Tiết 58: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho HS có khả năng nhận biết đường thẳng song song với mp, đường thẳng vuông góc với mp, hai mp song song, hai mp vuông góc.
- Củng cố công thức tính diện tích toàn phần, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật và vận dụng công thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : bảng phụ, thước thẳng.
- HS : ôn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NS: Tuần: 31 ND: Tiết: 58 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Rèn cho HS có khả năng nhận biết đường thẳng song song với mp, đường thẳng vuông góc với mp, hai mp song song, hai mp vuông góc. Củng cố công thức tính diện tích toàn phần, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật và vận dụng công thức vào thực tế. CHUẨN BỊ: GV : bảng phụ, thước thẳng. HS : ôn bài. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: BỔ SUNG TG HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG 12’ HOẠT DỘNG 1: Kiểm tra bài cũ Yêu cầu. HS1: Sửa bài 16. HS2: sửa bài 17 Gọi HS nhận xét, GV khẳng định và ghi điểm. HS trả lời. 29’ HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập Bài 14. Gọi HS đọc đề bài. GV đưa lên bảng phụ hình vẽ. GV phân tích đề bài. Gọi 2 HS trình bày . Bài 15. GV phân tích bài toán. Thể tích nước bị chiếm ? (chính bằng tổng thể tích các viên gạch ) Yêu cầu các nhóm thảo luận 6’ GV cùng các nhóm nhận xét, GV khẳng định và tuyên dương. HS đọc. HS quan sát. HS trình bày. HS lắng nghe. V = a.b.c HS thảo luận 6’ Bài 14. Thể tích nước lúc đầu: 20.120 = 2400l = 2,4 (m3) Chiều rông của bể: 2,4:(0,8 . 2) = 1,5 (m) Thể tích của bể: 20. (120 + 60) = 3600l = 3,6 m3 Chiều cao của bể: 3,6 : (2.1,5) = 1,2 (m) Bài 15. Thể tích nước dâng lên chính bằng tổng thể các viên gạch: (2.1.0,5) . 25 = 25 (dm3) Chiều cao nước dâng: 25 : 49 = 0,51 dm) Nước cách miệng thùng: 7 – 4 – 0,51 = 2,49 (dm) 4’ HOẠT ĐỘNG 3 : HDVN Ôn lại công thức tinh thể tích hình hộp chữ nhật. Chuẩn bị § 4. Nghiên cứu các ?, các ví dụ, Bài 19 ® 22. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: