chuẩn bị cho tiết sau đọc và xem trước bài Hình thang.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 1.doc