Giáo án Hình học 8 kỳ II

Giáo án Hình học 8 kỳ II

Tiết33 Đ4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG

 I. MỤC TIÊU:

 1) Về kiến thức: Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình thang.

 2) Về kỹ năng: Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học.

 3) Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học.

 II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1) Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu, compa.

2) Chuẩn bị của HS:Thước thẳng, SGK, Ôn tập công thức tính diện tích hcn III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra)

2) Dạy nội dung bài mới:

 

doc 147 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1054Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn //20. Ngày dạy: Tiết: ; //20.- Dạy lớp 8A
	 Tiết: ; //20.- Dạy lớp 8B
 Tiết: ; //20.- Dạy lớp 8C
Tiết33 Đ4. Diện tích hình thang
 I. Mục tiêu:
	1) Về kiến thức: Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình thang.
 2) Về kỹ năng: Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học.
	3) Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1) Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu, compa. 
2) Chuẩn bị của HS:Thước thẳng, SGK, Ôn tập công thức tính diện tích hcn III.Tiến trình bài dạy:
 	1) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra)
2) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
Hoạt động 1: (16’)
– Định nghĩa hình thang.
Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.
Vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học.
Vẽ hình vào vở.
Nêu công thức tính diện tích hình thang :
Yêu cầu các nhóm HS làm việc, dựa vào công thức tính diện tích tam giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang (có thể tham khảo bài tập 30 tr126 SGK)
Hoạt động theo nhóm để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang.
Có nhiều cách chứng minh
Cho các nhóm làm việc khoảng 5 phút rồi yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày.
Đại diện ba nhóm trình bày ba cách khác nhau.
HS nhận xét ghi lại một cách chứng minh nào đó.
Cách 1 SGK đã gợi ý.
Cách 2 là cách chứng minh ở tiểu học.
Cách 3 là nội dung bài tập 30 tr126 SGK, nếu không nhóm nào làm thì GV chủ động đưa ra.
GV hỏi : Cơ sở của cách chứng minh này là gì ?
Cơ sở của cách chứng minh này là vận dụng tính chất 1 và 2 diện tích đa giác và công thức tính diện tích tam giác hoặc diện tích hình chữ nhật
GV đưa định lí, công thức và hình vẽ tr123 lên màn hình.
1.Công thức tính diện tích hình thang
Cách 1
 (tính chất 2 diện tích đa giác)
 (vì CK = AH)
Cách 2
Gọi M là trung điểm của BC. Tia AM cắt tia DC tại E 
 = SADE
Cách 3
EF là đường trung bình của hình thang ABCD
GPIK là hình chữ nhật.
Có (cạnh huyền góc nhọn)
 (cạnh huyền góc nhọn)
= GP.GK
= EF.AH
GV
HS
GV
GV
Hoạt động 2: (10’)
Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó có đúng không ? Giải thích
Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó là đúng. Hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau
(GV vẽ hình bình hành lên bảng)
Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành.
Đưa định lí và công thức tính diện tích hình bình hành tr124 SGK lên bảng phụ.
áp dụng : Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300.
GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích.
2. Công thức tính diện tích hình bình hành
áp dụng : Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300.
; AD = 4cm
 SABCD = AB.AH
= 3,6 .2
 = 7,2 (cm2)
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
Hoạt động 3: (12’)
Đưa ví dụ a tr124 SGK lên màn hình và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng.
Đọc Ví dụ a SGK.
HS vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở.
Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ?
Để diện tích tam giác là a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b
– Sau đó GV vẽ tam giác có diện tích bằng a.b vào hình.
– Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ?
Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a.
Hãy vẽ một tam giác như vậy
3. Ví dụ
GV
HS
GV
3) Củng cố:(5')
Để tính được diện tích hình thang ABDE ta cần biết thêm cạnh nào ? Nêu cách tính.
Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD
Tính diện tích ABDE ?
Bài tập 26 tr125 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình)
Tính SABED ?
 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó.
Bài tập về nhà số 27, 28, 29, 31 tr125, 126 SGK.Bài số 35, 36, 37, 40, 41 tr130 SBT.
Nhận xét đánh giá sau tiết dạy:
.
.
.
.
.
Ngày soạn //20. Ngày dạy: Tiết: ; //20.- Dạy lớp 8A
	 Tiết: ; //20.- Dạy lớp 8B
 Tiết: ; //20.- Dạy lớp 8C
 Tiết34 Đ5. Diện tích hình thoi
 I. Mục tiêu:
	1. Về kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
	2. Về kỹ năng: HS vẽ được hình thoi một cách chính xác.
 Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học.
	3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 
2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK, Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó. 
III. Tiến trình bài dạy:
 	1. Kiểm tra bài cũ.(7’)
 a, Câu hỏi:
HS1: – Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức.
– Chữa bài tập 28 tr144 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình)
Có IG // FU
Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE.
 b, Đáp án.
HS1: Viết các công thức :
 	 Với a, b : hai đáy; h : chiều cao
Shình bình hành = a.h Với a : cạnh; h : chiều cao tương ứng
Shình chữ nhật= a.b Với a, b : hai kích thước
Chữa bài 28 SGK
SFIGE = SIGRE = SIGUR
 = SIFR = SGEU
*/ Vào bài: Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì ?
Nếu FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết).
Vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào ?
Để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích hình bình hành. S = a.h
Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
HS
HS
GV
HS
Hoạt động 1: (12’)
Hoạt động theo nhóm (dựa vào gợi ý của SGK)
Đại diện một nhóm trình bày lời giải.
HS nhóm khác nhận xét hoặc trình bày cách khác.
Yêu cầu HS phát biểu định lí.
Phát biểu : Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo.
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc
?1 cho tứ giác ABCD có tại H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD
H
*Định lí: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo.
GV
HS
GV
GV
HS
GV
Hoạt động 2: (8’)
Yêu cầu HS thực hiện 
Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo.
Khẳng định điều đó là đúng và viết công thức.
Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi ?
Có hai cách tính diện tích hình thoi là :
S = a.h
Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d.
2. Công thức tính diện tích hình thoi
?2 
với d1, d2 là hai đường chéo.
Bài 32 (b) tr128 SGK.
Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông
GV
GV
GV
GV
HS
Hoạt động 3: (10’)
Đề bài và hình vẽ phần ví dụ tr 127 SGK đưa lên bảng phụ
GV vẽ hình lên bảng.
Tứ giác MENG là hình gì ? Chứng minh
b) Tính diện tích của bồn hoa MENG
Đã có AB = 30cm, CD = 50cm và biết SABCD = 800m2. Để tính được SABCD ta cần tính thêm yếu tố nào nữa ?
Nếu chỉ biết diện tích của ABCD là 800 m2. Có tính được diện tích của hình thoi MENG không ?
Có thể tính được vì
 = 400 (m2)
3. Ví dụ
AB = 30m ; CD = 50m ; 
SABCD = 800 m2
a) Tứ giác MENG là hình thoi
Chứng minh : DADB có
Chứng minh tương tự 
ị GN // DB, .
Từ (1) và (2) ịME // GN (//DB)
ME = GN (=)
ị Tứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) cũng chứng minh tương tự ị mà DB = AC (tính chất hình thang cân) ị ME = EN Vậy MENG là hình thoi theo dấu hiệu nhận biết.
b) Ta cần tính MN, EG
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
3. Củng cố-luyện tập:(6')
Yêu cầu HS vẽ hình thoi (nên vẽ hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
Vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình thoi ABCD.
– Hãy vẽ một hình chữ nhật có một cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng diện tích hình thoi.
Có thể vẽ hình chữ nhật AEFC (như hình trên)
– Nếu một cạnh là đường chéo BD thì hình chữ nhật có thể vẽ thế nào ?
Có thể vẽ hình chữ nhật BFQD (như hình trên).
– Nếu không dựa vào công thức tính diện tích hình thoi theo đường chéo, hãy giải thích tại sao diện tích hình chữ nhật AEFC bằng diện tích hình thoi ABCD ?
– Vậy ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào ?
Bài 33 tr128 SGK
Ta có
= EBA = FBC (c.g.c)
ị SABCD = SAEFC = 4SOAB
SABCD = SAEFC = AC.BO
 4)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
Bài tập về nhà số 34, 35, 36, tr128, 129 SGK.
số 41 tr132 SGK
số 158, 160, 163 tr76, 77 SBT.
Nhận xét đánh giá sau tiết dạy:
.
.
.
.
.
Ngày soạn //20. Ngày dạy: Tiết: ; //20.- Dạy lớp 8A
	 Tiết: ; //20.- Dạy lớp 8B
 Tiết: ; //20.- Dạy lớp 8C
Tiết35 luyện tập
 I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được công thức tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc, hình thoi.
	2. Về kỹ năng: HS biết cách vẽ hình một cách thành thạo.
	3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 
 	2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK 
III. Tiến trình bài dạy:
 	1. Kiểm tra bài cũ.(8’)
 a, Câu hỏi:
HS1: Chữa bài 32b SGK tr128
 b, Đáp án.
HS1: Shình vuông = 
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
GV
GV
GV
GV 
GV
Hoạt động 1: Luyện tập (30’)
Yêu cầu HS vẽ hình thoi (nên vẽ hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
Vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình thoi ABCD.
– Hãy vẽ một hình chữ nhật có một cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng diện tích hình thoi.
Có thể vẽ hình chữ nhật AEFC (như hình trên)
– Nếu một cạnh là đường chéo BD thì hình chữ nhật có thể vẽ thế nào ?
Có thể vẽ hình chữ nhật BFQD (như hình trên).
– Nếu không dựa vào công thức tính diện tích hình thoi theo đường chéo, hãy giải thích tại sao diện tích hình chữ nhật AEFC bằng diện tích hình thoi ABCD ?
– Vậy ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào ?
Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6 cm và một trong các góc của nó có số đo là 600.
Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
– Nêu các cách tính diện tích hình thoi.
– Hãy trình bày cụ thể.
Vẽ hình chữ nhật ABCD.
Vẽ tứ giác MNPQ sao cho M, N, P, Q là trung điểm các cạnh của hình chữ nhật ABCD.
Vì sao tứ giác MNPQ là ... S
Nội dung
GV
GV
GV
HS
GV
HS
HS
Hoạt động 1: (18’)
Đưa ra hình vẽ phối cảnh của hình hộp chữ nhật.
Quan sát hình vẽ phối cảnh hình hộp chữ nhật, trả lời câu hỏi.
– Hãy lấy ví dụ trên hình hộp chữ nhật.
+ các đường thẳng song song 
+ các đường thẳng cắt nhau
+ hai đường thẳng chéo nhau
+ đường thẳng song song với mặt phẳng, giải thích.
+ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, giải thích.
+ hai mặt phẳng song song với nhau, giải thích.
+ hai mặt phẳng vuông góc với nhau, giải thích.
Lấy ví dụ trong thực tế. Ví dụ:
+ hai cạnh đối diện của bảng đen song song với nhau.
+ đường thẳng đứng ở góc nhà cắt đường thẳng mép trần.
+ mặt phẳng trần song song với mặt phẳng nền nhà
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SGK.
a/ Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình vuông.
b/ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là các hình chữ nhật.
c/ Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh. Hai mặt đáy là hình tam giác. Ba mặt bên là hình chữ nhật.
Lên bảng điền các công thức.
I. Lí thuyết.
+ AB // DC // DÂCÂ // AÂBÂ
+ AAÂ cắt AB ; AD cắt DC.
+ AD và AÂBÂ chéo nhau.
+ AB // mp (AÂBÂCÂDÂ) vì AA // AÂBÂ 
mà AÂBÂ è mp (AÂBÂCÂDÂ)
+ AAÂ ^ mp (ABCD) vì AAÂ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB thuộc mặt phẳng (ABCD)
+ mp (ADDÂAÂ) // mp (BCCÂBÂ) vì AD // BC : AAÂ // BBÂ
+ mp (ADDÂAÂ) ^ mp (ABCD) vì AAÂ è mp (ADDÂAÂ) và AAÂ ^ mp (ABCD).
Hình
Sxq
STP
V
Lăng trụ đứng
Sxq = 2p.h
p : nửa chu vi đáy.
h : chiều cao
STP = Sxq + 2Sđ
V = S.h
S : diện tích đáy
h : chiều cao
Chóp đều
Sxq = p.d
p : nửa chu vi đáy.
d : trung đoạn
STP = Sxq + Sđ
V = S.h
S : diện tích đáy.
h : chiều cao
GV
HS
HS
GV
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
Hoạt động 2: (25’)
Chia lớp làm 4 dãy.
Các nhóm dãy 1 làm câu a, b.
“ “ “ 2 “ “ c.
“ “ “ 3 “ “ d.
“ “ “ 4 “ “ e.
Hoạt động theo nhóm.
Nhắc lại : diện tích tam giác đều cạnh a bằng .
Gợi ý : diện tích lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a.
Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh a.
Tính cạnh AB của hình thoi ở đáy.
Đại diện các nhóm trình bày bài.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Tính thể tích hình chóp đều 
BC = 10cm
AO = 20cm
Giải bài tập. Một HS lên bảng làm.
Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 10cm, chiều cao hình chóp là 12cm. Tính :
a/ Diện tích toàn phần hình chóp.
b/ Thể tích hình chóp.
Giải bài tập.
Một HS lên bảng làm bài.
II. Luyện tập.
Bài 51 tr 127 SGK.
a/ Sxq = 4ah
STP = 4ah + 2a2
 = 2a(2h + a)
V = a2h.
b/ Sxq = 3ah.
STP = 3ah + 2.
= 3ah + 
= a(3h + )
V = .h
c/ Sxq = 6ah.
Sđ = 6 = .
STP = 6ah + .2
= 6ah + 
V = .h
d/ Sxq = 5ah.
Sđ = 
STP = 5ah + 2. 
 = 5ah + 
 = a(5h + )
V = .h
e/ Cạnh của hình thoi đáy là :
AB = (định lí Pytago)
AB = = 5a.
Sxq = 4.5a.h = 20ah
Sđ = 2.
STP = 20ah + 2.24a2
 = 20ah + 48a2
 = 4a(5h + 12a)
V = 24a2.h
Bài 57 tr 129 SGK.
Diện tích đáy của hình chóp là :
Sđ = = = 25.
V = Sđ.h = .25.20
V = 288,33 (cm3)
Bài 85 tr 129 SBT.
Tam giác vuông SOI có :
 = 90o, SO = 12cm
OI = = 5cm.
ị SI2 = SO2 + OI2 (định lí Pytago)
SI2 = 122 + 52
SI2 = 169 ị SI = 13 (cm)
Sxq = p.d = .10.4.13 = 260 (cm2)
Sđ = 102 + 100 (cm2)
STP = Sxq + Sđ = 260 + 100 = 360 (cm2)
V = Sđ.h = .100.12 = 400 (cm3)
3. Củng cố - luyện tập:(Qua từng phần)
 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
Về lí thuyết cần nắm vững vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường thẳng (song song, cắt nhau, vuông góc, chéo nhau), giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng (song song, vuông góc).
Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chóp đều.
Về bài tập cần phân tích được hình và áp dụng đúng các công thức tính diện tích, thể tích các hình.
*/ Nhận xét đánh giá sau tiết dạy:
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngày soạn //2012 Ngày dạy: Tiết: ; //2012- Dạy lớp 8
	 Tiết: ; //2012- Dạy lớp 8
Tiết 68: Ôn tập CuốI NĂM
 I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: – Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương III và IV về tam giác đồng dạng và hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
2. Về kỹ năng: – Luyện tập các bài tập về các loại tứ giác, tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chóp (câu hỏi tìm điều kiện, chứng minh, tính toán).
– Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
	3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 
 	2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK 
III. Tiến trình bài dạy:
 	1. Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra) 
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
Hoạt động 1: (25’)
1) Phát biểu định lí Ta lét
– Thuận.
– Đảo.
– Hệ quả.
I. Ôn tập về Tam giác đồng dạng
a) Định lí Ta lét thuận và đảo.
b) Hệ quả của định lí Ta lét
2) Phát biểu định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác.
GVđưa lên bảng phụ :
AD là tia phân giác 
AE là tia phân giác 
ị 
3. Tam giác đồng dạng :
a) Định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
b) Các định lí về tam giác đồng dạng :
– Định lí Tr.71 SGK về tam giác đồng dạng.
– Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác (c.c.c)
– Trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác (g.g)
– Trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông.
+ MN // BC ị DAMN DABC.
+ ị DAÂBÂCÂ DABC.
+ và ị DAÂBÂCÂ DABC.
+ và ị DAÂBÂCÂ DABC
+ DABC()
DAÂBÂCÂ() ị DAÂBÂCÂ DABC.
 và .
Hoạt động 2: (18’)
Yêu cầu HS lên vẽ hình
a) Chứng minh DADB DAEC.
b) Chứng minh HE . HC = HD .HB
c) Chứng minh H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có điều kiện gì thì BHCK là hình thoi ? là hình chữ nhật.
Vẽ hình minh hoạ câu d)
II Bài tập
Bài 1 Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.
a) Xét DADB và DAEC có :
ị DADB DAEC (gg).
b) ị 
ị HE . HC = HD . HB
3. Tứ giác BHCK có : BH // KC (cùng ^ AB)
ị Tứ giác BHCK là hình bình hành.
ị HK và BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
ị H, M, K thẳng hàng.
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi Û HM ^ BC.
Vì AH ^ BC (t/c ba đường cao) ị HM ^ BC Û A, H, M thẳng hàng Û DABC cân ở A.
* Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật Û Û (Vì ABKC đã có )
Û DABC vuông ở A.
3. Củng cố - luyện tập:(Qua từng phần)
 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
Ôn tập lý thuyết chương III và chương IV.
Làm các bài tập 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9 Tr.132, 133 SGK.
*/ Nhận xét đánh giá sau tiết dạy:
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngày soạn //2012 Ngày dạy: Tiết: ; //2012- Dạy lớp 8
	 Tiết: ; //2012- Dạy lớp 8
Tiết 69: Ôn tập CuốI NĂM
 I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: – Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương III và IV về tam giác đồng dạng và hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
2. Về kỹ năng: – Luyện tập các bài tập về các loại tứ giác, tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chóp (câu hỏi tìm điều kiện, chứng minh, tính toán).
– Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
	3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 
 	2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK 
III. Tiến trình bài dạy:
 	1. Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra) 
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV
GV
Hoạt động 1: (8’)
1) Thế nào là lăng trụ đứng ? Thế nào là lăng trụ đều.
Nêu công thức tính S xq, Stp , V của hình lăng trụ đứng.
2) Thế nào là hình chóp đều ?
Nêu công thức tính Sxq, Stp, V của hình chóp đều
I – Lý thuyết.
1) Khái niệm lăng trụ đứng, lăng trụ đều.
Sxq = 2ph
với p là nửa chu vi đáy 
h là chiều cao
STP = Sxq + 2Sđ
 V = Sđ . h
2) Khái niệm về hình chóp đều
Sxq = p . d
với p là nửa chi vi đáy.
d là trung đoạn.
 STP = Sxq + Sđ.
.
với h là chiều cao hình chóp.
GV
Hoạt động 2: (35’)
Yêu cầu một HS lên bảng làm.
Chú ý : Nếu thiếu thời gian , GV nêu hướng giải rồi đưa ra bài giải mẫu cho HS tham khảo.
II. Bài tập.
Bài 10 Tr.133 SGK.
a) 
Xét ACCÂAÂ có :
AAÂ // CCÂ (cùng // DDÂ)
AAÂ = CCÂ (= DDÂ)
ị ACCÂAÂ là hình bình hành.
Có AAÂ ^ (AÂBÂCÂDÂ).
ị AAÂ ^ AÂCÂ ị 
Vậy ACCÂAÂ là hình chữ nhật.
Chứng minh tương tự
ị BDBÂDÂ là hình chữ nhật
b) Trong tam giác vuông ACCÂ có 
ACÂ2 = AC2 + CCÂ2 (đ/l Pytago)
 = AC2 + AAÂ2.
Trong tam gáic vuông ABC có 
AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2
Vậy ACÂ2 = AB2 + AD2 + AAÂ2.
c) Sxq = 2(12 + 16).25 = 1400 (cm2)
Sđ = 12 . 16 = 192 (cm2)
STP = Sxq + 2Sđ.
= 1400 + 2 . 192 = 1784 (cm3)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 (cm3)
Bài 11 Tr.133 SGK.
a) Tính chiều cao SO.
Xét tam giác vuông ABC có 
AC2 = AB2 + BC2 = 202 + 202
AC2 = 2. 202 ị AC = 20.
Xét tam giác vuông SAO có
SO2 = SA2 – AO2.
SO2 = 242 – (10)2
SO2 = 376
 ị SO ằ 19,4 (cm).
ã 
b) Gọi H là trung điểm của CD 
ị SH ^ CD (t/c D cân)
Xét SHD :
SH2 = SD2 – DH2
 = 242 – 102 = 476.
SH ằ 21,8 (cm)
Sxq = .80.21,8 ằ 872 (cm2)
STP = 872 + 400 = 1272 (cm2)
3. Củng cố - luyện tập:(Qua từng phần)
 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
Ôn tập lý thuyết chương III và chương IV.
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II môn Toán
(Gồm đại số và hình học)
*/ Nhận xét đánh giá sau tiết dạy:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngày soạn //2012 Ngày dạy: Tiết: ; //2012- Dạy lớp 8
	 Tiết: ; //2012- Dạy lớp 8
Tiết 70: trả bài kiểm tra cuối năm
 I. Mục tiêu:
	1. Về kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản củng cố và khắc sâu các nội dung khác.
	2. Về kỹ năng: Luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích chứng minh.
	3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 
 	2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK 
III. Tiến trình bài dạy:
 	1. Kiểm tra bài cũ.(Không)
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
Hoạt động 1: (7’)
Nhận xét:
Nhìn chung các em chưa thành thạo trong các bước chứng minh hình học.
Chưa biết cách vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
Điểm kém còn rất nhiều, các em chưa thực sự cố gắng.
Hoạt động 2: (34’)
Câu 3: (3 điểm)
Hình vẽ chính xác 
a) DBDC và DHBC có
 chung.
ị DBDC DHBC (g-g) 
b) DBDC DHBC
ị 
ị 
HD = DC – HC = 25 – 9 = 16 (cm)	 
c) Xét tam giác vuông BHC 
BH2 = BC2 – HC2 (đ/l Pytago)
BH2 = 152 - 92
BH2 = 144 ị BH = 12 (cm)	 
Hạ AK DC (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn).
ị DK = CH = 9 cm
ị KH = DH – DK
KH = 16 – 9 = 7 cm
ị AB = KH = 7 cm. 
 = 192 (cm2)	 
Câu 4: (2điểm)
Hình vẽ chính xác 
a) Tam giác vuông ABC có :
AC2 = AB2 + BC2 = 102 + 102
ị 
b) 
Tam giác vuông SAO có :
 ằ 9,7 (cm)	 
Thể tích hình chóp là :
3. Củng cố - luyện tập:(2')
Nhắc lại nhanh các kiến thức trong tiết
 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
Ôn tập các kiến thức cơ bản
Luyện cách vẽ hình
*/ Nhận xét đánh giá sau tiết trả bài:
.
.
.
.
.
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc.doc