Giáo án Hình học 8 cả năm - Trường THCS Xuân Nha

Giáo án Hình học 8 cả năm - Trường THCS Xuân Nha

Chương I: TỨ GIÁC

Tiết 1: Đ1-TỨ GIÁC

 I.MỤC TIÊU:

 1) Kiến thức:

 Hiểu định nghĩa tứ giác.

 2) Kỹ năng:

 Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.

 3) Thái độ: HS yêu thích môn học

 II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1) GV: Thước, bảng phụ phấn màu

 2) HS: Sgk, thước

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1) Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra)

*/ Vào bài: (3) Học hết chương trình toán lớp 7 các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8 sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.

Chương I của hình học 8sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, t/c của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau: (Mục lục Sgk 135).

Các kỹ năng vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình, tiếp tục được rèn luyện kỹ năng lập luận và c/m hình học được coi trọng.

 

doc 254 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 771Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 cả năm - Trường THCS Xuân Nha", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /8/2011 Ngày dạy /8/2011 - Dạy lớp 8C
Chương I: Tứ giác
Tiết 1: Đ1-tứ giác
 I.Mục tiêu:
	1) Kiến thức: 
 Hiểu định nghĩa tứ giác.
	2) Kỹ năng: 
 Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
	3) Thái độ: HS yêu thích môn học
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1) GV: Thước, bảng phụ phấn màu
 	2) HS: Sgk, thước
iii.Tiến trình bài dạy:
 	1) Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra) 
*/ Vào bài: (3’) Học hết chương trình toán lớp 7 các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8 sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác. 
Chương I của hình học 8sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, t/c của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau: (Mục lục Sgk 135).
Các kỹ năng vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình, tiếp tục được rèn luyện kỹ năng lập luận và c/m hình học được coi trọng.
2) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
GV
GV
GV
HS
GV
GV
Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình?
Gồm 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA.
ở mỗi hình 1a, 1b, 1c bốn đoạn thẳng AB,BC,CD,DA có đặc điểm gì?
Bốn đoạn thẳng khép kín. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Mỗi hình 1a, 1b, 1c là một tứ giác ABCD.
Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào?
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Từ đ/n tứ giác cho biết hình 1d có phải là tứ giác không?
Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
Yêu cầu HS trả lời ?1 Sgk64
Giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào?
Nhấn mạnh đ/n tứ giác lồi và nêu chú ý Sgk-65
Cho HS thực hiện ?2
Đứng tại chỗ trả lời
Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng em hãy lấy:
Một điểm trong tứ giác
Một điểm ngoài tứ giác
Một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên
Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo
Nêu chậm các đ/n sau (không yêu cầu HS thuộc mà chỉ cần hiểu và nhận biết được)
Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau
Định nghĩa. (20’)
 b)
 c)	 d)
Hình 1 :
Định nghĩa: Sgk64
Tứ giác ABCD còn được gọi tên là: tứ giác BCDA, tứ giác BADC.
Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh
Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh.
?1 
Định nghĩa: Sgk65
Chú ý: Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
?2 
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
GV
HS
Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu?
Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800
Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không? Có thể bằng bao nhiêu độ? 
Hãy giải thích.
Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL.
Đây là định lí nêu lên t/c về góc của một tứ giác.
Nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác
Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Tổng các góc của một tứ giác. (7’)
Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC.
Có hai tam giác:
 ABC có: 
 D ADC có : 
nên tứ giác ABCD có :
hay .
Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
 GT ABCD
 KL 
GV
HS
HS
HS
3) Củng cố:(13')
Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không?
Một tứ giác không thể có cả 4 góc đều nhọn vì như thế tổng số đo 4 góc đó nhỏ hơn 3600, trái với định lí
Một tứ giác không thể có cả 4 góc đều tù vì như thế tổng số đo 4 góc đó lớn hơn 3600, trái với định lí
Một tứ giác có thể có 4 góc đều vuông , khi đó tổng số đo 4 góc của tứ giác bằng 3600, (thoả mãn định lí)
Bài 1: Sgk 66
a) x = 3600 – (1100 + 1200 + 800)
 = 500
b) x = 3600 – (900 + 900 + 900)
 = 900
c) x = 3600 – (900 + 900 + 650)
 = 1150
d) x = 3600 – (750 + 1200 + 900)
 = 750
a) 
b) 10x = 3600
 x = 360
4)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
	– Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
– Chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác.
– Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr66, 67 SGK.
Bài số 2, 9 tr61 SBT.
 Đọc bài "Có thể em chưa biết” giới thiệu về Tứ giác Long – Xuyên
tr68 SGK.
 Ngày soạn: /8/2011 Ngày dạy: /8/2011 - Dạy lớp 8C
Tiết 2 Đ2 - hình thang
 I.Mục tiêu:
	1) Kiến thức: HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. HS biết c/m một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
	2) Kỹ năng: Vận dụng được định nghĩa, tính chất, để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
	3) Thái độ: Có ý chí nghị lực, tự giác trong học tập.
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1) GV: Thước thẳng, eke, phấn màu
 	2) HS: Thước thẳng, eke
iii.Tiến trình bài dạy:
 	1) Kiểm tra bài cũ.(8’)
 a, Câu hỏi:
HS1: Nêu đ/n tứ giác ABCD? Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác ABCD chỉ ra các yếu tố của nó (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo)
 b, Đáp án.
HS1:- Đỉnh: A, B, C, D 
- Góc: ; ; ; 
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA
- Đường chéo: AC, BD
*/ Vào bài: (1’) Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang. Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
2) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV
GV
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
HS
GV
GV
Yêu cầu HS đọc Sgk, gọi một hs đọc đ/n hình thang
vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn hs cách vẽ dùng thước và êke)
Yêu cầu HS thực hiện ?1 
Trả lời miệng
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
– Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau.
– Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song.
Yêu cầu HS thực hiện ?2 
Vẽ hình
Ghi GT, KL
Hướng dẫn c/m
Tự c/m
Thảo luận nhóm(3’)
Qua ?2 ta thấy:
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Đó chính là nxét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép c/m sau này.
Định nghĩa. (18’)
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB, CD cạnh đáy
AD, BC cạnh bên
BH đường cao
?1
?2 
a/.
Chứng minh
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có :
 = (hai góc so le trong do AD // BC (gt))
Cạnh AC chung
= (hai góc so le trong do AB // DC)
ị D ADC = D CBA (gcg).
 (hai cạnh tương ứng)
b/. 
Chứng minh
Nối AC. Xét D DAC và D BCA có 
AB = DC (gt)
= (hai góc so le trong do AD // BC).
Cạnh AC chung.
ị D DAC = D BCA (cgc)
ị = (hai góc tương ứng)
ị AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau.
 và AD = BC (hai cạnh tương ứng).
* Nhận xét: Sgk 70
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
Vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ.
Hãy đọc nội dung mục 2 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì?
Hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông
Thế nào là hình thang vuông?
Để c/m một tứ giác là hình thang ta cần c/m điều gì?
C/m tứ giác có hai cạnh đối song song
Để c/m một tứ giác là hình thang vuông ta cần c/m điều gì?
C/m tứ giác có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900.
Hình thang vuông(7’)
 Hình thang MNPQ là hình thang vuông
* Định nghĩa: Sgk 70
 3) Củng cố:(9')
HS thực hiện trong 3 phút.
(GV gợi ý HS vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó).
HS trả lời miệng.
– Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang.
 - Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK.
Bài 7: Sgk 71
a/. ABCD là hình thang đáy AB ; CD
ị AB // CD
ị x + 800 = 1800 
y + 400 = 1800+ (hai góc trong cùng phía)
ị x = 1000 ; y = 1400
 4)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét 
 tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT.
Ngày soạn:28/8/2009. Ngày dạy:1/9/2009 Dạy lớp 8A
 Ngày dạy: 1/9/2009 Dạy lớp 8B
 Tiết 3: Hình thang cân
I. Mục tiêu:
 a.Về kiến thức : HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 b. Về k ĩ năng : HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
 c. Về thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
2. Chuẩn bị của GV và HS: 
 a. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng , bảng phụ, SGK.
 b. Chuẩn bị của HS : Thước , ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
 3. Tiến trình dạy học: 
 a. Kiểm tra bài cũ ( Hoạt động 1 )
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
 Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS2: 
 Chữa bài tập 8 .
- GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng.
 Bài 8:
Hình thang ABCD có AB // CD.
ị Â + D = 1800 ; B + C = 1800.
(2 góc trong cùng phía).
Có : Â + D = 1800 ; Â - D = 200
 ị 2A = 2000 ị Â = 1000
 ị D = 800.
Có B + C = 1800 ; mà B = 2C
 ị 3C = 1800 ị C = 600
 ị B = 1200.
Nhận xét: Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thi` bu` nhau.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 2
định nghĩa (12 ph)
- Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất của tam giác cân ?
- Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV: Đây là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân ?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân.
 + Vẽ đoạn thẳng DC.
 + Vẽ góc xDC (< 900).
 + Vẽ góc DCy = D.
 + Trên tia Dx lấy điểm A. (A ạ D) vẽ AB // DC (B ẻ Cy). Tứ giác ABCD là hình thang cân.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
- Nếu ABCD là hình thang cân thì có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS làm ?2.
 A B
 D C
C = D.
- HS nêu định nghĩa.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD):
Û AB // CD
 C = D hoặc  = B.
- Â = B ; C = D.
 + C = B + D = 1800.
?2.
a) H24a là hình thang cân vì có 
AB // CD do  + C = 1800 và  = B 
 (= 800).
 H24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
 H24c là hình thang cân, H24d là hình thang cân.
b) H24a D = 1000.
 H24c: N = 700, H24d: S = 900.
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
Hoạt động 3
Tính chất (14 ph)
- GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS chứng minh.
- GV: Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ? Vì sao ?
 A B
 ...  của GV&HS
Nội dung
GV
GV
GV
HS
GV
HS
HS
Hoạt động 1: (18’)
Đưa ra hình vẽ phối cảnh của hình hộp chữ nhật.
Quan sát hình vẽ phối cảnh hình hộp chữ nhật, trả lời câu hỏi.
– Hãy lấy ví dụ trên hình hộp chữ nhật.
+ các đường thẳng song song 
+ các đường thẳng cắt nhau
+ hai đường thẳng chéo nhau
+ đường thẳng song song với mặt phẳng, giải thích.
+ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, giải thích.
+ hai mặt phẳng song song với nhau, giải thích.
+ hai mặt phẳng vuông góc với nhau, giải thích.
Lấy ví dụ trong thực tế. Ví dụ:
+ hai cạnh đối diện của bảng đen song song với nhau.
+ đường thẳng đứng ở góc nhà cắt đường thẳng mép trần.
+ mặt phẳng trần song song với mặt phẳng nền nhà
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SGK.
a/ Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình vuông.
b/ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là các hình chữ nhật.
c/ Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh. Hai mặt đáy là hình tam giác. Ba mặt bên là hình chữ nhật.
Lên bảng điền các công thức.
I. Lí thuyết.
+ AB // DC // DÂCÂ // AÂBÂ
+ AAÂ cắt AB ; AD cắt DC.
+ AD và AÂBÂ chéo nhau.
+ AB // mp (AÂBÂCÂDÂ) vì AA // AÂBÂ 
mà AÂBÂ è mp (AÂBÂCÂDÂ)
+ AAÂ ^ mp (ABCD) vì AAÂ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB thuộc mặt phẳng (ABCD)
+ mp (ADDÂAÂ) // mp (BCCÂBÂ) vì AD // BC : AAÂ // BBÂ
+ mp (ADDÂAÂ) ^ mp (ABCD) vì AAÂ è mp (ADDÂAÂ) và AAÂ ^ mp (ABCD).
Hình
Sxq
STP
V
Lăng trụ đứng
Sxq = 2p.h
p : nửa chu vi đáy.
h : chiều cao
STP = Sxq + 2Sđ
V = S.h
S : diện tích đáy
h : chiều cao
Chóp đều
Sxq = p.d
p : nửa chu vi đáy.
d : trung đoạn
STP = Sxq + Sđ
V = S.h
S : diện tích đáy.
h : chiều cao
GV
HS
HS
GV
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
Hoạt động 2: (25’)
Chia lớp làm 4 dãy.
Các nhóm dãy 1 làm câu a, b.
“ “ “ 2 “ “ c.
“ “ “ 3 “ “ d.
“ “ “ 4 “ “ e.
Hoạt động theo nhóm.
Nhắc lại : diện tích tam giác đều cạnh a bằng .
Gợi ý : diện tích lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a.
Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh a.
Tính cạnh AB của hình thoi ở đáy.
Đại diện các nhóm trình bày bài.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Tính thể tích hình chóp đều 
BC = 10cm
AO = 20cm
Giải bài tập. Một HS lên bảng làm.
Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 10cm, chiều cao hình chóp là 12cm. Tính :
a/ Diện tích toàn phần hình chóp.
b/ Thể tích hình chóp.
Giải bài tập.
Một HS lên bảng làm bài.
II. Luyện tập.
Bài 51 tr 127 SGK.
a/ Sxq = 4ah
STP = 4ah + 2a2
 = 2a(2h + a)
V = a2h.
b/ Sxq = 3ah.
STP = 3ah + 2.
= 3ah + 
= a(3h + )
V = .h
c/ Sxq = 6ah.
Sđ = 6 = .
STP = 6ah + .2
= 6ah + 
V = .h
d/ Sxq = 5ah.
Sđ = 
STP = 5ah + 2. 
 = 5ah + 
 = a(5h + )
V = .h
e/ Cạnh của hình thoi đáy là :
AB = (định lí Pytago)
AB = = 5a.
Sxq = 4.5a.h = 20ah
Sđ = 2.
STP = 20ah + 2.24a2
 = 20ah + 48a2
 = 4a(5h + 12a)
V = 24a2.h
Bài 57 tr 129 SGK.
Diện tích đáy của hình chóp là :
Sđ = = = 25.
V = Sđ.h = .25.20
V = 288,33 (cm3)
Bài 85 tr 129 SBT.
Tam giác vuông SOI có :
 = 90o, SO = 12cm
OI = = 5cm.
ị SI2 = SO2 + OI2 (định lí Pytago)
SI2 = 122 + 52
SI2 = 169 ị SI = 13 (cm)
Sxq = p.d = .10.4.13 = 260 (cm2)
Sđ = 102 + 100 (cm2)
STP = Sxq + Sđ = 260 + 100 = 360 (cm2)
V = Sđ.h = .100.12 = 400 (cm3)
3. Củng cố - luyện tập:(Qua từng phần)
 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
Về lí thuyết cần nắm vững vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường thẳng (song song, cắt nhau, vuông góc, chéo nhau), giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng (song song, vuông góc).
Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chóp đều.
Về bài tập cần phân tích được hình và áp dụng đúng các công thức tính diện tích, thể tích các hình.
*/ Nhận xét đánh giá sau tiết dạy:
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngày soạn //2012 Ngày dạy: Tiết: ; //2012- Dạy lớp 8
	 Tiết: ; //2012- Dạy lớp 8
Tiết 68: Ôn tập CuốI NĂM
 I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: – Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương III và IV về tam giác đồng dạng và hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
2. Về kỹ năng: – Luyện tập các bài tập về các loại tứ giác, tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chóp (câu hỏi tìm điều kiện, chứng minh, tính toán).
– Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
	3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 
 	2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK 
III. Tiến trình bài dạy:
 	1. Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra) 
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
Hoạt động 1: (25’)
1) Phát biểu định lí Ta lét
– Thuận.
– Đảo.
– Hệ quả.
I. Ôn tập về Tam giác đồng dạng
a) Định lí Ta lét thuận và đảo.
b) Hệ quả của định lí Ta lét
2) Phát biểu định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác.
GVđưa lên bảng phụ :
AD là tia phân giác 
AE là tia phân giác 
ị 
3. Tam giác đồng dạng :
a) Định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
b) Các định lí về tam giác đồng dạng :
– Định lí Tr.71 SGK về tam giác đồng dạng.
– Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác (c.c.c)
– Trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác (g.g)
– Trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông.
+ MN // BC ị DAMN DABC.
+ ị DAÂBÂCÂ DABC.
+ và ị DAÂBÂCÂ DABC.
+ và ị DAÂBÂCÂ DABC
+ DABC()
DAÂBÂCÂ() ị DAÂBÂCÂ DABC.
 và .
Hoạt động 2: (18’)
Yêu cầu HS lên vẽ hình
a) Chứng minh DADB DAEC.
b) Chứng minh HE . HC = HD .HB
c) Chứng minh H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có điều kiện gì thì BHCK là hình thoi ? là hình chữ nhật.
Vẽ hình minh hoạ câu d)
II Bài tập
Bài 1 Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.
a) Xét DADB và DAEC có :
ị DADB DAEC (gg).
b) ị 
ị HE . HC = HD . HB
3. Tứ giác BHCK có : BH // KC (cùng ^ AB)
ị Tứ giác BHCK là hình bình hành.
ị HK và BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
ị H, M, K thẳng hàng.
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi Û HM ^ BC.
Vì AH ^ BC (t/c ba đường cao) ị HM ^ BC Û A, H, M thẳng hàng Û DABC cân ở A.
* Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật Û Û (Vì ABKC đã có )
Û DABC vuông ở A.
3. Củng cố - luyện tập:(Qua từng phần)
 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
Ôn tập lý thuyết chương III và chương IV.
Làm các bài tập 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9 Tr.132, 133 SGK.
*/ Nhận xét đánh giá sau tiết dạy:
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngày soạn //2012 Ngày dạy: Tiết: ; //2012- Dạy lớp 8
	 Tiết: ; //2012- Dạy lớp 8
Tiết 69: Ôn tập CuốI NĂM
 I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: – Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương III và IV về tam giác đồng dạng và hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
2. Về kỹ năng: – Luyện tập các bài tập về các loại tứ giác, tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chóp (câu hỏi tìm điều kiện, chứng minh, tính toán).
– Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
	3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 
 	2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK 
III. Tiến trình bài dạy:
 	1. Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra) 
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV
GV
Hoạt động 1: (8’)
1) Thế nào là lăng trụ đứng ? Thế nào là lăng trụ đều.
Nêu công thức tính S xq, Stp , V của hình lăng trụ đứng.
2) Thế nào là hình chóp đều ?
Nêu công thức tính Sxq, Stp, V của hình chóp đều
I – Lý thuyết.
1) Khái niệm lăng trụ đứng, lăng trụ đều.
Sxq = 2ph
với p là nửa chu vi đáy 
h là chiều cao
STP = Sxq + 2Sđ
 V = Sđ . h
2) Khái niệm về hình chóp đều
Sxq = p . d
với p là nửa chi vi đáy.
d là trung đoạn.
 STP = Sxq + Sđ.
.
với h là chiều cao hình chóp.
GV
Hoạt động 2: (35’)
Yêu cầu một HS lên bảng làm.
Chú ý : Nếu thiếu thời gian , GV nêu hướng giải rồi đưa ra bài giải mẫu cho HS tham khảo.
II. Bài tập.
Bài 10 Tr.133 SGK.
a) 
Xét ACCÂAÂ có :
AAÂ // CCÂ (cùng // DDÂ)
AAÂ = CCÂ (= DDÂ)
ị ACCÂAÂ là hình bình hành.
Có AAÂ ^ (AÂBÂCÂDÂ).
ị AAÂ ^ AÂCÂ ị 
Vậy ACCÂAÂ là hình chữ nhật.
Chứng minh tương tự
ị BDBÂDÂ là hình chữ nhật
b) Trong tam giác vuông ACCÂ có 
ACÂ2 = AC2 + CCÂ2 (đ/l Pytago)
 = AC2 + AAÂ2.
Trong tam gáic vuông ABC có 
AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2
Vậy ACÂ2 = AB2 + AD2 + AAÂ2.
c) Sxq = 2(12 + 16).25 = 1400 (cm2)
Sđ = 12 . 16 = 192 (cm2)
STP = Sxq + 2Sđ.
= 1400 + 2 . 192 = 1784 (cm3)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 (cm3)
Bài 11 Tr.133 SGK.
a) Tính chiều cao SO.
Xét tam giác vuông ABC có 
AC2 = AB2 + BC2 = 202 + 202
AC2 = 2. 202 ị AC = 20.
Xét tam giác vuông SAO có
SO2 = SA2 – AO2.
SO2 = 242 – (10)2
SO2 = 376
 ị SO ằ 19,4 (cm).
ã 
b) Gọi H là trung điểm của CD 
ị SH ^ CD (t/c D cân)
Xét SHD :
SH2 = SD2 – DH2
 = 242 – 102 = 476.
SH ằ 21,8 (cm)
Sxq = .80.21,8 ằ 872 (cm2)
STP = 872 + 400 = 1272 (cm2)
3. Củng cố - luyện tập:(Qua từng phần)
 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
Ôn tập lý thuyết chương III và chương IV.
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II môn Toán
(Gồm đại số và hình học)
*/ Nhận xét đánh giá sau tiết dạy:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngày soạn //2012 Ngày dạy: Tiết: ; //2012- Dạy lớp 8
	 Tiết: ; //2012- Dạy lớp 8
Tiết 70: trả bài kiểm tra cuối năm
 I. Mục tiêu:
	1. Về kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản củng cố và khắc sâu các nội dung khác.
	2. Về kỹ năng: Luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích chứng minh.
	3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu 
 	2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK 
III. Tiến trình bài dạy:
 	1. Kiểm tra bài cũ.(Không)
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
Hoạt động 1: (7’)
Nhận xét:
Nhìn chung các em chưa thành thạo trong các bước chứng minh hình học.
Chưa biết cách vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
Điểm kém còn rất nhiều, các em chưa thực sự cố gắng.
Hoạt động 2: (34’)
Câu 3: (3 điểm)
Hình vẽ chính xác 
a) DBDC và DHBC có
 chung.
ị DBDC DHBC (g-g) 
b) DBDC DHBC
ị 
ị 
HD = DC – HC = 25 – 9 = 16 (cm)	 
c) Xét tam giác vuông BHC 
BH2 = BC2 – HC2 (đ/l Pytago)
BH2 = 152 - 92
BH2 = 144 ị BH = 12 (cm)	 
Hạ AK DC (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn).
ị DK = CH = 9 cm
ị KH = DH – DK
KH = 16 – 9 = 7 cm
ị AB = KH = 7 cm. 
 = 192 (cm2)	 
Câu 4: (2điểm)
Hình vẽ chính xác 
a) Tam giác vuông ABC có :
AC2 = AB2 + BC2 = 102 + 102
ị 
b) 
Tam giác vuông SAO có :
 ằ 9,7 (cm)	 
Thể tích hình chóp là :
3. Củng cố - luyện tập:(2')
Nhắc lại nhanh các kiến thức trong tiết
 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
Ôn tập các kiến thức cơ bản
Luyện cách vẽ hình
*/ Nhận xét đánh giá sau tiết trả bài:
.
.
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 8 ca nam (70 tiet).doc