Giáo án Hình học 8 - Học kỳ 2 - Năm học 2014-2015

Giáo án Hình học 8 - Học kỳ 2 - Năm học 2014-2015

Ngày dạy: 8 - 01 - 2015.

TIẾT 33 - DIỆN TÍCH HÌNH THANG

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang,diện tích hình bình hành.

 2. Kỹ năng: Chứng minh được các công thức trên bằng các cách khác nhau.

 Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá

 3. Thái độ: Tích cực, chủ động, cẩn thận và chính xác.

B. CHUẨN BỊ:

GV : Nội dung, đồ dùng và phương tiện cần thiết cho bài dạy.

HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và các nội dung theo yêu cầu bài học.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

.

Hoạt động của GV

Hoạt động 1: (1) ổn định lớp

Kiểm tra sỹ số lớp

ổn định tổ chức lớp

Hoạt động 2: (5) kiểm tra bài cũ

+ Cho hình thang ABCD (AB // CD), vẽ đường chéo AC, đường cao AH của ACD

Tính diện tích hình thang ABCD theo AH, CD, AB

Hoạt động 3: (10) Tìm hiểu công thức tính diện tích hình thang

Từ bài cũ, hãy cho biết diện tích hình thang tính như thế nào? nếu cho CD = a, AB = b, AH = h?

? Có cách nào khác để chứng minh công thức này nữa không?

HS – Làm BT30 - SGK

Ta đã chứng minh công thức tính diện tích hình thang bằng cách khác .

? Phát biểu công thức tính diện tích hình thang bằng cách khác?

(theo đường trung bình)

Em về nhà tìm xem có cách nào nữa không?

Hoạt động 4:(10) Tìm hiểu công thức tính diện tích hình bình hành

Vận dụng công thức tính diện tích hình thang, hãy tính diện tích hình bình hành với hai đáy

 a = b

* GV – Ta đã có phương pháp đặc biệt hoá: Đưa hình bình hành thành hình thang đặc biệt

Nếu vận dụng diện tích tam giác thì xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?

Cho HS giải bài tập 28

Hãy chỉ ra các hình bình hành có cùng diện tích trong hình vẽ ?

Hoạt động 5: (10) Tìm hiểu ví dụ

Cho HS đọc ví dụ

Bài toán yêu cầu gì?

Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải thoã mãn điều kiện gì?

Nêu cách vẽ

GV vẽ hình theo trình tự như hình 138. SGK

Hoạt động 6: (7) Củng cố bài

Bài học hôm nay cho các em biết thêm công thức tính diện tích của những hình nào?

Giải bài tập 27 - tr 126. SGK

Cho cả lớp cùng giải, gọi 1HS lên trình bày

Hoạt động 7: (2) Hướng dẫn về nhà

Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích các hình đã học trong bài

Làm bài tập còn lại trong SGK

Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi

 

doc 76 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Học kỳ 2 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8 - 01 - 2015.
Tiết 33 - diện tích hình thang
a. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang,diện tích hình bình hành.
 2. Kỹ năng: Chứng minh được các công thức trên bằng các cách khác nhau.
 Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
 3. Thỏi độ: Tớch cực, chủ động, cẩn thận và chớnh xỏc.
b. chuẩn bị:
GV : Nội dung, đồ dựng và phương tiện cần thiết cho bài dạy. 
HS: Đủ SGK, đồ dựng học tập và cỏc nội dung theo yờu cầu bài học.
c. Hoạt động dạy học:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (1’) ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: (5’) kiểm tra bài cũ
+ Cho hình thang ABCD (AB // CD), vẽ đường chéo AC, đường cao AH của ACD
Tính diện tích hình thang ABCD theo AH, CD, AB
Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu công thức tính diện tích hình thang
Từ bài cũ, hãy cho biết diện tích hình thang tính như thế nào? nếu cho CD = a, AB = b, AH = h?
? Có cách nào khác để chứng minh công thức này nữa không?
HS – Làm BT30 - SGK
Ta đã chứng minh công thức tính diện tích hình thang bằng cách khác .
? Phát biểu công thức tính diện tích hình thang bằng cách khác?
(theo đường trung bình)
Em về nhà tìm xem có cách nào nữa không?
Hoạt động 4:(10’) Tìm hiểu công thức tính diện tích hình bình hành
Vận dụng công thức tính diện tích hình thang, hãy tính diện tích hình bình hành với hai đáy
 a = b
* GV – Ta đã có phương pháp đặc biệt hoá: Đưa hình bình hành thành hình thang đặc biệt
Nếu vận dụng diện tích tam giác thì xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
Cho HS giải bài tập 28
Hãy chỉ ra các hình bình hành có cùng diện tích trong hình vẽ ?
Hoạt động 5: (10’) Tìm hiểu ví dụ
Cho HS đọc ví dụ
Bài toán yêu cầu gì?
Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải thoã mãn điều kiện gì?
Nêu cách vẽ
GV vẽ hình theo trình tự như hình 138. SGK
Hoạt động 6: (7’) Củng cố bài
Bài học hôm nay cho các em biết thêm công thức tính diện tích của những hình nào?
Giải bài tập 27 - tr 126. SGK
Cho cả lớp cùng giải, gọi 1HS lên trình bày
Hoạt động 7: (2’) Hướng dẫn về nhà
Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích các hình đã học trong bài
Làm bài tập còn lại trong SGK
Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức lớp
HS lên bảng trình bày
SADC = AH.DC; 
 SABC = AH.AB
SABCD = SADC + SABC 
=AH.DC+ AH.AB = AH(DC+ AB) 
1. Công thức tính diện tích hình thang:
a
b
h
a,b là hai đáy 
h là đường cao.
A
B
H
F
C
I
K
D
E
G
 S = (a + b).h
BT 30:
Vì AEG = DEK
 BFH = CFI
nên SABCD = SGHIK = FE.GK
Mà FE = nên SABCD = .GK
2. Công thức tính diện tích hình bình hành:
Hình thang ABCD có 
đáy AB = DC = a
đường cao AH = h
A
B
C
D
h
a
H
SABCD = (AB + DC).AH 
= (a + a).h = a.h
Nếu vận dụng diện tích tam giác thì xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành như sau:kẻ đường chéo AC, vẽ đường cao AH của ACD. khi đó:
SABCD = SACD + SACB = 2SACD = 2.ah = ah
Bài tập 28:
SFIGE = SFIR = SIGRE = SGEU = SRIGU
HS đọc ví dụ
I
G
U
R
E
F
HS nhắc lại yêu cầu của bài toán
Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải có chiều cao gấp đôi kích thước kia của hình chữ nhật
HS nêu cách vẽ
HS vẽ hình theo trình tự vẽ hình trong SGK
HS phát biểu để củng cố bài
Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành
HS cả lớp cùng giải bài tập 27
1HS trình bày
HS ghi nhớ để học tốt bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm
ghi nhớ bài học cần chuẩn bị cho tiết sau.
Ngày dạy: 8 - 01 - 2015.
	Tiết 34 - Diện tích hình thoi
a. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính d/t hình thoi.
 Biết được hai cách tính d/t hình thoi. Tính d/t tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
 2. Kỹ năng: HS vẽ hình thoi một cách chính xác ; Phát hiện và chứng minh định lí về d/t hình thoi.
 3. Thỏi độ: Tớch cực, chủ động, cẩn thận và chớnh xỏc.
b. chuẩn bị:
GV : Nội dung, đồ dựng và phương tiện cần thiết cho bài dạy. 
HS: Đủ SGK, đồ dựng học tập và cỏc nội dung theo yờu cầu bài học.
c. Hoạt động dạy học:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(1’) ổn định lớp
Hoạt động 2: (9’) Kiểm tra bài cũ
+ Tính độ dài hai đáy AB, CD của hình thang ABCD có diện tích S = 36 Cm2, đường cao AH = 4 Cm, và CD - AB = 2 Cm
+ Cho tứ giác MNPQ có MP NQ. tính SMNPQ theo MP và NQ ?
GV cho HS nhận xét bài giải của 2 HS
GV dựa vào bài cũ, đặt vấn đề và vào bài mới
Hoạt động 3: (7’) Xây dựng cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc
Từ bài cũ, hãy nêu cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc ?
GV vẽ hình, nhắc lại
Công thức này áp dụng cho hình thoi được không ? Vì sao?
Hoạt động 4: (6’) Hình thành công thức tính diện tích hình thoi
Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo?
GV: Nếu gọi 2 đường chéo hình thoi là d1, d2 thì diện tích hình thoi là S =?
Có thể tính diện tích hình thoi theo cách tính diện tích hình bình hành như thế nào?
Hoạt động 5: (10’) Vân dụng 
ABCD là hình thang cân: AB = 30 Cm,
CD = 50 Cm, SABCD = 800 Cm2
Tính SMNPQ ?
Tứ giác MENG là hình gì? Vì sao?
A
E
B
N
C
G
D
M
Để tính SMNPQ ta làm thế nào?
(Tính MN, EG từ đó suy ra diện tích MENG.)
GV – Cho biết tỉ số diện tích tứ giác MENG và diện tích ABCD? Tỉ số này có đúng với mọi tứ giác không?
Hoạt động 6:(10’) Củng cố
HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 32:
có thể vẽ được bao nhiêu hình như vậy?
Tính diện tích của các tứ giác đó như thế nào?
Dựa vào công thức tính diện tích hình thoi Hãy tính diện tích hình vuông có đường chéo bằng d?
Từ công thức tính diện tích của hình vuông . Tìm mối liên hệ giữa cạnh và đường chéo của hình vuông?
Giải bài tập 35
ABC là tam giác gì? Vì sao?
Tính BH ? để suy ra BD ?
SABCD = ?
Hoạt động 7:(2’) Hướng dẫn học ở nhà 
Học bài: Nắm chắc cách tính diện tích của các loại tứ giác đã học trong bài
- Làm BT 33,34,36 sgk
- Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi.
Chuẩn bị tốt để tiết sau luyện tập về diện tích hình thang, hình bình hành và hình thoi
HS1: SABCD = 
 AB + CD = Cm
mà CD - AB = 2 Cm nên CD = 10 Cm, 
AB = 8 Cm
HS 2: S MNPQ = SMNQ + SPNQ
M
N
P
Q
H
SMNQ = NQ. MH
SPNQ = NQ. PH
S MNPQ = SMNQ + SPNQ
= NQ. MH + NQ. PH
=NQ.(MH+PH) =NQ. MP
HS nhận xét bài giải
1. Cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc:
HS nêu cách tính
S ABCD = BD.AC
HS phát biểu
2. Công thức tính diện tích hình thoi:
S = d1.d2
HS viết
h
a
C
A
B
D
H
d1
d2
Ta cũng có thể tính diện tích hình thoi theo công thức tính diện hình bình hành.
S = a.h
h : đường cao 
a : cạnh hình thoi
3. Ví dụ:
HS tiếp cận ví dụ
Ta có EN // AC , EN = AC; 
 MG // AC, MG = AC EN = MG, EN = MG
 MENG là hình bình hành
Lại có AC = BD ( vì ABCD là hình thang cân)
MENG là hình thoi.
MN = = (Cm)
EG là đường cao của hình thang 
EG = 800 : MN = 800 : 40 = 20(Cm) 
SMENG = MN . EG = .40.20 = 400(Cm2)
HS trả lời
Bài tập 32:
a) Có thể vẽ được vô số tứ giác thoã mãn yêu cầu của bài toán tức là :
AC = 3,6 cm ; BD = 6cm ; ACBD 
S ABCD = AC . BD = .3,6 . 6 = 10,8 (cm2)
b) Hình vuông có đường chéo bằng d là S = d2.
HS: a2 = d2 d = a 
Bài tập 35:
ABC đều cạnh bằng 6cm 
 BH = =3
C
B
D
A
H
BD = 6 
 SABCD = AC.BD 
= 6 .6 = 18 (Cm2) 
HS ghi nhớ để học tốt kiến thức bài học, ghi nhớ các công thức tính diện tích các tứ giác đã học
Ghi nhớ để làm bài tập
Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho tiết học hôm sau
Ngày dạy: 8 - 01 - 2015.
	Tiết 35 - Luyện tập
a. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Thông qua LT nhằm khắc sâu các công thức tính diện tích các hình đã học 
 2. Kỹ năng: Thấy được mối liên hệ giữa diện tích của các hình.
 3. Thỏi độ: Tớch cực, chủ động, cẩn thận và chớnh xỏc.
b. chuẩn bị:
GV : Nội dung, đồ dựng và phương tiện cần thiết cho bài dạy. 
HS: Đủ SGK, đồ dựng học tập và cỏc nội dung theo yờu cầu bài học.
c. Hoạt động dạy học:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1:(1’) ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
Hoạt động 2:(9’) Kiểm tra bài cũ
- Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành , hình thoi.
- Giải BT 33
GV: Cho HS nhận xét bài làm của các bạn
Hoạt động 3:(30’) Luyện tập
1. Giải bài tập 34 - SGK
GV – Gọi một hs lên bảng vẽ hình .
HS - Đứng tại chỗ trả lời.
Tứ giác MNPQ là hình gì ? vì sao?
So sánh diện tích hình thoi với diện tích hình chữ nhật?
Từ đó ta có cách tính diện tích hình thoi.
2. Giải bài tập sau
Cho hình bình hành ABCD. các điểm 
M AB, N BC sao cho AN = CM. gọi K là giao điểm của AN và CM
Chứng minh rằng: KD là phân giác của 
Để C/m KD là phân giác của ta cần c/m gì?
Ta có C/m được AKD = CKD ?
Để C/m KD là tia phân giác của ta C/m gì theo tính chất của tia phân giác của một góc
Ta làm thế nào?
Khi đó ta C/m gì
Tính SADN, SCDM ?
So sánh SADN , SCDM với SABCD ?
(AND Và hình bình hành ABCD có chung AD, cùng đường cao hạ từ BC xuống AD)
Tương tự ta có SCDM = ? SABCD ?
Từ đó ta suy ra điều gì?
DH = DI thì ta kết luận gì?
GV: Đây là một bài toán vận dụng diện tích vào chứng minh hình học. Bài toán diện tích có rất nhiều ứng dụng, trong quá trình học nâng cao ta sẽ tìm hiểu thêm vấn đề này
Hoạt động 4: (5’) Hướng dẫn về nhà
Học bài: nắm chắc kiến thức bài học, nắm chắc công thức tính diện tích cua các loại tứ giác đã học
Làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT
Chuẩn bị bài: Diện tích đa giác
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS1: Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành , hình thoi.
HS2: Giải bài tập 33
A
B
C
D
M
N
O
SABCD = BD . AC; SMNCA = MN. NC
Mà NC = BD. SABCD = SMNCA
1. Bài tập 34:
ABCD là hình chữ nhật 
D
C
B
A
M
N
P
Q
I
M,N,P,Q lần lượt là tru ... bảng để HS lên tính
Cho HS khác nhận xét bài giải
Bài 48 – tr 125:
Cho HS lên giải câu a
Y/c HS cả lớp theo dõi, nhận xét
Bài 46 – Tr 124
Cho HS nghiên cứu kỹ đề bài, vẽ hình 
Ta chia đáy thành 6 tam giác đều bằng nhau
Để tính diện tích đáy ta làm thế nào?
Hãy tính KH?
Tính SMNH
Diện tích đáy
Thể tích V= ?
SM tính như thế nào?
SK tính ra sao?
Hãy tính diện tích xung quanh để suy ra diện tích toàn phần 
Hoạt động 4 (1’): Hướng dẫn, dặn dò
Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của hình chóp đều và chóp cụt đều
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Trả lời câu hỏi và làm các bài tập ôn tập chương IV
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS lên phát biểu và viết công thứctính thể tích của hình chóp đều?
Bài 50 Tr 125 
a) Thể tích của hình chóp đều( H.136 ) là :
V = S.h = .6,5.6,5.12 = 169 (cm3)
b) Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều :
= . 4 = 10,5 . 4 = 42 (cm2)
2HS lên bảng giải
HS1: giải câu a, b:
a) S xq = p.d = 2.6.10 = 120 Cm2
b) Sxq = p.d = 15.9,5 = 142,5Cm2
HS2: Giải câu c:
Trung đoạn d = 
Sxq = p.d = 32. 15 = 480 Cm2
HS lên giải câu a
Trung đoạn 
d = 
Sxq = p.d = 4,33.10 = 43,3 cm2 , Sđ = 25 cm2
Stp = 43,3 + 25 = 68,3 cm2
HS đọc kỹ đề bài và vẽ hình 132-133.SGK vào vở
Ta tính diện tích của một tam giác đều rồi tính Sđ = 6. SMNH
Đường cao của MNH là:
KH=Cm
SMNH = MN.KH = 6 . 10,39 Cm2
Diện tích đáy:
 Sđ = 6S = 6.6.10,39 = 374,04 Cm2
Thể tích: 
V =Sđ . SH = 374,04 . 35 = 4363,8 Cm3
b) SM = Cm
Trung đoạn SK=cm
 = 6 . SSMN = 6..MN.SK = 1314,36 Cm2
Stp = +Sđ = 1314,36 +374,04 = 1688,4Cm2
HS ghi nhớ để học tốt bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ để chuẩn bị cho tiết sau
Dạy:	Tiết 68 - ôn tập chương IV
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hệ thống, củng cố kiến thức đã học trong chương IV
 2. Kỹ năng: Tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích các hình không gian đã học
 Vận dụng kiến thức vào các bài toán cụ thể và thực tế cuộc sống
 3. Thỏi độ: Tớch cực, chủ động, cẩn thận và chớnh xỏc.
b. chuẩn bị:
GV : Nội dung, đồ dựng và phương tiện cần thiết cho bài dạy. 
HS: Đủ SGK, đồ dựng học tập và cỏc nội dung theo yờu cầu bài học.
c. Hoạt động dạy học:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (1’): ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2 (15’): Ôn tập lí thuyết
Cho HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi 1 của phần câu hỏi ôn tập
Gọi lần lượt các HS trả lời các câu còn lại
GV hệ thống một số kiến thức quan trọng khác như bảng tóm tắt trong SGK
Hoạt động 3 (28’): 
Làm các bài tập ôn tập chương
Bài 51 – tr 127
Tính Sxq , Stp và V lăng trụ đứng có chiều cao h và đáy là:
GV cho HS kẻ bảng rồi điền vào bảng
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS1: đứng tại chổ trả lơùi câu 1- phần ôn tập
HS2: trả lời câu 2
HS3: trả lời câu 3
HS nhớ laị những kiến thức quan trọng của chương
HS tính toán rồi lên điền kết quả vào bảng
Đáy
Cạnh đáy(Đ. chéo)
Chiều cao
Sxq
Stp
V
Hình vuông
a
h
4ah
2a2 + 4ah
a2h
Tam giác đều
a
h
3ah
 + 3ah
.h
Lục giác đều
a
h
6ah
3 + 6ah
.h
Hình thoi
6a; 8a
h
20ah
48a2 + 20ah
24a2.h
Bài 59 – Tr130
Tính thể tích của hình với các kích thước đã cho trên hình vẽ
Thể tích hình cần tính được tính như thế nào?
Thể tích hình chóp đường cao AB?
Thể tích h/c đường cao OB?
Thể tích hình lăng trụ đứng?
Thể tích hình cần tính?
Hoạt động 4 (1’): Hướng dẫn, dặn dò
Học bài: Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích các hình không gian đã học
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Chuẩn bị tiết sau: Trả lời câu hỏi và làm bài tập ôn tập cuối năm
HS giải:
Vận dụng bài 51 ta có 
VA.BCD = . AO 288,33 Cm3
Thể tích hình chóp cụt đều
V = VL.ABCD – VL.EFGH
= 
= 5 .( 2 . 400 – 100) = 3500 Cm3
HS vẽ hình vào vở
Thể tích hình cần tính bằng thể tích hình chóp cụt đều cộng thể tích hình lăng trụ đứng
Thể tích hình chóp cụt đều băng thể tích hình chóp đường cao AB trừ thể tích hình chóp đường cao OB
Thể tích h/c đường cao AB là
V = . AB = 
= 140,625 m3
Thể tích h/c đừơng cao OB là
 V1 = . OB = = 9 m3 
Thể tích hình lăng trụ đứng 
V2 = 3 . 3 . 6 = 54 m3
Thể tích hình cần tính 
54 + 140,625 – 9 = 185,625 m3 
Dạy:	tiết 69 - ôn tập cuối năm
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống, củng cố kiến thức chương I, chương II đã học trong chương trình Toán 8 phần hình học thông qua các bài tập ôn tập
2. Kỹ năng: Củng cố và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập hình học về tứ giác và diện tích đa giác
 Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn và các bài tập cụ thể
3. Thỏi độ: Tớch cực, chủ động, cẩn thận và chớnh xỏc.
b. chuẩn bị:
GV : Nội dung, đồ dựng và phương tiện cần thiết cho bài dạy. 
HS: Đủ SGK, đồ dựng học tập và cỏc nội dung theo yờu cầu bài học.
c. Hoạt động dạy học:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (1’): ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2 (3’):
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV kiểm tra việc làm bài tập ôn tập của HS
Hoạt động 3 (40’) (: Tổ chức ôn tập
Bài 2 – Tr 132
Cho HS đọc kỹ đề bài
Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán
AOB đều suy ra tam giác nào là tam gíac đều? từ đó suy ra điều gì?
E, F là các trung điểm ta suy ra điều gì?
CF có tính chất gì?
FG có tính chất gì?
EG có tính chất gì?
Từ các điều C/ trên ta suy ra điều gì?
Bài 3 – Tr132
Y/c HS đọc kỹ đề bài
Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán
Từ GT suy ra tứ giác BHCK là hình gì?
Hbh BHCK là hình thoi khi nào?
(có nhiều cách tìm ĐK của ABC để tứ giác BHCK là hình thoi)
Hbh BHCK là hình chữ nhật khi nào?
(có nhiều cách giải)
Hbh BHCK có thể là hình vuông được không? khi nào?
Bài 5:
Cho HS đọc kỹ đề bài
Gọi 1HS vẽ hình, viết GT, KL của bài toán
Hãy so sánh diện tích CBB’ và ABB’?
Hãy so sánh diện tích ABG và ABB’?
Từ (1) và (2) ta suy ra điều gì?
Hoạt động 4 (1’): Hướng dẫn, dặn dò
Học bài: Nắm chắc các kiến thức đã được ôn tập trong bài
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Chuẩn bị tốt để tiết sau tiếp tục ôn tập
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS báo cáo sự chuẩn bị và việc làm bài tập cho GV kiểm tra
AOB đều suy ra COD đều 
OC = OD
AOD = BOC (c.g.c) AD = BC
EF là đường trung bình của AOD nên EF = AD
 = BC (1) .( Vì AD = BC)
CF là trung tuyến của COD nên CF DO
do đó CFB vuông tại F có FG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên FG = BC (2)
Tương tự ta có EG = BC (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra EF = FG = EG, suy ra
EFG là tam giác đều
HS vẽ hình
a) Từ GT suy ra: CH // BK; BH // CK nên tứ giác BHCK là hình bình hành
Hbh BHCK là hình thoi HM BC
Mà HA BC nên HM BCA, H, M thẳng hàng ABC cân tại A
b) Hbh BHCK là hình chữ nhậtBH HC
Ta lại có BE HC, CD BH nên BHHC
H, D, E trùng nhau H, D, E trùng A
Vậy ABC vuông tại A
HS suy nghĩ, phát biểu
( Vì và có và có chung đường cao hạ từ B xuống AC)
 (1)
mà (2) .( hai tam giác có chung AB; đường cao hạ từ B’ xuống AB bằng đường cao hạ từ G xuống AB)
Từ (1) và (2) suy ra: 
= 2. = 3SABG = 3S
HS ghi nhớ để học tốt kiến thức đã ôn tập
Ghi nhớ các bài tập cần làm để tiết sau tiếp tục ôn tập
Dạy:	tiết 69 - ôn tập cuối năm (t.2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học trong chương III và IV
2. Kỹ năng: + Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài tập hình học cho HS
 + Khắc sâu kiến thức bài học để chuẩn bị cho năm học sau
3. Thỏi độ: Tớch cực, chủ động, cẩn thận và chớnh xỏc.
b. chuẩn bị:
GV : Nội dung, đồ dựng và phương tiện cần thiết cho bài dạy. 
HS: Đủ SGK, đồ dựng học tập và cỏc nội dung theo yờu cầu bài học.
c. Hoạt động dạy học:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (1’): ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2 (3’): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV kiểm tra về việc ôn tập lí thuyết và việc giải bài tập của HS như thế nào
Hoạt động 3 (10’): Tổ chức ôn tập phần lí thuyết
Cho HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản đẫ ôn trong phần ôn tập chương III, chương IV
Hoạt động 4 (30’): Làm các bài ôn tập
Bài 6:
Cho HS đọc kỹ đề bài
Gọi 1HS vẽ hình, viết GT, KL của bài toán
Kẻ ME // AK (E BC) ta có điều gì?
Từ GT suy ra ME có tính chất gì?
So sánh BC với BK?
Từ đó so sánh 
Bài 7
Y/c HS đọc kỹ đề bài
Viết GT, KL và vẽ hình bài toán
Cho HS suy nghĩ tìm cách giải
AK là phân giác của ABC nên ta có điều gì?
MD // AK ta suy ra điều gì?
ABK DBM và ECM ACK ta có điều gì?
Từ (1) và (2) suy ra điều gì ?
Mà BM = CM nên ta có KL gì?
Bài 10
Gọi HS đọc đề bài
Viết GT, KL và vẽ hình?
Từ GT suy ra tứ giác là hình gì? vì sao?
Hbh là Hcn khi nào? hãy c/m ?
Tương tự ta có KL gì?
Trong :
Trong ABC: AC2 =?
Từ đó ta có điều gì?
Diện tích toàn phần của Hhcn tính như thế nào?
Thể tích tính ra sao?
Hoạt động 5 (1’): Hướng dẫn, dặn dò
Học bài cũ: Nắm chắc kiến thức đã ôn tập trong bài; tự làm lại các bài tập đã chữa
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Ôn tập hè để chuẩn bị tốt cho năm sau
HS báo cáo sỹ số
HS ổn dịnh tổ chức
HS báo cáo sự chuẩn bị cho GV
Nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã được ôn tập trong phần ôn tập chương III và IV
Kẻ ME // AK (E BC) ta có KE = 2BK
ME là đường trung bình của ACK nên
EC = KE = 2BK. Ta có
BC = BK + KE + EC = 5BK 
 (Hai tam giác có chung
đường cao hạ từ A)
HS đọc kỹ đề bài
HS vẽ hình, viết Gt, Kl
AK là phân giác của ABC nên ta có 
 (1)
Vì MD // AK nên ABK ~DBM và 
ECM ACK . Do đó
 và (2)
Từ (1) và (2) suy ra (3)
Do BM = CM (GT) nên từ (3) BD = CE
a) Tứ giác là Hbh vì có và mà 
Nên tứ giác là Hcn (đpcm)
C/m tương tự ta có tứ giác là Hcn
b) 
Trong ABC: AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2
Do đó: 
c) = SXq + 2Sđ 
= (AB + AD).AA’+ 2.AB.AD = 1784 Cm2
V = AB . AD . AA’= 4800 Cm3
HS ghi nhớ để học tốt bài học và tự giải lại các bài tập đã chữa tại lớp
Ghi nhớ các bài tập cần làm ở nhà
Ghi nhớ để ôn tập trong hè

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 ki 2.doc