I/MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
- Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
- Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng(nếu có) của một đa giác đều.s
II/ CHUẨN BỊ TIẾT HỌC:
GV: Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
HS:Thước kẻ,ê ke
III-Phương pháp:
Vấn đạp gợi mở, thuyết trình ,hoạt động nhóm.
Chương ii: đa giác - diện tích của đa giác Soạn.. Giảng Tiết 26 ;đa giác - đa giác đều I/mục tiêu - Học sinh nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều - Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác. - Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều. - Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng(nếu có) của một đa giác đều.s II/ chuẩn bị tiết học: GV: Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ. HS:Thước kẻ,ê ke III-Phương pháp: Vấn đạp gợi mở, thuyết trình ,hoạt động nhóm. IV/ nội dung tiết dạy trên lớp: * Tổ chức lớp học: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu định nghĩa tam giác, tứ giác, tứ giác lồi? HS: Nêu định nghĩa như SGK Hoạt động 2: 1. Khái niệm về đa giác GV: Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. GV: Treo bảng phụ hình vẽ 112 đến 117 SGK - Nêu nhận xét gì về H114 và H117 ? Kể tên các đỉnh? các cạnh? GV: Nhận xét trả lời của HS và nêu khái niệm đa giác. GV: Cho HS hoạt động nhóm câu ?1 GV: Nêu các đa giác ở hình 115, 116, 117 là đa giác lồi. Vậy thế nào là đa giác lôi ? HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. HS: Trả lời câu hỏi 1 (SGK - Tr 114) - Hình 118 không là đa giác vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng. GV: Gọi HS đọc khái niệm đa giác lồi SGK GV: Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi? GV: Nêu chú ý SGK - Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi. GV: Treo bảng phụ hình 119 SGK Quan sát hình vẽ rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau? GV: Gọi tên đỉnh, cạnh, đường chéo, góc của một đa giác. HS: Đọc nội dung định nghĩa đa giác lồi Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác. HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 114) HS: Trả lời câu hỏi 3 (SGK - Tr 114) Hoạt động 3: 2. Đa giác đều GV: Treo bảng phụ hình 120, yêu cầu HS quan sát rồi phát biểu định nghĩa khái niệm đa giác đều. GV: Gọi HS đọc nội dung định nghĩa. GV: Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình ở hình 120 HS: Phát biểu khái niệm đa giác đều. HS: Đọc nội dung định nghĩa. Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau. HS: Lên bảng vẽ. Hoạt động 4: Củng cố GV: Cho HS nhắc lại những kiến thức đã học. Giải BT 1 (SGK - Tr 115) Giải BT 3(SGK - Tr 115) V: Hướng dẫn HS học ở nhà - Giải BT 4 (SGK - Tr 115) -Giải BT 5 (SGK - Tr 115) - Vận dụng BT 7,8,9 (BT - Tr 128) - Vận dụng giải BT 27 -30 (SBD -Tr 172) ........................................................................................................... Soạn.. Giảng Tiết 27: diện tích hình chữ nhật I/ mục tiêu tiết học: - Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - Học sinh rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. II/ chuẩn bị tiết học: GV: Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ. HS:Thước kẻ,ê ke ,Sách giáo khoa, sách tham khảo, III-Phương pháp: Vấn đạp gợi mở, thuyết trình ,hoạt động nhóm. IV/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Giải BT 8 (SBT - Tr 122) Hoạt động 2: Giải BT 11(SBT - Tr 128) 3/ Giải bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 3: 1.khái niệm diện tích đa giác GV: Cho học sinh Trả lời câu hỏi 1 (SGK - Tr 116) GV: Treo bảng phụ hình vẽ 121 và cho HS thảo luận nhóm câu hỏi này ? GV: Nêu kết luận Ta nói diện tích hình A = B GV: Vì sao ta nói Diện tích hình : D gấp 4 Lần Diện tích hình C ? GV: Em hãy so sánh diện tích hình C với Diện tích hình E ? GV: Cho HS nêu lại tính chất của diện tích đa giác như SGK . HS: Trả lời câu hỏi 1 (SGK - Tr 116) a)Diện tích hình : A = 9 ô vuông. Diện tích hình : B = 9 ô vuông. b) Vì Diện tích hình : D=8 ô vuông còn diện tích hình : C =2 ô vuông c) Diện tích hình : C =2 ô vuông Diện tích hình : E =8 ô vuông Vậy : Diện tích hình : C gấp 4 lần diện tích hình : E Hoạt động 4: 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật GV:Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật GV: Cho HS tính diện tích hình chữ nhật Nếu a= 3,2 cm; b= 1,7 cm HS: Nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật : S = a.b HS: S = a.b= 3,2.1,7 = 5,44 ( cm2) b a Hoạt động 5: 3. công thức tính diện tích hình, hình vuông, hình tam giác vuông. GV: Cho học sinh Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 117) GV: Gợi ý + Hình vuông là một trường hợp riêng của HCN. + Tam giác vuông là nửa HCN. GV: Cho các nhòm nhận xét bài làm của nhóm khác và đưa ra kết luận GV: Cho học sinh Trả lời câu hỏi 3 (SGK - Tr 118) HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 117) Theo nhóm. Diện tích hình vuông có cạnh là a là: S = a2 Diện tích tam giác vuông có cạnh góc vuông là a và b là : S = a.b HS:Trả lời câu hỏi 3 (SGK - Tr 118) 4/ Luyện tập-Củng cố: Hoạt động 6: Giải BT 6 (SGK - Tr 118) Hoạt động 7: Giải BT 7 (SGK - Tr 118) 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà - Vận dụng BT 8 -15 (SGK - Tr 118-119) - Vận dụng Giải BT 31 - 32 (SBD - Tr 177). Soạn.. Giảng Tiết 28: luyện tập I/ mục tiêu tiết học: - Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật,hình vuông,tam giác vuông. - Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào giải BT - Rèn kỹ năng giải Bt cho HS. - Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi. II/ chuẩn bị tiết học: GV: Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke,compa, bảng phụ. HS:Thước kẻ,ê ke ,compa,Sách giáo khoa, sách tham khảo III-Phương pháp: Vấn đạp gợi mở, thuyết trình ,hoạt động nhóm. IV/ nội dung tiết dạy trên lớp: */ Tổ chức lớp học: GV HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. GV: Treo bảng phụ BT 9 (SGK - Tr 119) yêu cầu 1 HS làm ? GV: Yêu cầu cả lớp làm ra nháp GV: Yêu cầu HS nhận xét GV: Nhận xét và cho điểm HS: Giải BT 9 (SGK - Tr 119) Diện tích D ABE là: S1 = Diện tích hình vuông ABCD là : S2 = AB2=122=144(cm2) Theo đề bài : S1 = S2 ị 6.X = .144 = 48 ị X= 8 ( cm2) HS: Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2:Luyện tập củng cố. Bài 7: tr 118 SGK GV: Treo đề bài trên bảng phụ và hỏi: Để xem xét gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không ,ta cần tính gì ? Hãy tính diện tích các cửa. Hãy tính diện tích nền nhà. Tính tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà. Vậy gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng không ? HS: Ta cần tính diện tích các cửa và diện tích nền nhà, rồi lập tỉ số giữa hai diện tích đó. Diện tích các cửa là : 1´ 6 + 1,2 ´ 2 = 4 (m2) -Diện tích nền nhà là : 4,2 ´ 5,4 = 22,68 (m2) -Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là : ằ 17, 63 % < 20 % -Gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng. Bài 13: tr 119 SGK GV: Treo đề bài và hình vẽ trên bảng phụ GV gợi ý : So sánh SABC và SCDA GV: Chia lớp thành các nhóm làm bài tập HS: GT : ð ABCD là HCN , Ẻ AC FG//AD , HK//AB. KL : Sð EFFBK = Sð EGHD HS: Ta có D ABC = D CDA D AEF = D AEH, D CGE= D CKE ị Diện tích hình chữ nhật: EFBK bằng Diện tích hình chữ nhật: EGDH. V:Hướng dẫn về nhà Vận dụng giải Bt 10, 11, 12,14,15 SGK Học thuộc các công thức tính diện tích đã học Làm bài tập 16,17,20,22 tr 127,128 SBT áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông, hãy tính diện tích tam giác ABC sau : AH=3cm, BH= 1cm, CH = 3 cm. Soạn.. Giảng Tiết 29:.diện tích tam giác I/ mục tiêu tiết học: - Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác. - Học sinh biết chứng minh về định lý tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. - HS vẽ được hcn hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. - Rèn luyện kỹ năng giải toán về tính diện tích cho học sinh. II/ chuẩn bị tiết học: GV: Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, kéo cắt giấy, giấy bìa. HS: : Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, vở ghi III-Phương pháp: Vấn đạp gợi mở, thuyết trình ,hoạt động nhóm. IV/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: Giải BT 13 (SGK - Tr 119) HS 2: Chứng minh SABC = .a.h (a là cạnh bất kỳ và h là đường cao tương ứng) 3/ Giải bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 1. Định lý: GV: Nêu nội dung định lí , gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT+KL của định lí S = .a.h (a là một cạnh của tam giác, h là chiều cao tương ứng) GV: Hướng dẫn HS c/m C/m với 3 trường hợp GV gợi ý cách c/m từng trường hợp. GV: Qua bài toán trên em nào nêu định lý về tính diện tích của một tam giác? HS: Lên bảng thực hiện GT KL S = BC.AH C/m: a, Trường hợp H trùng với B, khi đó tam giac ABC vuông tại B S = BC.AB = BC.AH b, Trường hợp điểm H nằm giữa hai điểm B và C, khi đó: S = SABH + SACH = BC.AH c, Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC, khi đó: S = SABH – SACH = BC.AH Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi (SGK - Tr 121) GV: Cho HS hoạt động nhóm cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật . - GV gợi ý và quan sát các nhóm thực hiện. HS: Thực hiện theo nhóm gấp hình. Hoạt động 3 : Luyện tập-củng cố: GV: Cho HS giải BT 17 (SGK - Tr 121) Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV: Cho HS giải BT 18 (SGK - Tr 121) Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS:Ta có :SAOB = OA.OB = OM.AB suy ra : OA.OB = OM.AB HS: Ta có : SABM = BM.AH và SACM = CM.AH mà BM = CM (vì AM là trung tuyến) Vậy SABM = SACM V: Hướng dẫn HS học ở nhà: - Vận dụng BT 19 - 25 (SGK - Tr 127 - 128) - Vận dụng giải BT 33 - 35 (SBD - Tr 177). ................................................................................................... Soạn.. Giảng Tiết 30: ôn tập học kỳ i. I/ mục tiêu tiết học: - Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải toán - Rèn kỹ năng giải toán cho HS II/ chuẩn bị tiết học: -GV: Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ. -HS: Các kiến thức kỳ1, thước kẻ,com pa III-Phương pháp: Vấn đạp gợi mở, thuyết trình ,hoạt động nhóm. IV/ nội dung tiết dạy trên lớp: */ Tổ chức lớp học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ễn tập hệ thống hoỏ cỏc kiến thức của kỳ I GV: Gọi HS đứng tại chỗ điền trỡnh bày bằng miệng theo yờu cầu của GV. GV: Cho HS xem phần điền đầy đủ trờn một bảng phụ. HS: Đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 2: Tỡm quan hệ bao hàm giữa cỏc hỡnh đó học. GV: Dựa vào hỡnh vẽ minh hoạ mối quan hệ bao hàm giữa cỏc hỡnh đó học dưới đõy, hóy điền vào chỗ trống ở cỏc cõu dưới đõy để cú một mệnh đề đỳng? a, Tập hợp cỏc hỡnh chữ nhật là tập hợp con của tập hợp cỏc hỡnh......................................... b, Tập hợp cỏc hỡnh thoi là tập hợp con của tập hợp ... hức tính diện tích hình thang, hình bình hành * Kỹ năng cơ bản - Học sinh tính được diện tích hình bình hành , hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước. II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. III-Phương pháp: Vấn đạp gợi mở, thuyết trình ,hoạt động nhóm. IV/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Giải BT 24 (SGK - Tr 123) Hoạt động 2: Giải BT 25 (SGK - Tr 123) 3/ Giải bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 3: 1. Công thức tính diện tích hình thang GV: Treo bảng phụ hình vẽ 136 SGK, cho HS hoạt động nhóm làm câu ?1. GV: Nhận xét và nêu công thức tính diện tích hình thang. HS: Trả lời câu ?1. SADC = AH.DC SABC = AH.AB SABDC = SADC + SABC = AH(DC + AB) C/m: (HS tự chứng minh) HS:Nêu công thức tính: S = (a + b).h (a,b là độ dài hai đáy, h là chiều cao) Hoạt động 4: 2. Công thức tính diện tích hình bình hành GV: Em hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành ? (gợi ý hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau.) HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 129) S = a.h (a là một cạnh, h là chiều cao tương ứng) Hoạt động 5: 3. Ví dụ GV: Vẽ hình chữ nhật với hai kích thước là a, b. Hãy vẽ một tam giác có một cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật. Hãy vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật. GV: Hướng dẫn cách vẽ. HS: Thực hiện vẽ hình theo hướng dẫn của GV. V-Củng cố, Hướng dẫn Hoạt động 6: Giải BT 26 (SGK - Tr 125) AD = = 36 (m) SABED = (m2) Hoạt động 7: Giải BT 27 (SGK - Tr 125) Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có đáy chung là AB và có chiều cao bằng nhau, vậy chúng có diện tích bằng nhau. Hoạt động 8: Giải BT 28 (SGK - Tr 125) SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR = SGEU Hoạt động 9: Giải BT 29 (SGK - Tr 125) Hai hình thang có cùng chiều cao, đáy trên và đáy dưới bằng nhau, vậy diện tích bằng nhau. Hoạt động10: Giải BT 30 (SGK - Tr 125) SABCD = SGHIK = EF.AP - Vận dụng giải BT 33 - 39 (SBT - Tr 131-132). ........................................................................................................ Soạn.. Giảng Tiết 34: luyện tập I/ mục tiêu tiết học: - Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào giải BT - Rèn kỹ năng giải Bt cho HS. II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. III-Phương pháp: Vấn đạp gợi mở, thuyết trình ,hoạt động nhóm. IV/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Giải BT 16 (SGK - Tr 121) Hoạt động 2: Giải BT 19 (SGK - Tr 122s) 3/ Giải bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Luyện tập Giải BT 20: (SGK - Tr 122) GV hướng dẫn HS cách vẽ hình Giải BT 21: (SGK - Tr 122) Đáp số x = 3 GV: Cho HS giải BT 22 (SGK - Tr 122) GV: Cho HS giải BT 23 (SGK - Tr 123) HS: a, Nếu lấy một điểm I bất kì nằm trên đường thẳng d đi qua A và song song với đường thẳng PF thì SPIF = SPAF Vậy có vô số điểm I như thế. b, Nếu lấy điểm Osao cho khoảng cách từ O đến đường thẳng PF bằng hai lần khoảng cách từ A đến đường thẳng PF thì SPOF = 2.SPAF Vậy có vô số điểm O như thế. c, Nếu lấy điểm N sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF bằng AF khoảng cách từ A đến PF thì SPNF = SPAF HS : Làm bài tập 23 SGK Với M là điểm nằm trong tam giác ABC sao cho: SAMB + SBMC = SMAC mặt khác:SAMB + SBMC + SMAC = SABC suy ra SMAC = .SABC MAC và ABC có chung đáy AC nên MK = .BH, vậy điểm M nằm trên đường trung bình EF của ABC. Hoạt động 4: Củng cố Bài tập 24(Tr-123): Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cacnhj bên là b. Theo định lí Pitago, ta có: h2 = b2 – ()2 = suy ra h = S = .a.h = Bài tập 25(Tr-123): Gọi h là chiều cao của tam giác đều cạnh a. Theo định lí Pitago, ta có: h2 = a2 – ()2 = suy ra h = S = .a.h = - Vận dụng giải BT 21 - 24 (SBT - Tr 127-130). V: Hướng dẫn HS giải các bài tập ở nhà Ôn tập các công thức tính diện tích HCN,diện tích tam giác, diện tích hình thang ở tiểu học, các tính chất của diện tích tam giác. Làm bài tập về nhà số 23 tr 123 SGK. Làm bài số 28,29,31 tr 129 SBT. ......................................................................................................... Soạn.. Giảng Tiết 35: diện tích hình thoi. I/ mục tiêu tiết học: * Kiến thức cơ bản - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi * Kỹ năng cơ bản - Học sinh tính được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Học sinh vẽ được hình thoi một cách chính xác. II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. III-Phương pháp: Vấn đạp gợi mở, thuyết trình ,hoạt động nhóm. IV/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Giải BT 30 (SGK - Tr 126) Hoạt động 2: Giải BT 31 (SGK - Tr 126) 3/ Giải bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 3: 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc GV: Vẽ hình 145 SGK. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC, BD biết AC BD tại H ? GV: Gợi ý SABC = ? SADC = ? SABCD = ? GV: Nêu công thức tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. HS: Lên bảng trình bày câu hỏi 1 (SGK - Tr 131) SABC = BH.AC SADC = DH.AC SABCD = SABC + SADC = BD.AC Trả lời Hoạt động 4: 2. Công thức tính diện tích hình thoi GV: Vẽ hình thoi có độ dài hai đường chéo là d1 và d2 . Viết công thức tính diện tích theo d1 và d2 ? GV: Tính diện tích hình thoi bằng cách khác ? GV: Hướng dẫn (hình thoi cũng là hình bình hành) HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 131) S = d1.d2 HS: Hoạt động theo nhóm S = h.a Hoạt động 5: 3. Ví dụ GV: Treo bảng phụ hình vẽ 146 SGK Tứ giác MENG là hình gì? Tính SMENG = ? GV: Hướng dẫn HS làm bài. C/m MENG là hình bình hành. Từ AC = BD suy ra ME = GN = EN = MG, suy ra MENG là hình thoi. Tính SMENG HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. Tứ giác MENG là hình bình hành Mặt khác AC = BD suy ra MENG là hình thoi. SMENG = MN.EG = 400 (m2) 4/ Luyện tập: Hoạt động6: Giải BT 32 (SGK - Tr 128) GT a, SABCD = AC.BD = .6.3,6 = 10,8 (cm2) b, Hình vuông có hai đường chéo vuông góc với nhau và mối đường chéo có độ dài là d, suy ra S = d2 5/ Hướng dẫn HS giải các bài tập ở nhà Hoạt động 7: Giải BT 33 (SGK - Tr 128) SMNPQ = SMPBA = MP.IN = MP.NQ Hoạt động 8: Giải BT 34 (SGK - Tr 128) -Vận dụng giải BT 43 - 46 (SBT - Tr 132). .......................................................................................................... Soạn.. Giảng Tiết 36 : diện tích đa giác I.mục tiêu: * Kiến thức cơ bản: - Học sinh nắm vững được cách tính diện tích các đa giác đơn giản, đực biệt là các cánh tính diện tích của tam giác và hình thang * Kỹ năng cơ bản : - Học sinh biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. - Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. III-Phương pháp: Vấn đạp gợi mở, thuyết trình ,hoạt động nhóm. IV/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1 -Tổ chức lớp học: 2- Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Giải BT 44 (SBT - Tr 131) 3-Giải bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 2: * Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ GV: Quan sát hình 148 và hình 149 (SGK) rồi nêu các cách phân chia đa giác để tính diện tích ? GV: Nêu cách tính diện tích đa giác: Tuỳ từng đa giác mà chia thành những đa giác đã có công thức tính diện tích. HS: Trả lời câu hỏi Hoạt động 3: hướng dẫn học sinh làm ví dụ SGK GV: Cho HS đọc ví dụ SGK - Chia đa giác ABCDEGHI thành những hình nào ? - Công thức tính diện tích từng hình ? HS: Đọc nghiên cứu ví dụ SGK. - Chia đa giác ABCDEGHI thành ba hình, hình thang vuông CDEG, hình chữ nhật ABGH, hình tam giác AHI. SCDEG = (cm2) SABGH = AB.BG = 21 (cm2) SAHI = = 10,5 (cm2) Hoạt động 4:Củng cố GV: Cho HS Giải BT 37 (SGK - Tr 130) - Chia đa giác ABCDE thành tam giác ABC, hia tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE. - Ta phải đo BG, AC, Ah, HK, KC, EH, KD - Tính diện tích từng hình GV: Cho HS Giải BT 38 (SGK - Tr 130) GV: Cho HS phân tích đề toán để đi đến hướng giải GV: Cho HS hoạt động nhóm ? HS: Hoạt động nhóm giải bài toán. HS: -Con đường hình bình hành EBGF có: SEBGF = 50.120 = 6000 (m2) Đám đất hình chữ nhật ABCD có: SABCD = 150.120 = 18000 (m2) V: Hướng dẫn HS giải các bài tập ở nhà - Vận dụng BT 49 (SBT - Tr 131) - Vận dụng giải BT 56 - 58 (MSVĐPT - Tr 20). *********...................................................................................................... Giảng: Tiết 35:luyện tập. I/ mục tiêu tiết học: -Củng cố lại công thức tính diện tích hình thoi - Rèn kỹ năng tính toán -giáo dục tính cẩn thận chính xác II/ chuẩn bị tiết học: GV: Bảng phụ, phấn màu, com pa,thước thẳng, thước đo góc HS: Com pa,thước thẳng,thước đo góc III/ nội dung tiết dạy trên lớp: *Tổ chức lớp học: * Kiểm tra bài cũ: GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 32 SGK-tr128 * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập GV: Cho HS Giải BT 34 (SGK - Tr 128) GV: Cho HS vẽ hình ? ghi GT,KL ? GT: àABCD, EA=EB,FB=FC,GC=GD,HD=HA KL: àEFGH là hình thoi ? So sánh : SEFGH và SABCD Cách tính diện tích hình thoi ? GV: Cho HS hoạt động nhóm GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày bài giải ? GV: Cho các nhóm khác nhận xét cho điểm GV: Cho HS Giải BT 35 (SGK - Tr 129) Tính diẹn tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một trong các góc của nó có số đo là 600 GV: Cho HS lên bảng vẽ hình ghi GT,KL GT: à ABCD, AB=BC=CD=DA=6 cm  = 600 KL: SàABCD= ? HS: Vẽ hình HS: Ta có D AHE =D BEF =DCFG =D DGH suy ra HE=EF=FG=GH suy ra àEFGH là hình thoi, Ta có 2.SEFGH = SABCD Vậy : SHinhf thoi= d1.d2 trong đó d1,d2 là hai đường chéo của hình thoi. HS: Vẽ hình ghi GT, KL Trong tam giác vuông AKB có AB=6, BK=3 ị AK = Vậy : SàABCD= 4.3.3.=54 cm2 Hoạt động 2: Củng cố GV: Treo bảng phụ đề bài 36 (SGK - Tr 129) cho HS làm theo nhóm. GT: à ABCD, AB=BC=CD=DA=a à HLIJ, HL=LI=IJ=JH=a, KL: So sánh SàABCD và SàHLIJ GV: Cho đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày GV:Cho nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét chung và rút ra kết luận. HS: Vẽ hình ghi GT,KL Ta có SàABCD= BK.AK < AB.AD=a2 SàHLIJ = a.a =a2 ị SàABCD < SàHLIJ Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học ở nhà -Giải BT 160 (BT - Tr 77) -Giải BT 161 (BT - Tr 77) -Giải BT 168 (BT - Tr 77) - Vận dụng BT 38 - 41 (SBT 132) - Vận dụng giải BT 10 - 15 (SNC - Tr 68)
Tài liệu đính kèm: