Tiết 37: Định lí talet trong tam giác
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng :
· Tỉ số của hai đoạn thằng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng đơn vị đo.
· Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào các chọn đơn vị đo.
· HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ
- HS nắm vững nội dung của Định lí Talet trong tam giác, vận dụng Định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong sgk.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : bảng phụ, thước kẻ.
- HS : Dụng cụ học tập, xem trước bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NS: Tuần: 21 ND: Tiết: 37 § 1. ĐỊNH LÍ TALET TRONG TAM GIÁC MỤC TIÊU: HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng : Tỉ số của hai đoạn thằng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng đơn vị đo. Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào các chọn đơn vị đo. HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ HS nắm vững nội dung của Định lí Talet trong tam giác, vận dụng Định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong sgk. CHUẨN BỊ: GV : bảng phụ, thước kẻ. HS : Dụng cụ học tập, xem trước bài. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: BỔ SUNG TG HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG 5’ HOẠT DỘNG 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng GV đưa lên bảng phụ hình 1. ® gọi HS trả lời ?1. ® Định nghĩa Tỉ số của hai đoạn thẳng Kí hiệu. Củng cố : ?2. (hình 2) Chọn câu đúng. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là: A. ; B. ; C. ; D. Goị HS điền vào chỗ () Tỉ số của hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ là ® so sánh các tỉ số trên ? ® lưu ý : tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo, tỉ số không có đơn vị, tỉ số hai đoạn thẳng tính đến thứ tự. HS quan sát. Suy nghĩ, trả lời. HS nêu định nghĩa. ?2. C. Þ Tỉ số của hai đoạn thẳng : Định nghĩa: (SGK) Kí hiệu: : Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD 5’ HOẠT ĐỘNG 2 : Đoạn thẳng tỉ lệ Từ kq ?2. ® Định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ. HS nêu định nghĩa. Đoạn thẳng tỉ lệ: Định nghĩa: (SGK) AB và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D’ Û hay 15’ HOẠT ĐỘNG 3 : Định lí Talet trong tam giác Đưa lên bảng phụ hình 3. ® trả lời ?3. (gợi ý như sgk) GV khẳng định ® Định lí Talet.(bảng phụ) GV lưu ý cách viết. GV nêu ví dụ. Gọi HS trình bày. HS quan sát HS trả lời. HS nêu Định lí. HS giải. Định lí Talet trong tam giác: (SGK) 15’ HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố Bài 2. Gọi 1 HS trình bày. Bài 3. Thảo luận nhóm Bài 5. Gọi 2 HS trình bày. Bài 2: AB = 9 cm Bài 3: Bài 5: a) 2,8 cm. ; b) 6,3 cm 5’ HOẠT ĐỘNG 5 : HDVN Học bài theo SGK. Nắm vững Định lí Talet , cách viết tỉ lệ thức. Giải Bài 4. HD: Û Þ đpcm. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: