Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 56 đến 64 - Lê Xuân Độ

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 56 đến 64 - Lê Xuân Độ

I. MỤC TIÊU:

 - Phát hiện và biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép nhân để giải một số bài tập đơn giản.

 - Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự.

II. CHUẨN BỊ:

 - HS: nghiên cứu trước nội dung bài học.

 - GV: chuẩn bị phiếu học tập.

III. NỘI DUNG

 

doc 17 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 56 đến 64 - Lê Xuân Độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 56:
Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
I. Mục tiêu:
	- Hiểu thế nào là một bất đẳng thức.
	- Phát hiện tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép cộng.
	- Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép cộng để giải một số bài tập đơn giản.
II. Chuẩn bị:
	- HS: nghiên cứu bài trước khi học.
	- GV: chuẩn bị phiếu học tập.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số"
GV: "Khi so sánh 2 số thực a và b xảy ra những trường hợp nào"
- HS thực hiện ?1
GV: "Hãy biểu diễn các số: - 2, -1,3; 0, ; 3 lên trục số và có kết luận gì?
GV: giới thiệu kí hiệu a Ê b; 
a ³b
Hoạt động 2: "Bất đẳng thức"
GV cho HS tự nghiên cứu sách giáo khoa.
HS thảo luận nhóm và trả lời:
- Xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau:
a = b hoặc a > b, a < b
- Một HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
- HS tự nghiên cứu sách giáo khoa.
Tiết 56:
Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
Khi so sánh 2 số thực a và b xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau:
a = b hoặc a > b, a < b
Ví dụ: 1,53 < 1,8
- 2,37 > -2,41
Hoạt động 3: "Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng"
GV phát phiếu học tập. 
Điền dấu "" thích hợp vào ô ”
a) 	- 4 ” 2
	 5 ” 3
	 4 ” - 1	
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm.
2. Bất đẳng thức: (SGK)
	1,4 ” - 1,41
	- 4 + 3 ” 2+3 
	5 + 3 ” 3 + 3
	4 + 5 ” -1 + 5
	-1 4, + 2 ” -1,41 - 2
b) Nếu a > 1 thì
	a + 2 ” 1 + 2
Nếu a < 1 thì
	a + 2 ” 1 + 2
Nếu a < b thì
	a + c ” b+ c
	a - c ” b - c
- GV cho HS rút ra nhận xét.
- HS thực hiện ?3, ?4
Hoạt động 4: "Củng cố"
Bài tập 1, 2, 3
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 6, 7, 8, 9 (Sách bài tập) trang 42
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi với nhóm.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi với nhóm.
- HS làm việc cá nhân rồi tra đổi với nhóm.
3. Tính chất: Với 3 số a, b, c ta có:
Nếu a < b thì a +c< b+c
Nếu a>b thì a + c > b+c
Nếu a Êb thì a + cÊb+c
Nếu a ³b thì a +c ³b+c
Bài tập 1d:
Ta có: x2 ³ 0 với mọi số thực x. Suy ra: hay:
x2 + 1 ³ 0+ 1 
x2 + 1 ³ 1
Bài tập 3a: Ta có:
a - 5 ³ b- 5
suy ra a-5 + 5 ³ b - 5+5
hay a ³ b.
Tiết 57
Đ2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
I. Mục tiêu:
	- Phát hiện và biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép nhân để giải một số bài tập đơn giản.
	- Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự.
II. Chuẩn bị:
	- HS: nghiên cứu trước nội dung bài học.
	- GV: chuẩn bị phiếu học tập.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương"
- GV: phát phiếu học tập cho HS
Điền dấu "" thích hợp vào ô —
Từ - 2 < 3 ta có - 2.2 — 3.2
Từ -2 < 3 ta có -2.509 — 3.509
Từ - 2 < 3 ta có: 
	-2.106 — 3.106
Dự đoán:
Từ - 2 < 3 ta có:
	-2. C — 3.c (c > 0);
Từ a < b ta có:
	a. c — b.c (c > 0)
- GV: nêu tính chất và yêu cầu HS phát biểu tính chất thành lời.
- HS thực hiện ?2
(Lưu ý HS giải thích)
- HS làm theo nhóm và trả lời.
- HS phát biểu
- HS làm việc cá nhân và trả lời.
$ 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương.
Tính chất: (SGK)
Hoạt động 2: "Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm"
- GV: phát phiếu học tập cho HS.
- HS làm theo nhóm và trả lời
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
Tính chất: (SGK)
Ví dụ:
Không cần tính ra kết quả, ta có:
"Điền dấu "" thích hợp vào ô —"
Từ -2 < 3 ta có -2(-2) — 3.(-2)
Từ -2 < 3 ta có -2(-5) — 3.(-5)
Từ -2 < 3 ta có -2(-7) — 3.(-7)
Dự đoán:
Từ - 2 < 3 ta có -2.c — 3.c
(c < 0)
Từ a < b ta có a.c —b.c
(c < 0)
- GV: nêu tính chất và yêu cầu HS phát biểu tính chất thành lời.
- HS thực hiện ?4, ?5
- HS trả lời
3 (-5) > 5(-5) vì 3 < 5
3 (-2005) < 2(-2005)
vì 3 > 2
Từ a > 2 suy ra
-2a < -4
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự
Nếu a < b và b < c thì 
a < c.
Nếu a Ê b và b Ê c thì 
a Ê c
Ví dụ: SGK
1/ Bài tập 5:
Câu a đúng, vì:
-6 0 nên 
(-6).5 > (-5).5
Câu d đúng, vì:
x2 ³ 0 với mọi số thực, nên -x2+ Ê 0
Câu b, c sai vì
Bài tập 7:
Cách 1:
Nếu a = 0 thì 12a = 15b
Nếu a < 0 
Do 12 15a
Nếu a > 0
Do 12 < 15 nên 
12a < 15a
Suy ra 12a < 15a khi 
a > 0
Hoạt động 3: "Tính chất bắc cầu của thứ tự"
GV: "Với 3 số a, b, c nếu a > b và b > c thì có kết luận gì?"
GV: giới thiệu tính chất bắc cầu của thứ tự và ý nghĩa của nó khi giải một số bài toán về bất đẳng thức (chọn số trung gian)
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời.
Hoạt động 4: "Củng cố"
1/ Bài tập 5
2/ Bài tập 6
3/ Bài tập 7
GV: yêu cầu HS làm việc theo nhóm và khuyến khích các em giải nhiều cách.
4/ Bài tập 8a.
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 9, 10, 11, 12, 13, 14
Cách 2:
Do 12a < 15a nên
12a - 15a < 0
Suy ra: -3a < 0
Vì - 3 0
Tiết 58
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Biết vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để giải một số bài tập ở sách giáo khoa và sách bài tập.
	- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, khả năng suy luận.
II. Chuẩn bị:
	- HS: làm bài tập ở phần hướng dẫn về nhà.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Sửa bài tập"
Bài tập 9:
- GV gọi một HS lên bảng trả lời.
- GV chú ý giải thích trường hợp c (Mệnh đề hoặc là đúng khi có ít nhất một mệnh đề là đúng)
Bài tập 10:
- GV gọi một HS lên bảng trả lời.
Bài tập 12:
- GV gọi một HS lên bảng trả lời
- HS trả lời
- Một HS lên bảng
Tiết 58
Luyện tập
Bài tập 9:
Câu a, câu d sai
Câu b, câu c đúng
Bài tập 10:
b) từ (-2).3 < -4,5 ta có
(-2).3.10 0 suy ra 
(-2).30 < -45
Bài tập 12:
Cách 1: Tính trực tiếp rồi so sánh
Cách 2:
Từ -2 < - 1 nên
4.(-2) 0
Suy ra:
4.(-2)+ 14 < 4.(-1) + 14
Hoạt động 2: "Sửa bài tập"
Bài tập 11
- GV gọi một HS lên bảng trả lời
- Một HS lên bảng
Bài tập 11:
a) Từ a < b, ta có:
3a 0
Suy ra 3a + 1 < 3b + 1
b) Từ a < b, ta có:
-2a > -2b do - 2 < 0
Suy ra: -2a - 5 > -2b - 5
Bài tập 13:
- GV gọi một HS lên bảng, nêu hướng giải rồi trình bày lời giải.
- Một HS lên bảng
Bài tập 13:
a) Từ a + 5 < b + 5 ta có: a + 5 - 5 < b + 5 - 5
Suy ra: a < b
Bài tập 14: 
GV cho HS dự đoán kết quả trước khi so sánh
Hoạt động 3: "Làm bài tập"
- GV cho HS làm bài tập 16b, 17b Sách bài tập. Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
Sau khi hai HS giải xong bài tập 16b, 17b GV yêu cầu HS rút ra cách giải 2 bài tập nói trên.
Hoạt động 4: "Làm bài tập"
Bài tập 20, 25 Sách bài tập
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài 20a.
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 18, 21, 23, 26, 28 Sách bài tập.
- Một HS lên bảng.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
- Hai HS lên bảng.
- Dùng tính chất bắc cầu.
- HS suy nghĩa trả lời, chẳng hạn:
Do a < b nên muốn so sánh a(m-n) với (m-n) ta phải biết dấu của m - n.
d) từ -2a + 3 Ê - 2b + 3
ta có: 
-2a + 3 - 3 Ê -2b + 3 - 3
Hay: -2a Ê - 2b
Suy ra: a ³ b dp - 2 < 0
Bài tập 16b. Cho m < n, chứng tỏ:
3 - 5m > 1- 5n
Giải: Từ m < n, ta có:
-5m > -5n. Do đó:
3 - 5m > 3 - 5n (*)
Từ 3 > 1, ta có:
 - 5n > 1- 5n (**)
Từ (*) và (**), suy ra: 
3 - 5m > 1- 5n.
Bài tập 20a/43
Từ m < n, ta có:
m - n < 0
Do a < b và m - n < 0 nên
a (m-n) > b(m-n)
Tiết 59
Đ3. Bất phương trình một ẩn
I. Mục tiêu:
	- Hiểu được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn và các thuật ngữ liên quan vế trái vế phải, nghiệm của bất phương trình, tập nghiệm của bất phương trình.
	- Biết biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
	- Bước đầu hiểu được khái niệm bất phương trình tương đương.
II. Chuẩn bị:
	- HS nghiên cứu trước bài học.
	- GV chuẩn bị các phiếu học tập.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Giới thiệu bất phương trình một ẩn"
Tiết 59: Bất pt một ẩn
1. Mở đầu:
Ví dụ:
2200x+4000Ê25000 (a)
x2 < 6x - 5 (b)
x2 - 1 > x + 5 (c)
là các phương trình một ẩn
- GV: cho HS đọc bài toán "Bạn Nam có thể mua được" ở SGK và trả lời.
- GV yêu cầu HS giải thích kết quả tìm được.
- GV: "Nếu gọi x là số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được, ta có hệ thức gì?" 
- GV: giới thiệu các bất phương trình một ẩn.
- Hãy chỉ ra vế trái, vế phải trong bất phương trình (b), (c).
- HS thảo luận nhóm và trả lời: Số quyển vở bạn Nam có thể mua được là 1 hoặc 2,9 quyển vì
2200.1 + 4000 < 25000
2200.2 + 4000 < 25000
2200.9 + 4000 < 25000
2200.10+4000> 25000
- HS suy nghĩ và trả lời:
2200.x + 4000 Ê 25000
Trong bất phương trình (a)
Vế phải: 25000
Vế trái: 2200x + 4000
Do: 
2200.1 + 4000 < 25000
2200.2 + 4000 < 25000
2200.9+4000 < 25000
2200.10+4000 > 25000
nên 1, 2, 3, 4 9 là các nghiệm của bất phương trình (a)
- GV dùng ví dụ (a) để giới thiệu nghiệm của bất phương trình.
- HS thực hiện ?1
Hoạt động 2: "Tập hợp nghiệm của bất phương trình"
- GV: "Tương tự như tập nghiệm của phương trình; các em thử nêu định nghĩa tập nghiệm của bất phương trình; giải bất phương trình.
- GV cho HS thực hiện ?2.
- GV: "Hãy viết tập nghiệm của bất phương trình x > 3, x < 3, 
x ³ 3, x Ê 3 và biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên trục số"
GV sửa chữa những sai sót nếu có của HS.
- GV cho HS thực hiện ?3, ?4.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
- Một HS lên bảng giải.
- HS thảo luận nhóm rồi làm việc cá nhân.
2. Tập nghiệm của bất phương trình.
* Tập nghiệm của bất phương trình (SGK)
* Giải bất phương trình (SGK)
- Ví dụ: Tập nghiệm của bất phương trình 
x > 3 là: {x/x > 3}
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
Hoạt động 3: "Bất phương trình tương đương"
GV cho HS nghiên cứu sách giáo khoa.
Hoạt động 4: "Củng cố"
GV cho HS lần lượt làm các bài tập sau:
1/ BT 15;
2/ BT16;
3/ BT17
Hướng dẫn về nhà:
BT 18 (SGK)
BT33(SBT)
- HS làm cá nhân rồi kiểm tra kết quả thông qua các hướng dẫn ở SGK
- HS làm việc cá nhân.
3. Bất phương trình tương đương:
Hai BPT được gọi là tương đương kí hiệu ú nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Ví du: x > 3 ú 3 < x.
Chú ý: Hai bất phương trình vô nghiệm thì tương đương với nhau.
Ví dụ: x2 3
BT 35 (SBT)
BT38 (SBT)
Xem lại 2 tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng và phép nhân.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi ở nhóm.
Tiết 60
Đ4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
I. Mục tiêu:
	- Hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
	- Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở sách giáo khoa.
	- Rèn luyện tính cẩn thận,  ... một phương trình bậc nhất, ta đã dùng quy tắc nhân để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trình, các quy tắc biến đổi bất phương trình tương đương là gì?.
- GV: Trình bày như SGK và giới thiệu quy tắc chuyển vế.
- HS làm việc cá nhân rồi trả lời.
- HS làm việc cá nhân rồi trả lời.
- GV: trình bày ví dụ 1
- GV: Hãy giải các bất phương trình sau:
a/ x + 3 ³ 18
b/ x - 4 Ê 7
c/ 3x < 2x - 5
d/ -2x ³ -3x - 5
Rồi biểu diễn tập nghiệm của từng bất phương trình trên trục số.
- GV: trình bày như sách giáo khoa và giới thiệu quy tắc nhân với một số.
GV trình bày ví dụ 3, 4
- GV: "Hãy giải các bất phương trình sau, rồi biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên trục số"
a/ x - 1 > - 5
b/ -x +1 < - 7
c/ -0,5x > - 9
d/ -2(x+1) < 5
Hoạt động 4: "Củng cố"
Bài tập 19, 20
Hướng dẫn về nhà:
- Đọc mục 3, 4
- Bài tập 23, 24 SGK
- HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
- HS làm việc cá nhân
- HS làm việc cá nhân.
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
a. Quy tắc chuyển vế (SGK)
Ví dụ 1: SGK
Ví dụ 2:
x + 3 ³ 18
(a)
ú x ³ 18 - 3
ú x ³15
Tập nghiệm của bất phương trình (a) là {x|x³15}
b. Quy tắc nhân với một số (SGK)
Ví dụ 3: SGK
c/3x < 3x - 5 (b)
ú 3x - 2x < - 5
ú x < - 5
Tập nghiệm của bất phương trình (b) là {x|x< -5}
Tiết 61
Đ5. Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Biết vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa về dạng.
	ax + b 0; ax + b ³ 0 ; ax + b Ê 0.
	- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình.
II. Chuẩn bị:
	- HS: nắm chắc 2 quy tắc biến đổi bất phương trình nhất là khi nhân hoặc chia hai vế của một bất phương trình cho một số âm.
	- GV: Chuẩn bị phiếu học tập.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Kiểm tra bài cũ"
- GV phát phiếu học tập cho HS. Thời gian làm bài 10 phút.
1. Điền vào ô ƒ dấu > hoặc < hoặc ³ hoặc Ê thích hợp.
a. x - 1 < 5 ú x ƒ5 + 1;
b. -x + 3 < -2 ú 3 ƒ -2 + x;
c. - 2x < 3 ú x ƒ -
d. 2x2 < -3 ú x ƒ -
e. x3 - 4 < x ú x3 ƒ x + 4
2. Giải bất phương trình 
-x > 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
- HS làm việc cá nhân.
Hoạt động 2: " Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn".
Giải các phương trình: 
a. 2x + 3 < 0 
- HS thảo luận nhóm rồi làm việc cá nhân.
3. Giải một số bất phương trình khác.
a/ 2x + 3 < 0
ú 2x <-3 (chuyển vế)
b. x + 5 > -3
- GV yêu cầu HS giải thích " Giải bất phương trình 2x + 3 < 0 là gì ? " và nêu hướng giải.
- GV: tổng kết như bên.
- GV: cho HS thực hiện ? 5.
- GV: chữa những sai lầm của HS nếu có.
GV giới thiệu chú ý cho HS.
Hoạt động 3: " Giải bất phương trình đưa về dạng ax + b 0; ax + b ³ 0; ax + b Ê 0 "
- GV: cho HS giải các bất phương trình:
a/ 3x + 1 < 2x - 3;
b/ x - 3 ³ 3x + 2.
GV yêu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải.
- HS lên bảng trình bày lời giải.
ú x < - ( chia 2 vế cho 2).
Tập nghiệm của phương trình:
{x / x <-}
-2
-1
0
1
2
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
Xoá phần ³ - trên trục số.
Ví dụ: -4x - 8 < 0 
ú -4x < 8
ú x > 
ú x > -2
Tập nghiệm của bất phương trình là:
{x| x > -2}
Hoạt động 4: "Củng cố"
a. Bài tập 24a, c, 25d.
b. Bài tập 26a 
"Hình vẽ 26a biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? Làm thế nào tìm thêm 2 bất phương trình nữa có tập nghiệm biểu diễn ở hình 26a".
Hướng dẫn về nhà: 
+ Các bài tập còn lại trang 47.
+ Bài tập 28,29.
- Hai HS lên bảng trình bày lời giải.
- HS trả lời:
x Ê 12.
Dùng tính chất chẳng hạn:
x - 12 Ê ; 2x Ê 24;
b/ x - 3 ³ 3x + 2
ú x - 3x ³ 3 + 2
ú - 2x ³ 5 
ú x Ê 
Tập nghiệm của phương trình là:
{x | x Ê }
Tiết 62
luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết chuyển một số bài toán thành bài toán giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
	- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, tính chính xác khi giải toán.
II. Chuẩn bị:
	- HS: Giải các bài tập phần hướng dẫn về nhà.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Sửa bài tập"
Bài tập 28:
- GV yêu cầu HS nêu hướng khi sửa bài tập.
- Sau khi giải xong câu b, GV yêu cầu HS phát biểu đề bài toán cách khác, chẳng hạn.
"Tìm tập nghiệm của bất phương trình x2 > 0;
hoặc
Mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của phương trình nào?".
Bài tập 29: 
- GV: Yêu cầu HS viết bài tập 29a, 29b dưới dạng bất phương trình.
- Một HS lên bảng sửa bài tập.
- {x| x ạ 0}
- {x2 ³ 0}
- Giải bất phương trình: 
a. 2x - 5 ³ 0
b. - 3x Ê -7x + 5 
Tiết 62
Luyện tập
Bài tập 28
a. Với x = 2 ta được 
22 = 4 > 0 là 1 khẳng định đúng, nên 2 là một nghiệm của bất phương trình x2 > 0.
b. Với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai nên 0 không phải là nghiệm của bất phương trình x2 > 0.
Hoạt động 2: "Làm bài tập".
Bài tập 30:
GV: yêu cầu HS chuyển bài tập 30 thành bài toán giải bất phương trình bằng cách chọn ẩn x ( xẻ Z+ ) là số giấy bạc 5000 đồng.
HS tự giải.
- HS thảo luận nhóm, rồi làm việc cá nhân tìm ra lời giải.
Bài tập 30: 
- Gọi x ( xẻ Z+ ) là số tờ giấy bạc loại 5000 đồng.
Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là 15 - x (tờ)
Ta có bất phương trình 
- GV có thể đến một số nhóm gợi ý cách lập bất phương trình.
- Giải bài tập 31c.
- Giải bài tập 34.
a. GV khắc sâu từ " hạng tử" ở quy tắc chuyển vế.
b. GV khắc sâu nhân hai vế với cùng số âm.
Hướng dẫn về nhà:
- Nắm lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số.
- Đọc trước bài phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Bài tập 33 SGK.
- HS làm việc cá nhân.
5000x + 2000(15 - x) Ê 70000.
Giải bất phương trình ta có: x Ê .
Do x ẻ Z+ nên x = 1, 2,  13.
Kết luận: Số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là 1; 2;  ; hoặc 13.
Bài tập 31c: 
Ta có:
ú 12. (x - 1) 
 < 12. 
ú 3(x - 1)< 2(x - 4)
ú 3x -3 < 2x - 8
ú 
Tiết 63
Đ5. phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối
I. Mục tiêu:
	HS: nắm kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
	- Biết giải bất phương trình bậc nhất một ẩn với điều kiện xác định của bài toán.
	- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- HS: chuẩn bị tốt phần hướng dẫn về nhà.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Nhắc lại về giá trị tuyệt đối".
- GV: " Hãy nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng kí hiệu".
- GV: cho HS tìm |5|;
|-27|,||; |-4,13|.
GV: "Hãy mở dấu giá trị tuyệt đối của các biểu thức sau:
a/ |x - 1|;
b/ |-3x|;
c/ |x+2|;
d/ |1 - x|".
GV: chú ý sửa những sai lầm nếu có của HS.
- GV: cho HS làm ví dụ 1 SGK.
- GV: cho HS làm ?1.
(GV: yêu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải).
- |a| = a nếu a ³ 0;
 |a| = -a nếu a < 0
- HS làm việc cá nhân.
Tiết 63:
Phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
|a| = a nếu a > 0;
|a| = - a nếu a < 0.
Ví dụ: |5| = 5 vì 5 > 0 
|-2, 7| = - (-2, 7) = 2,7
vì - 2,7 < 0.
a/ |x - 1| = x - 1
nếu x - 1 ³ 0
hay |x - 1| = x - 1
nếu x ³ 1 
|x - 1| = - (x - 1)
nếu x - 1 < 0
hay |x - 1| = 1 - x
nếu x < 1
Trình bày gọn:
Khi x ³ 1, thì 
|x - 1| = x - 1.
Khi x < 1, 
thì |x - 1| = 1 - x.
.
Hoạt động 2: "Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối".
- GV: cho HS làm VD 2.
GV: xem một số bài giải của HS và sửa mẫu cho HS rõ.
- GV: cho HS giải ví dụ 3.
Hoạt động 3: "Củng cố".
1. HS thực hiện ?2;
GV theo dõi kĩ bài làm của một số HS yếu trung bình để có biện pháp giúp đỡ.
2. HS thực hiện bài tập 36c, 37c.
Hướng dẫn về nhà
BT 35, 37b, d
Soạn phần trả lời phần A - câu hỏi phần ôn tập.
- HS tìm cách chuyển phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thành phương trình bậc nhất một ẩn có điều kiện.
HS trao đổi nhóm tìm hướng giải
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
Ví dụ 1. SGK
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ 2: Giải phương trình |3x | = x + 4.
Bước 1: Ta có:
|3x | = 3x nếu x ³ 0
|3x | = -3x nếu x < 0
Bước 2: 
Nếu x ³ 0; ta có: 
|3x | = x + 4
ú 3x = x + 4
ú x = 2 > 0 thoả mãn điều kiện.
Nếu x < 0
|3x | = x + 4
ú -3x = x + 4
ú 
ú x = -1 < 0 thoả điều kiện
Bước 3: Kết luận:
S = {-1,2}
Tiết 64
ôn tập chương iv
I. Mục tiêu:
	Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn vả phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi.
II. Chuẩn bị:
	- HS: nắm kỹ 2 quy tắc biến đổi tương đương và cách mở dấu tuyệt đối.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Làm bài tập".
GV: cho HS lần lượt làm bài tập 38c, 39a, c, e, 41a. 
GV tranh thủ theo dõi bài giải của 1 số HS.
Hoạt động 2: "Làm bài tập".
- GV cho HS giải bài tập 42a, 42c.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
- HS có thể trao đổi nhóm bài 42c, sau đó làm việc cá nhân.
Tiết 64:
Ôn tập chương
Bài tập 38x
Từ m > n ta có 2m > 2n(n > 0)
Suy ra 2m - 5 > 2n - 5
Bài tập 41a
< 5 ú 4.
 0)
ú 2 - x < 20
ú 2 - 20 < x 
ú -18 < x 
Tập nghiệm: 
{x|x > -18}
Bài tập 42c
(x - 3)2 < x2 - 3
ú x2 - 6x + 9 < x2 - 3
ú x2 - 6x - x2 < - 3 - 9
ú - 6x < - 12
ú x > 2
Tập nghiệm:
 {x|x > 2}
Hoạt động 3: "Giải bài tập 43".
- GV: yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán giải bất phưong trình.
Hoạt động 4: "HS trả lời câu hỏi 2, 4, 5".
Lưu ý HS
|A| = |-A|
Ví dụ: |x - 1| = |1 - x|
Hoạt động 5: "Giải bài tập"
Bài tập 45d, b
Bài tập về nhà:
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra chương IV
a. 5 - 2x > 0
b. x + 3 < 4x - 5
Bài tập 43:
a/ 5 - 2x > 0 
ú - 2x .> -5
ú x < 
ú x < 
S = {x/ x <}
Bài tập 45:
b/ Khi x Ê 0; 
|-2x| = 4x + 18
ú -2x = 4x + 18
ú -2x - 4x = 18
ú - 6x = 18
ú x = 18 : (-6)
ú x = -3 < 0 ( thoả điều kiện)
Khi x > 0;
|-2x| = 4x + 18
ú -(-2x) = 4x + 18
ú 2x - 4x = 18
ú -2x = 18
ú x = 18: (-2)
ú x = -9 < 0 ( không thoả mãn điều kiện)
Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là: 
S = {-3}
Đề 1
(Thời gian làm bài 45 phút)
Bài 1 (3đ): Cho 2m - 5 > 2n - 5
	a. Chứng minh m > n
	b. m - 3 > n - 3
Bài 2 (2,5đ):
	a. Giải các bất phương trình (x-2)2 < x2 + 5 và 4x + 1 < 0. Hãy biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số.
	b. Hai bất phương trình trên có tương đương với nhau không? Tại sao?
Bài 3 (2đ): Tìm x sao cho giá trị của biểu thức không nhỏ hơn giá trị của biểu thức 2x - 3.
Bài 4 (2,5đ): Giải bất phương trình 2 |1 - x| = 3x - 5
Từ đó suy ra nghiệm của bất phương trình |x - 1| + |1-x| = 3x - 5.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_56_den_64_le_xuan_do.doc