Giáo án Hình học 8 đầy đủ theo chuẩn mới

Giáo án Hình học 8 đầy đủ theo chuẩn mới

CHƯƠNG I: TỨ GIÁC

Tiết 1- Đ1: TỨ GIÁC

 A. MỤC TIÊU:

 + Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

 + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

 + Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600

B. CHUẨN BỊ:

 - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ

 - HS: Thước, com pa, bảng nhóm

 

doc 157 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1121Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 đầy đủ theo chuẩn mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/8/2011
Ngày dạy : 22/8/2011
Chương I: Tứ giác
Tiết 1- Đ1: tứ giác
 A. mục tiêu:
 + Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
 + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
 + Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
B. chuẩn bị:
 - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
 - HS: Thước, com pa, bảng nhóm
C- Tiến trình lên lớp:
 I. tổ chức: 8A: 8B: 8C:
 II. Kiểm tra:- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
 III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên giới thiệu qua nội dung chương trình hình học lớp 8 gồm:
- HK 1: Tứ giác, diện tích đa giác
- HK 2: Tam giác đồng dạng, Lăng trụ đứng hình chóp đều.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh bảng phụ đã vẽ sẵn các hình 21 a,b,c,d 
 - GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
 Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
 - Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
 - GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
 - GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
 + 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
 + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+ Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
- GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
 + + + = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
1) Định nghĩa 
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
* Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác 
Â1 + + 1 = 1800
2 + + 2 = 1800
 (1+2)++(1+2) + = 3600
 Hay + + + = 3600
* Định lý: SGK
 IV. Củng cố:
- GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại
V. Hướng dẫn về nhà:
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại.
 - Đọc trước Đ 2 Hình Thang
Ngày soạn : 18/8/2011
Ngày dạy : /8/2011
Tiết 2 - Đ 2: hình thang
A. mục tiêu:
 + Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
 + Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
 + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
B. chuẩn bị:
 - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
 - HS: Thước, com pa, bảng nhóm
C.Tiến trình lên lớp:
 I. tổ chức: 8A: 8B: 8C:
 II. Kiểm tra:- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính các góc ngoài của tứ giác
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
* Hoạt động 1: ( Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
 + Tổng 4 góc trong là 3600
 + Tổng 4 góc ngoài là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
 Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang 
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ treo hình 15 
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
 * Hoạt động 4: Hình thang vuông
1) Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
(H.a)= = 600 AD// BC Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có: 
 = 750 = 1050 (Kề bù)
 = = 1050 GF// EH
 Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
 = 1200 = 1200 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
 Là hình thang có một góc vuông.
 A B
 D C
 IV. Củng cố:
- GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21
 V. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông. 
Ngày soạn : 22/8/2011
Ngày dạy : /8/2011
 Tiết 3 – Đ3 : hình thang cân
A. mục tiêu :
+ Kiến thức: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
B. chuẩn bị:
 - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
 - HS: Thước, com pa, bảng nhóm
C. Tiến trình lên lớp:
 I. tổ chức: 8A: 8B: 8C:
 II. Kiểm tra: 
 HS1: GV dùng bảng phụ 
 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. 
 Tính x, y của các góc D, B 
 HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái 
 niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang 
 HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang 
 ta phải chứng minh như thế nào? 
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv 
Hoạt động của hs
 Hoạt động 1: Định nghĩa
Yêu cầu HS làm 
? Nêu định nghĩa hình thang cân. 
 GV: dùng bảng phụ
 a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
( Hình (b) không phải vì + 1800
 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
* Hoạt động 2:Hình thành T/c, Định lý 1
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
 ABCD là hình thang cân
 GT ( AB // DC)
 KL AD = BC
Các nhóm CM: 
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ?
* Hoạt động 3: Giới thiệu định lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? 
GT ABCD là hình thang cân
 ( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
* Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân.
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
+ Đường thẳng m // CD + Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD
 Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán kính)
1) Định nghĩa
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD 
 là H. thang cân AB // CD
( Đáy AB; CD) = hoặc = 
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 700
 Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
2) Tính chất
* Định lí 1:
 Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh: 
 AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên 
= ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
 = nên = OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
 * Chú ý: SGK
* Định lí 2:
 Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
 Chứng minh:
 ADC & BCD có: 
+ CD cạnh chung
+ = ( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
 ADC = BCD ( c.g.c)
 AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết .
 A B m 
 D C
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
 + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
* Định lí 3:
 Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74
 IV. Củng cố: Cho hs nhắc lại nội dung bài học
 - Làm bài số 13(SGK/74)
 V. Hướng dẫn về nhà:- Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
* Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao IK = 3cm
- Giờ sau học luyện tập.
 -------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 26/8/2011
Ngày dạy : / /2011
Tiết 4 : luyện tập
A. mục tiêu :
 + Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
 + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử  ... , V của các hình. Giờ sau ôn tập chương IV.
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 67: ôn tập chương iv
a. Mục tiêu:
+ Kiến thức: - GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 
+ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
+ Thái độ: - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
b. chuẩn bị: 
- GV: Mô hình hình các hình - Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
c. tiến trình lên lớp:
 I. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:
 II. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
D1
Hình
Sxung quanh
Stoàn phần
Thể tích
 D1
C1
B1
C
 A1
 D 
 A	
 * Lăng trụ đứng
 - Các mặt bên là
 B hình chữ nhật
 - Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
Stp= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
 A
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
2. Luyện tập:
GV đưa hình vẽ trên bảng phụ.
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
GV nhắc: Diện tích tam giác đều cạnh a bằng 
GV gợi ý: Diện tích lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a.
GV: Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh a.
GV tính cạnh AB của hình thoi ở đáy
 B
 3a
 O A
Bài 57/129(SGK)
Tính thể tích hình chóp đều(h.147)
BC = 10cm, AO = 20cm
GV gọi HS làm bài 52.
Bài tập 51/ 127 - SGK
a, Sxq = 4ah
 Stp = 4ah + 2a2 = 2a(2h + a)
 V = a2h
b, Sxq = 3ah.
STP = 3ah + 2 . = 3ah + 
 = a(3h + )
V = . h
c, Sxq = 6ah
Sđ = 6 = 
STP = 6ah + . 2
 = 6ah + 3a2
V = . h
d, Sxq = 5ah
Sđ = 
STP = 5ah + 2 . 
= 5ah + = a( 5h + )
V = . h
e, Cạnh của hình thoi đáy là:
AB = (định lí Pytago)
AB = 
Sxq = 4.5a.h = 20ah
Sđ = = 24a2	
STP = 20ah + 2 . 24a2
 = 20ah + 48a2
 = 4a(5h + 12a)
V = 24a2 . h
Bài 57 tr129 - SGK	
Diện tích đáy của hình chóp là:
Sđ = (cm2)
Sđ . h = 1/3 . 	.20
V = 288,33(cm3)
 bài 52 tr 128(SGK)
* Đường cao đáy:
 h = 
* Diện tích đáy: 	
* Thể tích : V = . 11,	
 IV. Củng cố: Kết hợp trong giờ.
 V. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập còn lại. Ôn lại toàn bộ chương trình học kì II. Giờ sau ôn tập học kì II.
---------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 68: ôn tập học kì ii
a. Mục tiêu:
 + Kiến thức: - GV giúp HS nắm chắc kiến thức của học kì II và cả năm học.
 + Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
 + Thái độ: - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
b. chuẩn bị: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập
- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
c. tiến trình lên lớp:
 I. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:
 II. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II
1. Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
*HĐ2: Chữa bài tập
1. Bài tập:
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là 
trung điểm của BC.Chứng minh: 
a) 
b) HE.HC = HD.HB 
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? 
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM 
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM 
gì ?
 Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 
2. Chữa bài 3/ 132(SGK)
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
3. Chữa bài 6/132(SGK)
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
=> KE = 2 BK
=> ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK 
=> 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
4. Bài tập 10/132(SGK)
Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
- Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
 A
 E D
 H
 B M C
 K
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét và có: 
 chung 
=> (g-g)
b) Xét và có : 
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có : 
BH // KC ( cùng vuông góc với AC) 
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành. 
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
H, M, K thẳng hàng. 
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi 
úHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) 
=>HM BC 
ú A, H, M thẳng hàng 
úTam giác ABC cân tại A. 
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật 
ú
ú
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ú Tam giác ABC vuông tại A.
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
A
H
E
D
M
 B C
A
B
C
M
K
E
D
 B C
 A DDD
 b C’
 A’ D’ 
a)Xét tứ giác ACC’A’ có: 
AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) 
AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) 
Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. 
Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” 
=>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. 
CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. 
b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: 
AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 
Trong tam giác ABC ta có: 
AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 
Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 
c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) 
Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) 
Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) 
 IV. Củng cố:
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ 
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
 V. Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức kì II và cả năm.
 - Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK tr 132,133.
 - Giờ sau Kiểm tra học kỳ II.
---------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 69 : kiểm tra viết học kì ii
(Soạn chung giáo án Đại số)
----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 70: Trả bài kiểm trA học kì ii
(phần hình học)
a. Mục tiêu:
Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS thấy được ưu điểm, tồn tại trong bài làm của mình.
Từ đó tự sửa lỗi sai đã mắc phải và có kế hoạch tự ôn tập bổ sung kiến thức còn yếu. 
Giáo viên chữa bài tập cho HS. 
b. chuẩn bị: 
- GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS. 
- HS: Làm lại bài kiểm tra.
c. Tiến trình lên lớp:
 I. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:
 II. Kiểm tra: Không.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV nhận xét bài kiểm tra.
- GV nhận xét bài kiểm tra về các mặt:
+ Ưu điểm. + Nhược điểm.+ Cách trình bày.
- GV thông báo kết quả chung: số bài đạt điểm giỏi, khá, trung bình và bài không đạt.
- GV tuyên dương những bài làm tốt, đồng thời nhắc nhở HS có bài làm chưa tốt, chỉ rõ nguyên nhân để HS nhận thấy và cần cố gắng.
- GV chỉ cho HS thấy những sai sót về bài làm của HS, những lỗi sai điển hình, nguyên nhân và hướng khắc phục cho HS.
HS nghe GV nhận xét và tự rút kinh nghiệm cho bản thân.
Hoạt động 2 : Chữa bài kiểm tra.
- GV yêu cầu HS khá lên chữa từng bài phần đại số.
- GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày từng bài.
- GV nhắc lại các kiến thức cơ bản để HS ghi nhớ.
 HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS 1 bài.
I. Trắc nghiệm:	
Câu 2: ý B
Câu 3: ý A
Câu 5: ý B
Câu 6: ý D
GV yêu cầu HS khác theo dõi nhận xét sau mỗi bài giải.
II. Trắc nghiệm:
Câu 9:
a/ Xét HBA và ABC
 Có góc BAH = góc CAH
AB cạnh chung
góc H1 = H2 = 900
HBA ABC (g – g)
b, áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABC ta có: BC2 = AB2 + AC2
= 82 + 62 = 100
=> BC = 10 cm 
Từ 2 tam giác đồng dạng ở a, 
 Tính được AH = 4,8 cm 
 Câu 10:
+ Tính được diện tích một mặt của hình lập phương: 9 cm2
+ Tính được độ dài cạnh hình lập phương: 3 cm
+ Tính được thể tích hình lập phương: 27 cm3 
Hoạt động 3 : Trả bài kiểm tra.
GV trả bài kiểm tra cho HS.
- HS đối chiếu lại bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng.
- HS tìm những lỗi sai đã được chữa trong bài, để nắm bắt được phần kiến thức cần bổ sung và tự sửa chữa cho mình.
- HS chữa bài kiểm tra vào vở bài tập.
 IV. Củng cố:
 - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ II và cả năm.
 - Thu lại bài kiểm tra của HS.
 V. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại toàn bộ kiến thức Toán 8.
- Tự rèn luyện trong hè.
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7’)
Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn 
+ 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân .
+ Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm .
Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’)
+ GV nhận xét bài làm của HS . 
+ HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , 
 - Đã biết làm trắc nghiệm .
rút kinh nghiệm .
 - Đã nắm được các KT cơ bản .
+ Nhược điểm : 
 - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo .
-1 số em kĩ năng chứng minh hình chưa tốt, trình bày còn chưa khoa học 
- Một số em vẽ hình chưa chính xác. 
+ GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . 
+ HS chữa bài vào vở .
+ Lấy điểm vào sổ 
+ HS đọc điểm cho GV vào sổ . 
+ GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp .
+ Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’)
Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .

Tài liệu đính kèm:

  • docGa hinh 8 theo chuan moi.doc