Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Hồ Mạnh Thông

Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Hồ Mạnh Thông

I. Mục tiêu:

+ Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600

II. Đồ dùng dạy học:

 - Thầy: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ

 - Trò : Thước, com pa

IIi. Phương pháp:

 - Dạy học tích cực và học hợp tác.

 

doc 76 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Hồ Mạnh Thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/08/2010
Ngày giảng Lớp 8A: 19/08/2010 - Lớp 8B: 19/08/2010
Chương I: Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
 - Trò : Thước, com pa
IIi. Phương pháp:
 - Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (3 phút) 
Mục tiêu: Giới thiệu chương học.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV giới thiệu nội dung cần nghiờn cứu trong chương I
Hoạt động 1: Hỡnh thành khỏi niệm. (25 phút) 
Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa tứ giỏc là gỡ
Đồ dùng dạy học: compa, Thước
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của TRò
GV : Treo bảng phụ (H1) HS quan sỏt.
Nhận xột: Cỏc hỡnh trờn đều tạo bởi 4 đoạn thẳng khộp kớn. Hỡnh 1 là tứ giỏc, hỡnh 2 khụng phải là tứ giỏc.
Tứ giỏc là hỡnh như thế nào?.
GV nhấn mạnh hai ý: 
+ Bốn đoạn thẳng khộp kớn
+ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng khụng cựng nằm trờn một đường thẳng.
GV giới thiệu tờn gọi tứ giỏc, cỏc yếu tố đỉnh, cạnh, gúc.
Y/c HS làm 
GV giới thiệu : Tứ giỏc ABCD ở hỡnh 1a gọi là tứ giỏc lồi.
GV nờu phần chỳ ý: Khi núi đến tứ giỏc mà khụng chỳ thớch gỡ thờm,ta hiểu đú là tứ giỏc lồi.
HS vẽ hỡnh 1a vào vở.
Y/c HS làm 
Gọi một số HS trả lời
GV chốt lại cho HS : Tứ giỏc cú 4 đỉnh, 4 cạnh, 4 gúc, 2 đường chộo.
So sỏnh cỏc yếu tố của tứ giỏc với tam giỏc.
1. Định nghĩa:
HS quan sỏt
HS ghi nhớ cỏc nhận xột của GV
HS rỳt ra định nghĩa tứ giỏc
HS ghi nhớ 
*VD: Tứ giỏc ABCD (hay BCDA)
Đỉnh: cỏc điểm A ; B ;C ;D
Cạnh : cỏc đoạn AB ; BC ; CA ; AD.
b) Tứ giỏc lồi:
b) Tứ giỏc lồi:
HS làm 
HS rỳt ra đ/n tứ giỏc lồi.
HS làm 
Một số HS trả lời
HS ghi nhớ
HS so sỏnh
Kết luận: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
Hoạt động 2: Tỡm hiểu tổng cỏc gúc của một tam giỏc. (10 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được định lý
- Đồ dùng dạy học: Compa, thước
- Cách tiến hành:
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
 + + + = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
2/ Tổng cỏc gúc của một tứ giỏc
HS làm 
Cõu a : Tổng 3 gúc của tam giỏc bằng 1800
Cõu b: 
+ + = 1800
Hay 
Kết luận: Định lý : Tổng cỏc gúc của một tứ giỏc bằng 3600
Hoạt động 3: Củng cố (5 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được kiến thức bài học
- Đồ dùng dạy học: thước
- Cách tiến hành:
HS làm tại lớp cỏc BT 1(H5-a; d; H6a) 4a ; 5
Y/c HS trỡnh bày bài giải chi tiết vào vở.
Gọi 2HS lờn bảng trỡnh bày lời giải
HS trỡnh bày bài giải chi tiết vào vở.
Bài tập 1- Hỡnh 5a 
Ta cú 
 = x = 3600 - (1100 + 1200 + 800 ) = 500
Bài tập 1- H.6a: x + x + 650 + 950 = 3600 
 x = (3600 - 650 - 950 ) : 2 = 1000
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút)
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại.
- Học bài theo vở ghi và SGK. Xem bài: Hỡnh thang; ễn lại tớnh chất hai đường thẳng 
song song.
Ngày soạn:18/08/2010
Ngày giảng Lớp 8A: 20/08/2010 - Lớp 8B: 20/08/2010
Tiết 2: HèNH THANG
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: 
- HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang.
+ Kỹ năng: 
- Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc 
 - Trò : com pa, thước, thước đo góc 
IIi. Phương pháp:
 - Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (5 phút) 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
*Giới thiệu hình thang:
 - GV: Tứ giác có tính chất chung là: + Tổng 4 góc trong là 3600
 	 	+ Tổng 4 góc ngoài là 3600
 Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
 - GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi:
 + Hình trên mô tả cái gì ?
 + Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại: Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
 	Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
Hoạt động 1: Tỡm hiểu định nghĩa. (25 phút) 
Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa hỡnh thang
Đồ dùng dạy học: Thước, compa
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của TRò
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang 
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao.
Tứ giỏc ABCD là hỡnh thang khi nào?
Y/c HS làm 
GV Treo bảng phụ hình vẽ 15 a;b;c 
Tỡm ra cỏc tứ giỏc là hỡnh thang
Chỉ rừ đõu là đỏy, cạnh bờn của hỡnh thang?
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
Y/c HS làm theo đơn vị nhúm
Gọi đại diện hai nhúm trả lời
Từ đú ta cú nhận xột gỡ ?
*Nhận xột (SGK).
1. Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
 A B
 D H C 
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH 
a) (H.a)= = 600 AD// BC Hình thang ABCD
- (H.b)Tứ giác EFGH có: 
 = 750 = 1050 (Kề bù)
 = = 1050 GF// EH
 Hình thangGFEH
- (H.c) Tứ giác IMKN có: = 1200 = 1200 IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
b) Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
a) Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.)
b) ΔABC = Δ CDA ( c.g.c) => AD = BC
vỡ => AD //BC
* Nhận xét: (sgk)/70.
Kết luận: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
Hoạt động 2: Tỡm hiểu hỡnh thang vuụng. (5 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa hỡnh thang vuụng
- Đồ dùng dạy học: Thước
- Cách tiến hành:
Y/c HS quan sỏt hỡnh vẽ 18 và tớnh gúc D
Tứ giỏc ABCD trờn H-18 là hỡnh thang vuụng
Vậy: thế nào là hỡnh thang vuụng
GV: Hỡnh thang vuụng cú 2 gúc vuụng
2. Hình thang vuông:
 Là hình thang có một góc vuông.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (10 phút)
* Củng cố :
GV: đưa bài tập 7. Tìm x, y ở hình 21
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 
- Nghiờn cứu bài 3: Hỡnh thang cõn.
Ngày soạn: 24/08/2010
Ngày giảng Lớp 8A: 26/08/2010 - Lớp 8B: 26/08/2010
Tiết 3: HèNH THANG CÂN
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: 
- HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 
+ Kỹ năng: 
- Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
 - Trò : com pa, thước, thước đo góc
IIi. Phương pháp:
 - Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (5 phút) 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang ? 
HS2: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? 
* GV đặt vấn đề : Ngoài dạng đặc biệt của hỡnh thang là hỡnh thang vuụng, 1 dạng khỏc thường gặp là hỡnh thang cõn.
GV vẽ một hỡnh thang cú 2 gúc kề 1 đỏy bằng nhau cho HS quan sỏt
Hỡnh thang vừa vẽ gọi là Hỡnh thang cõn . Vậy: thế nào là hỡnh thang cõn?
Tứ giỏc ABCD là hỡnh thang cõn (đỏy AB và CD ) khi nào? 
Hoạt động 1: Tỡm hiểu định nghĩa. (7 phút) 
Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa hỡnh thang cõn.
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của TRò
Yêu cầu HS làm 
? Nêu định nghĩa hình thang cân. 
 GV: dùng bảng phụ 
 a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
* Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
1. Định nghĩa
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau.
Tứ giỏc ABCD là hỡnh 
thang cõn (đỏy AB; CD) 
HS đọc phần chỳ ý 
HS làm 
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 700
 Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
Kết luận: Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Hoạt động 2: Hỡnh thành tớnh chất. (25 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được cỏc định lý 1, 2
- Đồ dùng dạy học: Thước
- Cách tiến hành:
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
 ABCD là hình thang cân
 GT ( AB // DC)
 KL AD = BC
- Các nhóm CM: 
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ?
Giới thiệu địmh lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? 
GT ABCD là hình thang cân (AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
2. Tính chất:
* Định lí 1:
 Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau
Chứng minh: 
 AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên 
= ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
 = nên = OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
 * Chú ý: SGK
* Định lí 2:
 Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
 Chứng minh:
 ADC & BCD có: 
+ CD cạnh chung
+ = ( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
 ADC = BCD ( c.g.c)
 AC = BD
Hoạt động 3: Giới thiệu cỏc phương phỏp nhận biết hỡnh thang cõn (10phút):
- Mục tiêu: HS nắm được cỏc phương phỏp nhận biết hỡnh thang cõn 
- Đồ dùng dạy học: Thước, compa
- Cách tiến hành:
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? l ... n hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
GV: ở cấp I chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó.
- Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh.
+ GV: Các em hãy vẽ ABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể xảy ra những trường hợp nào?
- HS vẽ hình ( 3 trường hợp )
+ GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp , GV dùng câu hỏi dẫn dắt.
- GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
* Áp dụng giải bài tập 
+ GV: Cho HS làm việc theo các nhóm thực hiện .
- GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127 sgk
- Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng.
1. Định lý:
* Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó: S = a.h
GT ABC có diện tích là S, AH BC
 KL S = BC.AH
* Trường hợp 1: H B 
Tam giác ABC vuông tại B ta có :
* Trường hợp 2: H nằm giữa B & C
- Theo T/c của S đa giác ta có:
SABC = SABH + SACH (1)
Theo kq CM như (1) ta có:
SABH = AH.BH (2)
SACH = AH.HC 
Từ (1) &(2) có: 
 SABC = AH(BH + HC) = AH.BC
* TH 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC:
Ta có:
SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1)
 Theo kết quả chứng minh trên như (1) có:
SABH = AH.BH ; SAHC = AH. HC (2)
Từ (1)và(2) SABC = AH.BH - AH.HC 
 = AH(BH - HC) 
 = AH. BC ( đpcm)
HS thực hành làm 
Một HS lên bảng trình bày cách cắt dán
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5phỳt)
* Tổng kết:
- Làm bài tập 16 ( 128-130)/sgk ( . Vỡ chung chiều cao, có cạnh đáy bằng nhau)
- Cho HS giải bài 18 – tr121
Gợi ý: SABM , SACM tính như thế nào?. So sánh BM và CM. Từ đó ta suy ra điều gì?
 Từ bài toán rút ra kết luận gì về đường trung tuyến của tam giác?
HS: Ta có SABM = AH.BM; SACM = AH.CM.
 Vì BM = CM AH.BM = AH.CM SABM = SACM
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Nắm chắc công thức tính diện tích tam giác, vận dụng vào thực tế
- Giải các bài tập còn lại ở sgk. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 01/10/2010
Ngày giảng Lớp A: 05/10/2010 - Lớp B: 03/10/2010
Tiết 30: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIấU:
 1. Kiến thức: 
+ HS hiểu được hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có thể không bằng nhau
 2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích tam giác để giải bài toán 
+ Vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế và thực tiễn
 3. Thỏi độ:
+ Hăng hỏi xõy dựng bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thầy: Thước
 - Trũ : Thước
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (5 phỳt) 
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời giải BT 24 - tr 122. SGK
a
b
A
B
C
H
+ HS: cân tại A, BC = a, AB = b
Vẽ AHBC BH = BC = . Xét ta có: 
AH2= AB2 - BH2 AH = 
Do đó : SABC = AH.BC = .a. = a.
Hoạt động 1: Luyện tập (37 phỳt) 
Mục tiờu: HS nắm được cỏc cụng thức tớnh diện tớch đó học
Đồ dựng dạy học: Thước
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
Giải bài tập 21 - 122. SGK
ABCD là hình chữ nhật nên AD = ?
SADE tính như thế nào ?
SABCD tính như thế nào?
Để SABCD =3.SADE thì ta có điều gì?
Giải bài tập 23 - tr 122. SGK
Cho HS đọc đề bài và vẽ hình
Tìm mối liên hệ giữa SMAC và SABC?
SMAC và SABC có chung cạnh nào ?
Theo GT M là điểm nằm trong tamgiác sao cho : SAMB +SBMC = SMAC 
Nhưng SAMB +SBMC + SMAC bằng diện tích hình nào?
Từ đó ta có điều gì?
SMAC =SABC nghĩa là tích nào bằng nhau?
MK = BH thì M nằm trên đường nào ?
Giải bài tập sau:
-Cho ABC có AB = 10 cm, BC = 21cm, CA = 17cm, đường cao AH = 8cm. Điểm O nằm trong ABC, cách BC là 2cm, cách AC là 4cm. Tính khoảng cách từ O đến AB
Gọi K/c từ O đến AB, AC, BC là OD, OE, OF.
-SABC tính như thế nào?
-Theo tính chất diện tích đa giác thì khi O nằm trong ABC thì SABC bằng tổng diện tích các tam giác nào?
-Suy ra SAOB = ?
-Từ đó ta có điều gì?
-OD tính như thế nào?
-Nếu không cho AH = 8 Cm thì ta tính OD như thế nào? Các em hãy về nhà thử tìm cách giải
Bài 21/122
HS lên bảng trình bày lời giải 
Vì ABCD là hình chữ nhật, nên AD = BC = 5cm
SADE = EH.AD 
 = .2.5 = 5 cm2
 SABCD= 5.x
Để SABCD =3.SADE thì 
A
B
C
D
E
H
2cm
5cm
x
 5x = 3.5 = 15 x = 3(cm)
Bài 23/122
HS đọc đề và vẽ hình
HS suy nghĩ, phát biểu
MAC và ABC có 
chung cạnh AC
Theo GT: M là điểm nằm
 trong ABC sao cho : 
SAMB +SBMC = SMAC 
Nhưng SAMB +SBMC + SMAC = SABC 
 SMAC = SABC 
AC. BH = AC. MK MK = BH 
Vậy điểm M nằm trên đường trung bình FE của 
HS ghi đề bài
HS vẽ hình, suy nghĩ để tìm lời giải
SABC = BC.AH 
H
•
A
C
K
B
E
F
M
SABC = SBOC + SAOB + SAOC
Ta tính SAOB = SABC - ( SBOC + SAOC ) 
AB.OD = [BC.AH - (BC.OF + AC.OE)
AB.OD = [BC.AH - (BC.OF + AC.OE)
 OD = 
= (cm)
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (3phỳt)
Học bài: Xem và tự làm lại các bài tập đã giải tại lớp
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Chuẩn bị bài cho tiết sau ôn tập HKI
Ngày soạn: 01/10/2010
Ngày giảng Lớp A: 05/10/2010 - Lớp B: 03/10/2010
Tiết 31: ễN TẬP HỌC KỲ I 
I. MỤC TIấU:
 1. Kiến thức: 
+ Các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng dựng hình.
+ ễn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều.
+ Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
 2. Kĩ năng:
+ Vẽ hình, dựng hình, chứng minh, tính toán, tính diện tích các hình
 3. Thỏi độ:
+ Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thầy: dụng cụ vẽ
 - Trũ : dụng cụ vẽ
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (3 phỳt) 
Mục tiờu: Đặt vấn đề.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
GV thụng bỏo nội dung ụn tập học kỳ I
Hoạt động 1: ễn tập lý thuyết. (15 phỳt) 
Mục tiờu: HS nắm được cỏc kiến thức cơ bản đó học
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
I. Ôn chương tứ giác
- Phát biểu định nghĩa các hình:
Hình thang
Hình thang cân
Tam giác
Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi
- Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên?
- Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của các hình:
+ Hình thang
+ Tam giác
II. Ôn lại đa giác
- GV: Đa giác đều là đa giác như thế nào ?
- Là đa giác mà bất kỳ đường thẳng nào chứa cạnh của đa giác cũng không chia đa giác đó thành 2 phần nằm trong hai nửa mặt phẳng khác nhau có bờ chung là đường thẳng đó.
 Công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh?
 Công thức tính diện tích các hình
 b
a
a
h
- HS quan sát hình vẽ các hình và nêu công thức tính S ?
I. Ôn chương tứ giác
1. Định nghĩa các hình
Hình thang
Hình thang cân
Tam giác
Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi
2. Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên
3. Đường trung bình của các hình
+ Hình thang
+ Tam giác
4. Hình nào có trực đối xứng, có tâm đối xứng.
5. Nêu các bước dựng hình bằng thước và com pa
6. Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
II. Ôn lại đa giác
 1. Khái niệm đa giác lồi
- Tổng số đo các góc của 1 đa giác n cạnh : + +..+ = (n – 2) 1800
2. Công thức tính diện tích các hình
a) Hình chữ nhật: S = a.b
 a, b là 2 kích thước của HCN
b) Hình vuông: S = a2
 a là cạnh hình vuông.
 c) Hình tam giác: S = ah
 a là cạnh đáy
 h là chiều cao tương ứng
d) Tam giác vuông: S = 1/2.a.b
 a, b là 2 cạnh góc vuông.
Hoạt động 2: Luyện tập. (25 phỳt):
Mục tiờu: HS nắm được cỏc kiến thức cơ bản đó học
Đồ dựng dạy học: dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
- GV cho HS làm bài tập sau: 
 BT1: Cho ABC , đường cao AH, các đường trung tuyến BM, CN. Gọi D là các điểm đối xứng với B qua M, gọi E là điểm đối xứng với C qua N. 
a) Chứng minh rằng điểm D đối xứng với điểm E qua điểm A.
b) Cho ABC có AB = AC = 5cm, BC = 8cm, Tính diện tích của Tứ giác BCDE ?
c) ABC có điều kiện gì thì tứ giác ABCD là hình vuông ?
+ GV yêu cầu 1 HS lên vẽ hình ghi GT, KL của bài toán
Để C/m D, E đối xứng nhau qua A ta phải 
C/m gì?
Để c/m D, A, E thẳng hàng ta C/m gì ?
hãy c/m điều đó ?
S BCDE tính như thế nào? Vì sao?
SABC tính như thế nào?
Đường cao AH tính như thế nào?
Vậy SBCDE Là bao nhiêu ?
Tứ giác ABCD là hình vuông khi nào?
Cho HS tìm điều kiện của ABC để tứ giác ABCD là hình vuông
II. Bài tập: 
- HS hoạt động độc lập
BT1:1 HS lên bảng ghi GT, KL của bài toán và vẽ hình
Ta C/m ba điểm D, A, E thẳng hàng và DA = EA
Ta c/m DA, EA cùng song song với MN bằng cách vận dụng tính chất của đường trung bình MN trong ABC hoặc c/m các tứ giác ACBE và ABCD là hình bình hành
SBCDE = SABC + SACD + SABE 
mà ABC = BAE = CAD(c.c.c)
Nên SBCDE = SABC + SACD + SABE = 3S ABC
SABC = BC. AH = BC. 
= . 8 . = 4.3 = 12 Cm2
Vậy SBCDE = 3. 12 = 36 Cm2
HS đứng tại chỗ trả lời theo yêu cầu của GV
HS tìm và kết luận: ABC vuông cân tạ B thì tứ giác ABCD là hình vuông
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phỳt)
* Tổng kết:
- GV nêu một số lưu ý khi làm bài
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Ôn lại toàn bộ kỳ I. Giờ sau KT học kỳ I
Ngày soạn: 01/10/2010
Ngày giảng Lớp A: 05/10/2010 - Lớp B: 03/10/2010
Tiết 32: TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I 
 (Phần đại số và hỡnh học)
I. MỤC TIấU:
 1. Kiến thức: 
+ Qua tiết trả bài giáo viên nắm đợc chất lượng học tập của HS trong lớp 
+ Từ đó tìm ra những chổ sai sót thờng gặp của các em để kịp thời bổ cứu rút kinh nghiệm cho các em .
 2. Kĩ năng:
+ GV cũng rút ra kinh nghiệm trong việc giảng dạy để các em nắm bài chắc hơn ; chú trọng hơn trong việc rèn luyện kĩ năng trình bày bài làm của mình để học kì 2 đạt kết quả tốt hơn
 3. Thỏi độ: + Hăng hỏi xõy dựng bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thầy: 
 - Trũ : 
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (5 phỳt) 
Mục tiờu: Đặt vấn đề.
Cỏch tiến hành:
+ GV trả bài cho HS 
+ Đánh giá kết quả làm bài chung của cả lớp và của từng HS ; biểu dương những em làm bài khá tốt . Nhắc nhỡ phê bình ; động viên các em đạt kết quả thấp 
Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra. (35 phỳt) 
Mục tiờu: HS nắm được cỏc kiến thức đó học
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
+ GV nhận xét bài làm của HS: 
-Đã biết làm các bài tập từ dễ đến khó
-Đã nắm được các kiến thức cơ bản
Nhược điểm: 
-Kĩ năng vẽ hình chưa tốt. 
-Một số em kĩ năng trình bày chứng minh hình, tính toán còn chưa tốt 
*GV chữa bài cho HS ( Phần hình học)
1) Chữa bài theo đáp án chấm 
2) Lấy điểm vào sổ 
* GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. 
Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu
HS nghe GV nhắc nhở, nhận xét rút kinh nghiệm. 
HS chữa bài vào vở
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phỳt)
- Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học ở kì I. 
- Xem trước bài học tiếp: Diện tớch hỡnh thang

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hinh Hoc 8 HK 1.doc