Giáo án Hình học 7 tiết 56: Luyện tập

Giáo án Hình học 7 tiết 56: Luyện tập

Tiết 56:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức.

- Củng cố hai định lí (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằmbên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc.

- Vận dụng các định lí trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.

 2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh.

 3. Thái độ.

- Học sinh yêu thích học hình, rèn tính cẩn thận chính xác.

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1253Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 tiết 56: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29.03.2011
Ngày giảng: 01.04.2011
Lớp 7A4 , A1
Ngày giảng: 02.04.2011
Lớp 7A3 , A2
Tiết 56: 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu. 
 1. Kiến thức. 
- Củng cố hai định lí (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằmbên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc.
- Vận dụng các định lí trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.
 2. Kĩ năng. 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh.	
 3. Thái độ. 
- Học sinh yêu thích học hình, rèn tính cẩn thận chính xác.	
II. Chuẩn bị của GV $ HS. 
 1. Chuẩn bị của GV. 	
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề và một miếng gỗ hoặc bìa cứng có hình dạng một góc.
 2. Chuẩn bị của HS. 
- Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước hai lề, mỗi học sinh có một bìa cứng có hình dạng một góc.
III. Tiến trình bài dạy. 
 1.Kiểm tra bài cũ. (10’)
* Câu hỏi:
	Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy. Phát biểu tính chát các điểm trên tia phân giác của một góc. 
* Đáp án:
	Học sinh vẽ hình đúng, chính xác. (6đ)
	Định lí 1: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó. (4đ)
* Đặt vấn đề (1’) Để củng cố hai định lí thuận và đảo về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc chúng ta cùng nhau làm một số bài tập.
 2.Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của thầy - trò
Học sinh ghi
GV
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 33 (SGK – 70)
Bài 33 (SGK – 70) (12')
GV
Vẽ hình lên bảng, gợi ý và hướng dẫn học sinh chứng minh.
GV
Vẽ góc xOy và góc xoy’ kề bù nhau, vẽ phân giác Ot của góc xOy và phân giác Ot’ của góc xOy’. 
K?
Hãy chứng minh góc tOt’ bằng 900
a. Chứng minh 
HS
Trình bày miệng
; 
GV
Đưa chứng minh câu a lên bảng phụ để khắc sâu cách làm.
GV
Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, vẽ phân giác Os của góc y’Ox’ và phân giác Os’ của góc x’Oy.
mà 
K?
Hãy kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình và t/c các tia phân giác của chúng?
HS
Có kề bù với 
Có kề bù với 
Có kề bù với 
GV 
Điền tiếp các góc vuông trên hình và hỏi: Vậy Ot và Os là hai tia như thế nào?
HS
Tia Ot và Os làm thành một đường thẳng (hoặc hai tia đối nhau). 
TB?
Tia Ot’ và Os’ là hai tia nhhư thế nào?
HS
Tia Ot’ và Os’ làm thành một đường thằng (hoặc hai tia đối nhau).
TB?
Nêu yêu cầu câu b
HS
CMR: Nếu M thuộc đường thẳng Ot hoặc thuộc đường thẳng Ot’ thì M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’
b. Nếu M º O thì khoảng cách từ M tới xx’ và yy’ bằng nhau cùng bằng 0.
K?
Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có vị thể ở những vị trí nào? 
HS
Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể trùng với O hoặc M thuộc tia Ot hoặc M thuộc tia Os.
K?
Nếu M trùng với O thì khoảng cách từ M tới xx’ và yy’ như thế nào?
TB?
Nếu M thuộc Ot thì sao?
Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của góc xOy thì M cách đều Ox và Oy, do đó M cách đều xx’ và yy’.
K?
Nếu M thuộc Os, Ot’, Os’ thì sao?
TB?
Nêu yêu cầu câu c?
HS
CMR: Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ thì M thuộc đường thẳng Ot hoặc đường thẳng Ot’.
c. Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ và M nằm bên trong góc xOy thì M sẽ cách đều hai tia Ox và Oy do đó M sẽ thuộc tia Ot (định lí 2).
HS
Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ và M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ và M nằm bên trong góc xOy’ hoặc góc y’Ox’ hoặc góc x’Oy, chứng minh tương tự ta sẽ có M thuộc tia Ot’ hoặc Os hoặc Os’ tức là M thuộc đường thẳng Ot và Ot’.
Tương tự như với trường hợp M cách đều xx’, yy’ và nằm trong góc xOy’, x’Oy, x’Oy’.
TB?
Nêu yêu cầu câu d và trả lời câu d?
d. Đã xét ở câu b
HS
Đã nhận xét ở câu b.
TB?
Em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’? 
e. Tập hợp các điểm, cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’ là hai đường phân giác Ot và Ot’ của hai cặp góc đối đỉnh được tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau đó.
GV
Nhấn mạnh: Hai mệnh đề ở câu b và c
GV
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 34 (SGK – 71).
Bài 34 (SGK – 71) (13')
TB?
Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?
TB?
Lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của bài toán.
GT
A, B Î Ox
C, D Î Oy
OA = OC ; OB = OD
KL
a) BC = AD
b) IA = IC ; IB = ID
c) 
GV
Yêu cầu học sinh trình bày câu a (trả lời miệng)
a. Xét DOAD và DOCB có:
 OA = OC (GT)
 chung
 OD = OB (gt)
Þ DOAD = DOCB (c.g.c)
Þ BC = AD (cạnh tương ứng)
GV
Gợi ý bằng phân tích đi lên:
IA = IC; IB = ID
IAB = ICD
; AB = CD; 
b. OAD = OCB (chứng minh trên)
 (góc tương ứng)
Và = (góc tương ứng)
Mà kề bù 
 kề bù 	
K?
Tại sao các cặp góc, cặp cạnh đó bằng nhau?
 Có OB = OD (GT)
 OA = OC (GT)
HS
Có OB = OD (GT); OA = OC (GT)
 OB – OA = OD – OC 
 Hay AB = CD
Vậy IAB = ICD (g.c.g)
 IA = IC; IB = ID (Cạnh tương ứng).
 OB – OA = OD – OC 
 Hay AB = CD
Vậy IAB = ICD (g.c.g)
 IA = IC; IB = ID (Cạnh tương ứng).
K?
Để chứng minh ta phải c/m điều gì?
c. Xét OAI và OIC có:
 OA = OC (GT)
 OI chung
 IA = IC (chứng minh trên)
OAI = OIC (c.c.c)
 (góc tương ứng)
 3. Củng cố - Luyện tập. (7’)
GV
Yêu cầu học sinh làm bài 35 (SGK – 71)
Bài 35 (SGK - 71) (7')
GV
Yêu cầu học sinh nghiên cứu đề bài?
HS
Thực hành
GV
Dùng thước thẳng lấy trên hai cạnh của góc các đoạn thẳng: 
OA = OC; OB = OD (như hình vẽ)
GV
Nối AD và BC cắt nhau tại I. Vẽ tia OI ta có OI là phân giác góc xOy.
 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2’)
- Ôn lại hai định lí về tính chất tia phân giác của một góc, khái niệm về tam giác cân, trung tuyến của tam giác.
- Bài tập về nhà: 44 (SBT – 29).
- Đọc trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 56.doc