Ngày dạy: 8 - 01 - 2015.
TIẾT 33 - DIỆN TÍCH HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang,diện tích hình bình hành.
2. Kỹ năng: Chứng minh được các công thức trên bằng các cách khác nhau.
Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
3. Thái độ: Tích cực, chủ động, cẩn thận và chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
GV : Nội dung, đồ dùng và phương tiện cần thiết cho bài dạy.
HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và các nội dung theo yêu cầu bài học.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
.
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (1) ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: (5) kiểm tra bài cũ
+ Cho hình thang ABCD (AB // CD), vẽ đường chéo AC, đường cao AH của ACD
Tính diện tích hình thang ABCD theo AH, CD, AB
Hoạt động 3: (10) Tìm hiểu công thức tính diện tích hình thang
Từ bài cũ, hãy cho biết diện tích hình thang tính như thế nào? nếu cho CD = a, AB = b, AH = h?
? Có cách nào khác để chứng minh công thức này nữa không?
HS – Làm BT30 - SGK
Ta đã chứng minh công thức tính diện tích hình thang bằng cách khác .
? Phát biểu công thức tính diện tích hình thang bằng cách khác?
(theo đường trung bình)
Em về nhà tìm xem có cách nào nữa không?
Hoạt động 4:(10) Tìm hiểu công thức tính diện tích hình bình hành
Vận dụng công thức tính diện tích hình thang, hãy tính diện tích hình bình hành với hai đáy
a = b
* GV – Ta đã có phương pháp đặc biệt hoá: Đưa hình bình hành thành hình thang đặc biệt
Nếu vận dụng diện tích tam giác thì xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
Cho HS giải bài tập 28
Hãy chỉ ra các hình bình hành có cùng diện tích trong hình vẽ ?
Hoạt động 5: (10) Tìm hiểu ví dụ
Cho HS đọc ví dụ
Bài toán yêu cầu gì?
Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải thoã mãn điều kiện gì?
Nêu cách vẽ
GV vẽ hình theo trình tự như hình 138. SGK
Hoạt động 6: (7) Củng cố bài
Bài học hôm nay cho các em biết thêm công thức tính diện tích của những hình nào?
Giải bài tập 27 - tr 126. SGK
Cho cả lớp cùng giải, gọi 1HS lên trình bày
Hoạt động 7: (2) Hướng dẫn về nhà
Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích các hình đã học trong bài
Làm bài tập còn lại trong SGK
Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi
Ngày dạy: 8 - 01 - 2015. Tiết 33 - diện tích hình thang a. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang,diện tích hình bình hành. 2. Kỹ năng: Chứng minh được các công thức trên bằng các cách khác nhau. Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá 3. Thỏi độ: Tớch cực, chủ động, cẩn thận và chớnh xỏc. b. chuẩn bị: GV : Nội dung, đồ dựng và phương tiện cần thiết cho bài dạy. HS: Đủ SGK, đồ dựng học tập và cỏc nội dung theo yờu cầu bài học. c. Hoạt động dạy học: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (1’) ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: (5’) kiểm tra bài cũ + Cho hình thang ABCD (AB // CD), vẽ đường chéo AC, đường cao AH của ACD Tính diện tích hình thang ABCD theo AH, CD, AB Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu công thức tính diện tích hình thang Từ bài cũ, hãy cho biết diện tích hình thang tính như thế nào? nếu cho CD = a, AB = b, AH = h? ? Có cách nào khác để chứng minh công thức này nữa không? HS – Làm BT30 - SGK Ta đã chứng minh công thức tính diện tích hình thang bằng cách khác . ? Phát biểu công thức tính diện tích hình thang bằng cách khác? (theo đường trung bình) Em về nhà tìm xem có cách nào nữa không? Hoạt động 4:(10’) Tìm hiểu công thức tính diện tích hình bình hành Vận dụng công thức tính diện tích hình thang, hãy tính diện tích hình bình hành với hai đáy a = b * GV – Ta đã có phương pháp đặc biệt hoá: Đưa hình bình hành thành hình thang đặc biệt Nếu vận dụng diện tích tam giác thì xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào? Cho HS giải bài tập 28 Hãy chỉ ra các hình bình hành có cùng diện tích trong hình vẽ ? Hoạt động 5: (10’) Tìm hiểu ví dụ Cho HS đọc ví dụ Bài toán yêu cầu gì? Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải thoã mãn điều kiện gì? Nêu cách vẽ GV vẽ hình theo trình tự như hình 138. SGK Hoạt động 6: (7’) Củng cố bài Bài học hôm nay cho các em biết thêm công thức tính diện tích của những hình nào? Giải bài tập 27 - tr 126. SGK Cho cả lớp cùng giải, gọi 1HS lên trình bày Hoạt động 7: (2’) Hướng dẫn về nhà Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích các hình đã học trong bài Làm bài tập còn lại trong SGK Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức lớp HS lên bảng trình bày SADC = AH.DC; SABC = AH.AB SABCD = SADC + SABC =AH.DC+ AH.AB = AH(DC+ AB) 1. Công thức tính diện tích hình thang: a b h a,b là hai đáy h là đường cao. A B H F C I K D E G S = (a + b).h BT 30: Vì AEG = DEK BFH = CFI nên SABCD = SGHIK = FE.GK Mà FE = nên SABCD = .GK 2. Công thức tính diện tích hình bình hành: Hình thang ABCD có đáy AB = DC = a đường cao AH = h A B C D h a H SABCD = (AB + DC).AH = (a + a).h = a.h Nếu vận dụng diện tích tam giác thì xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành như sau:kẻ đường chéo AC, vẽ đường cao AH của ACD. khi đó: SABCD = SACD + SACB = 2SACD = 2.ah = ah Bài tập 28: SFIGE = SFIR = SIGRE = SGEU = SRIGU HS đọc ví dụ I G U R E F HS nhắc lại yêu cầu của bài toán Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải có chiều cao gấp đôi kích thước kia của hình chữ nhật HS nêu cách vẽ HS vẽ hình theo trình tự vẽ hình trong SGK HS phát biểu để củng cố bài Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành HS cả lớp cùng giải bài tập 27 1HS trình bày HS ghi nhớ để học tốt bài học Ghi nhớ các bài tập cần làm ghi nhớ bài học cần chuẩn bị cho tiết sau. Ngày dạy: 8 - 01 - 2015. Tiết 34 - Diện tích hình thoi a. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính d/t hình thoi. Biết được hai cách tính d/t hình thoi. Tính d/t tứ giác có hai đường chéo vuông góc. 2. Kỹ năng: HS vẽ hình thoi một cách chính xác ; Phát hiện và chứng minh định lí về d/t hình thoi. 3. Thỏi độ: Tớch cực, chủ động, cẩn thận và chớnh xỏc. b. chuẩn bị: GV : Nội dung, đồ dựng và phương tiện cần thiết cho bài dạy. HS: Đủ SGK, đồ dựng học tập và cỏc nội dung theo yờu cầu bài học. c. Hoạt động dạy học: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:(1’) ổn định lớp Hoạt động 2: (9’) Kiểm tra bài cũ + Tính độ dài hai đáy AB, CD của hình thang ABCD có diện tích S = 36 Cm2, đường cao AH = 4 Cm, và CD - AB = 2 Cm + Cho tứ giác MNPQ có MP NQ. tính SMNPQ theo MP và NQ ? GV cho HS nhận xét bài giải của 2 HS GV dựa vào bài cũ, đặt vấn đề và vào bài mới Hoạt động 3: (7’) Xây dựng cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc Từ bài cũ, hãy nêu cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc ? GV vẽ hình, nhắc lại Công thức này áp dụng cho hình thoi được không ? Vì sao? Hoạt động 4: (6’) Hình thành công thức tính diện tích hình thoi Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo? GV: Nếu gọi 2 đường chéo hình thoi là d1, d2 thì diện tích hình thoi là S =? Có thể tính diện tích hình thoi theo cách tính diện tích hình bình hành như thế nào? Hoạt động 5: (10’) Vân dụng ABCD là hình thang cân: AB = 30 Cm, CD = 50 Cm, SABCD = 800 Cm2 Tính SMNPQ ? Tứ giác MENG là hình gì? Vì sao? A E B N C G D M Để tính SMNPQ ta làm thế nào? (Tính MN, EG từ đó suy ra diện tích MENG.) GV – Cho biết tỉ số diện tích tứ giác MENG và diện tích ABCD? Tỉ số này có đúng với mọi tứ giác không? Hoạt động 6:(10’) Củng cố HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 32: có thể vẽ được bao nhiêu hình như vậy? Tính diện tích của các tứ giác đó như thế nào? Dựa vào công thức tính diện tích hình thoi Hãy tính diện tích hình vuông có đường chéo bằng d? Từ công thức tính diện tích của hình vuông . Tìm mối liên hệ giữa cạnh và đường chéo của hình vuông? Giải bài tập 35 ABC là tam giác gì? Vì sao? Tính BH ? để suy ra BD ? SABCD = ? Hoạt động 7:(2’) Hướng dẫn học ở nhà Học bài: Nắm chắc cách tính diện tích của các loại tứ giác đã học trong bài - Làm BT 33,34,36 sgk - Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi. Chuẩn bị tốt để tiết sau luyện tập về diện tích hình thang, hình bình hành và hình thoi HS1: SABCD = AB + CD = Cm mà CD - AB = 2 Cm nên CD = 10 Cm, AB = 8 Cm HS 2: S MNPQ = SMNQ + SPNQ M N P Q H SMNQ = NQ. MH SPNQ = NQ. PH S MNPQ = SMNQ + SPNQ = NQ. MH + NQ. PH =NQ.(MH+PH) =NQ. MP HS nhận xét bài giải 1. Cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc: HS nêu cách tính S ABCD = BD.AC HS phát biểu 2. Công thức tính diện tích hình thoi: S = d1.d2 HS viết h a C A B D H d1 d2 Ta cũng có thể tính diện tích hình thoi theo công thức tính diện hình bình hành. S = a.h h : đường cao a : cạnh hình thoi 3. Ví dụ: HS tiếp cận ví dụ Ta có EN // AC , EN = AC; MG // AC, MG = AC EN = MG, EN = MG MENG là hình bình hành Lại có AC = BD ( vì ABCD là hình thang cân) MENG là hình thoi. MN = = (Cm) EG là đường cao của hình thang EG = 800 : MN = 800 : 40 = 20(Cm) SMENG = MN . EG = .40.20 = 400(Cm2) HS trả lời Bài tập 32: a) Có thể vẽ được vô số tứ giác thoã mãn yêu cầu của bài toán tức là : AC = 3,6 cm ; BD = 6cm ; ACBD S ABCD = AC . BD = .3,6 . 6 = 10,8 (cm2) b) Hình vuông có đường chéo bằng d là S = d2. HS: a2 = d2 d = a Bài tập 35: ABC đều cạnh bằng 6cm BH = =3 C B D A H BD = 6 SABCD = AC.BD = 6 .6 = 18 (Cm2) HS ghi nhớ để học tốt kiến thức bài học, ghi nhớ các công thức tính diện tích các tứ giác đã học Ghi nhớ để làm bài tập Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho tiết học hôm sau Ngày dạy: 8 - 01 - 2015. Tiết 35 - Luyện tập a. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua LT nhằm khắc sâu các công thức tính diện tích các hình đã học 2. Kỹ năng: Thấy được mối liên hệ giữa diện tích của các hình. 3. Thỏi độ: Tớch cực, chủ động, cẩn thận và chớnh xỏc. b. chuẩn bị: GV : Nội dung, đồ dựng và phương tiện cần thiết cho bài dạy. HS: Đủ SGK, đồ dựng học tập và cỏc nội dung theo yờu cầu bài học. c. Hoạt động dạy học: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:(1’) ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp Hoạt động 2:(9’) Kiểm tra bài cũ - Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành , hình thoi. - Giải BT 33 GV: Cho HS nhận xét bài làm của các bạn Hoạt động 3:(30’) Luyện tập 1. Giải bài tập 34 - SGK GV – Gọi một hs lên bảng vẽ hình . HS - Đứng tại chỗ trả lời. Tứ giác MNPQ là hình gì ? vì sao? So sánh diện tích hình thoi với diện tích hình chữ nhật? Từ đó ta có cách tính diện tích hình thoi. 2. Giải bài tập sau Cho hình bình hành ABCD. các điểm M AB, N BC sao cho AN = CM. gọi K là giao điểm của AN và CM Chứng minh rằng: KD là phân giác của Để C/m KD là phân giác của ta cần c/m gì? Ta có C/m được AKD = CKD ? Để C/m KD là tia phân giác của ta C/m gì theo tính chất của tia phân giác của một góc Ta làm thế nào? Khi đó ta C/m gì Tính SADN, SCDM ? So sánh SADN , SCDM với SABCD ? (AND Và hình bình hành ABCD có chung AD, cùng đường cao hạ từ BC xuống AD) Tương tự ta có SCDM = ? SABCD ? Từ đó ta suy ra điều gì? DH = DI thì ta kết luận gì? GV: Đây là một bài toán vận dụng diện tích vào chứng minh hình học. Bài toán diện tích có rất nhiều ứng dụng, trong quá trình học nâng cao ta sẽ tìm hiểu thêm vấn đề này Hoạt động 4: (5’) Hướng dẫn về nhà Học bài: nắm chắc kiến thức bài học, nắm chắc công thức tính diện tích cua các loại tứ giác đã học Làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT Chuẩn bị bài: Diện tích đa giác HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS1: Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành , hình thoi. HS2: Giải bài tập 33 A B C D M N O SABCD = BD . AC; SMNCA = MN. NC Mà NC = BD. SABCD = SMNCA 1. Bài tập 34: ABCD là hình chữ nhật D C B A M N P Q I M,N,P,Q lần lượt là tru ... bảng để HS lên tính Cho HS khác nhận xét bài giải Bài 48 – tr 125: Cho HS lên giải câu a Y/c HS cả lớp theo dõi, nhận xét Bài 46 – Tr 124 Cho HS nghiên cứu kỹ đề bài, vẽ hình Ta chia đáy thành 6 tam giác đều bằng nhau Để tính diện tích đáy ta làm thế nào? Hãy tính KH? Tính SMNH Diện tích đáy Thể tích V= ? SM tính như thế nào? SK tính ra sao? Hãy tính diện tích xung quanh để suy ra diện tích toàn phần Hoạt động 4 (1’): Hướng dẫn, dặn dò Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của hình chóp đều và chóp cụt đều Làm các bài tập còn lại trong SGK Trả lời câu hỏi và làm các bài tập ôn tập chương IV HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS lên phát biểu và viết công thứctính thể tích của hình chóp đều? Bài 50 Tr 125 a) Thể tích của hình chóp đều( H.136 ) là : V = S.h = .6,5.6,5.12 = 169 (cm3) b) Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều : = . 4 = 10,5 . 4 = 42 (cm2) 2HS lên bảng giải HS1: giải câu a, b: a) S xq = p.d = 2.6.10 = 120 Cm2 b) Sxq = p.d = 15.9,5 = 142,5Cm2 HS2: Giải câu c: Trung đoạn d = Sxq = p.d = 32. 15 = 480 Cm2 HS lên giải câu a Trung đoạn d = Sxq = p.d = 4,33.10 = 43,3 cm2 , Sđ = 25 cm2 Stp = 43,3 + 25 = 68,3 cm2 HS đọc kỹ đề bài và vẽ hình 132-133.SGK vào vở Ta tính diện tích của một tam giác đều rồi tính Sđ = 6. SMNH Đường cao của MNH là: KH=Cm SMNH = MN.KH = 6 . 10,39 Cm2 Diện tích đáy: Sđ = 6S = 6.6.10,39 = 374,04 Cm2 Thể tích: V =Sđ . SH = 374,04 . 35 = 4363,8 Cm3 b) SM = Cm Trung đoạn SK=cm = 6 . SSMN = 6..MN.SK = 1314,36 Cm2 Stp = +Sđ = 1314,36 +374,04 = 1688,4Cm2 HS ghi nhớ để học tốt bài học Ghi nhớ các bài tập cần làm Ghi nhớ để chuẩn bị cho tiết sau Dạy: Tiết 68 - ôn tập chương IV A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống, củng cố kiến thức đã học trong chương IV 2. Kỹ năng: Tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích các hình không gian đã học Vận dụng kiến thức vào các bài toán cụ thể và thực tế cuộc sống 3. Thỏi độ: Tớch cực, chủ động, cẩn thận và chớnh xỏc. b. chuẩn bị: GV : Nội dung, đồ dựng và phương tiện cần thiết cho bài dạy. HS: Đủ SGK, đồ dựng học tập và cỏc nội dung theo yờu cầu bài học. c. Hoạt động dạy học: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 (1’): ổn định lớp Kiểm tra sỹ số HS ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2 (15’): Ôn tập lí thuyết Cho HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi 1 của phần câu hỏi ôn tập Gọi lần lượt các HS trả lời các câu còn lại GV hệ thống một số kiến thức quan trọng khác như bảng tóm tắt trong SGK Hoạt động 3 (28’): Làm các bài tập ôn tập chương Bài 51 – tr 127 Tính Sxq , Stp và V lăng trụ đứng có chiều cao h và đáy là: GV cho HS kẻ bảng rồi điền vào bảng HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS1: đứng tại chổ trả lơùi câu 1- phần ôn tập HS2: trả lời câu 2 HS3: trả lời câu 3 HS nhớ laị những kiến thức quan trọng của chương HS tính toán rồi lên điền kết quả vào bảng Đáy Cạnh đáy(Đ. chéo) Chiều cao Sxq Stp V Hình vuông a h 4ah 2a2 + 4ah a2h Tam giác đều a h 3ah + 3ah .h Lục giác đều a h 6ah 3 + 6ah .h Hình thoi 6a; 8a h 20ah 48a2 + 20ah 24a2.h Bài 59 – Tr130 Tính thể tích của hình với các kích thước đã cho trên hình vẽ Thể tích hình cần tính được tính như thế nào? Thể tích hình chóp đường cao AB? Thể tích h/c đường cao OB? Thể tích hình lăng trụ đứng? Thể tích hình cần tính? Hoạt động 4 (1’): Hướng dẫn, dặn dò Học bài: Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích các hình không gian đã học Làm các bài tập còn lại trong SGK Chuẩn bị tiết sau: Trả lời câu hỏi và làm bài tập ôn tập cuối năm HS giải: Vận dụng bài 51 ta có VA.BCD = . AO 288,33 Cm3 Thể tích hình chóp cụt đều V = VL.ABCD – VL.EFGH = = 5 .( 2 . 400 – 100) = 3500 Cm3 HS vẽ hình vào vở Thể tích hình cần tính bằng thể tích hình chóp cụt đều cộng thể tích hình lăng trụ đứng Thể tích hình chóp cụt đều băng thể tích hình chóp đường cao AB trừ thể tích hình chóp đường cao OB Thể tích h/c đường cao AB là V = . AB = = 140,625 m3 Thể tích h/c đừơng cao OB là V1 = . OB = = 9 m3 Thể tích hình lăng trụ đứng V2 = 3 . 3 . 6 = 54 m3 Thể tích hình cần tính 54 + 140,625 – 9 = 185,625 m3 Dạy: tiết 69 - ôn tập cuối năm A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống, củng cố kiến thức chương I, chương II đã học trong chương trình Toán 8 phần hình học thông qua các bài tập ôn tập 2. Kỹ năng: Củng cố và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập hình học về tứ giác và diện tích đa giác Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn và các bài tập cụ thể 3. Thỏi độ: Tớch cực, chủ động, cẩn thận và chớnh xỏc. b. chuẩn bị: GV : Nội dung, đồ dựng và phương tiện cần thiết cho bài dạy. HS: Đủ SGK, đồ dựng học tập và cỏc nội dung theo yờu cầu bài học. c. Hoạt động dạy học: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 (1’): ổn định lớp Kiểm tra sỹ số HS ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2 (3’): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV kiểm tra việc làm bài tập ôn tập của HS Hoạt động 3 (40’) (: Tổ chức ôn tập Bài 2 – Tr 132 Cho HS đọc kỹ đề bài Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán AOB đều suy ra tam giác nào là tam gíac đều? từ đó suy ra điều gì? E, F là các trung điểm ta suy ra điều gì? CF có tính chất gì? FG có tính chất gì? EG có tính chất gì? Từ các điều C/ trên ta suy ra điều gì? Bài 3 – Tr132 Y/c HS đọc kỹ đề bài Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán Từ GT suy ra tứ giác BHCK là hình gì? Hbh BHCK là hình thoi khi nào? (có nhiều cách tìm ĐK của ABC để tứ giác BHCK là hình thoi) Hbh BHCK là hình chữ nhật khi nào? (có nhiều cách giải) Hbh BHCK có thể là hình vuông được không? khi nào? Bài 5: Cho HS đọc kỹ đề bài Gọi 1HS vẽ hình, viết GT, KL của bài toán Hãy so sánh diện tích CBB’ và ABB’? Hãy so sánh diện tích ABG và ABB’? Từ (1) và (2) ta suy ra điều gì? Hoạt động 4 (1’): Hướng dẫn, dặn dò Học bài: Nắm chắc các kiến thức đã được ôn tập trong bài Làm các bài tập còn lại trong SGK Chuẩn bị tốt để tiết sau tiếp tục ôn tập HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS báo cáo sự chuẩn bị và việc làm bài tập cho GV kiểm tra AOB đều suy ra COD đều OC = OD AOD = BOC (c.g.c) AD = BC EF là đường trung bình của AOD nên EF = AD = BC (1) .( Vì AD = BC) CF là trung tuyến của COD nên CF DO do đó CFB vuông tại F có FG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên FG = BC (2) Tương tự ta có EG = BC (3) Từ (1), (2), (3) suy ra EF = FG = EG, suy ra EFG là tam giác đều HS vẽ hình a) Từ GT suy ra: CH // BK; BH // CK nên tứ giác BHCK là hình bình hành Hbh BHCK là hình thoi HM BC Mà HA BC nên HM BCA, H, M thẳng hàng ABC cân tại A b) Hbh BHCK là hình chữ nhậtBH HC Ta lại có BE HC, CD BH nên BHHC H, D, E trùng nhau H, D, E trùng A Vậy ABC vuông tại A HS suy nghĩ, phát biểu ( Vì và có và có chung đường cao hạ từ B xuống AC) (1) mà (2) .( hai tam giác có chung AB; đường cao hạ từ B’ xuống AB bằng đường cao hạ từ G xuống AB) Từ (1) và (2) suy ra: = 2. = 3SABG = 3S HS ghi nhớ để học tốt kiến thức đã ôn tập Ghi nhớ các bài tập cần làm để tiết sau tiếp tục ôn tập Dạy: tiết 69 - ôn tập cuối năm (t.2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học trong chương III và IV 2. Kỹ năng: + Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài tập hình học cho HS + Khắc sâu kiến thức bài học để chuẩn bị cho năm học sau 3. Thỏi độ: Tớch cực, chủ động, cẩn thận và chớnh xỏc. b. chuẩn bị: GV : Nội dung, đồ dựng và phương tiện cần thiết cho bài dạy. HS: Đủ SGK, đồ dựng học tập và cỏc nội dung theo yờu cầu bài học. c. Hoạt động dạy học: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 (1’): ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sỹ số HS ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2 (3’): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV kiểm tra về việc ôn tập lí thuyết và việc giải bài tập của HS như thế nào Hoạt động 3 (10’): Tổ chức ôn tập phần lí thuyết Cho HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản đẫ ôn trong phần ôn tập chương III, chương IV Hoạt động 4 (30’): Làm các bài ôn tập Bài 6: Cho HS đọc kỹ đề bài Gọi 1HS vẽ hình, viết GT, KL của bài toán Kẻ ME // AK (E BC) ta có điều gì? Từ GT suy ra ME có tính chất gì? So sánh BC với BK? Từ đó so sánh Bài 7 Y/c HS đọc kỹ đề bài Viết GT, KL và vẽ hình bài toán Cho HS suy nghĩ tìm cách giải AK là phân giác của ABC nên ta có điều gì? MD // AK ta suy ra điều gì? ABK DBM và ECM ACK ta có điều gì? Từ (1) và (2) suy ra điều gì ? Mà BM = CM nên ta có KL gì? Bài 10 Gọi HS đọc đề bài Viết GT, KL và vẽ hình? Từ GT suy ra tứ giác là hình gì? vì sao? Hbh là Hcn khi nào? hãy c/m ? Tương tự ta có KL gì? Trong : Trong ABC: AC2 =? Từ đó ta có điều gì? Diện tích toàn phần của Hhcn tính như thế nào? Thể tích tính ra sao? Hoạt động 5 (1’): Hướng dẫn, dặn dò Học bài cũ: Nắm chắc kiến thức đã ôn tập trong bài; tự làm lại các bài tập đã chữa Làm các bài tập còn lại trong SGK Ôn tập hè để chuẩn bị tốt cho năm sau HS báo cáo sỹ số HS ổn dịnh tổ chức HS báo cáo sự chuẩn bị cho GV Nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã được ôn tập trong phần ôn tập chương III và IV Kẻ ME // AK (E BC) ta có KE = 2BK ME là đường trung bình của ACK nên EC = KE = 2BK. Ta có BC = BK + KE + EC = 5BK (Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A) HS đọc kỹ đề bài HS vẽ hình, viết Gt, Kl AK là phân giác của ABC nên ta có (1) Vì MD // AK nên ABK ~DBM và ECM ACK . Do đó và (2) Từ (1) và (2) suy ra (3) Do BM = CM (GT) nên từ (3) BD = CE a) Tứ giác là Hbh vì có và mà Nên tứ giác là Hcn (đpcm) C/m tương tự ta có tứ giác là Hcn b) Trong ABC: AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2 Do đó: c) = SXq + 2Sđ = (AB + AD).AA’+ 2.AB.AD = 1784 Cm2 V = AB . AD . AA’= 4800 Cm3 HS ghi nhớ để học tốt bài học và tự giải lại các bài tập đã chữa tại lớp Ghi nhớ các bài tập cần làm ở nhà Ghi nhớ để ôn tập trong hè
Tài liệu đính kèm: