Tiết 31- Bài 21
Tuần dạy: 33
1.Mục tiêu bài học.
a.Kiến thức.
- Hiểu được vai trò của pháp luật đối với xã hội.
- Biết được trách nhiệm của CD trong việc sống và làm việc học tập theo HP và PL
b. Kĩ năng.
- Biết đánh giá các tình huống pháp luật xảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài xã hội.
- Biết vận dụng một số quy định pháp luật đã học vào cuộc sống hằng ngày.
c. Thái độ.
- Bồi dưỡng cho HS tình cảm, niềm tin, ý thức tự giác chấp hành pháp luật.
- Phê phán các hành vi, việc làm vi phạm pháp luật.
2. Trọng tâm:
Vai trò của PL trong đời sống
3.Chuẩn bị.
3.1.Giáo viên: TLTK
3.2.Học sinh: Cao dao, tục ngữ. về PL.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện HS.
4.2.Kiểm tra miệng:
* Pháp luật là gì?(4đ)
Pháp luật là qui tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
Tiết 31- Bài 21 Tuần dạy: 33 PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (tt) 1.Mục tiêu bài học. a.Kiến thức. - Hiểu được vai trò của pháp luật đối với xã hội. - Biết được trách nhiệm của CD trong việc sống và làm việc học tập theo HP và PL b. Kĩ năng. - Biết đánh giá các tình huống pháp luật xảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài xã hội. - Biết vận dụng một số quy định pháp luật đã học vào cuộc sống hằng ngày. c. Thái độ. - Bồi dưỡng cho HS tình cảm, niềm tin, ý thức tự giác chấp hành pháp luật. - Phê phán các hành vi, việc làm vi phạm pháp luật. 2. Trọng tâm: Vai trò của PL trong đời sống 3.Chuẩn bị. 3.1.Giáo viên: TLTK 3.2.Học sinh: Cao dao, tục ngữ... về PL. 4.Tiến trình: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện HS. 4.2.Kiểm tra miệng: * Pháp luật là gì?(4đ) Pháp luật là qui tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. * Đặc điểm của pháp luật (6đ) - Tính qui phạm phổ biến. - Tính xác định chặt chẽ. - Tính bắt buộc. 4.3.Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học * Hoạt động 1 thảo luận PL có tính dân chủ và quyền làm chủ của người dân. @ Cách tiến hành: Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp: Câu hỏi: Hãy lấy VD thể hiện việc PL thể hiện quyền làm chủ của nhân dân? VD: Quyền tự do ngôn luận, báo chí; bầu cử, ứng cử; học tập, lao động; được PL bảo vệ về chỗ ở HS cùng nhau thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét bổ xung. GV nhận xét , chốt ý, chuyển sang phần hai. * Hoạt động 2:Tìm hiểu và phân tích vai trò của PL đối với XH. @ Cách tiến hành:Trao đổi, đàm thoại, phân tích, diễn giải. GV đặt câu hỏi: - Xã hội không có pháp luật thì điều gì sẽ xảy ra? Vì sao? - Vì sao PL lại có tính phổ biến, xác định chặt chẽ, cưỡng chế? - HS trình bày tự do. GV: Từ các nhận xét trên, rút ra kết luận: “ PL là phương tiện để nhà nước quản lý nhà nước, quản lý xã hội”. ? Cho HS nêu ví dụ: PL bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của CD? VD: PL bảo vệ về chỗ ở của CD “ không ai có quyền tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không có sự đồng ý của người đó, trừ trường hợp PL cho phép”- HP 1992 GV KL và GD thái độ tư tưởng cho HS phải “Sống, lao động và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật” ? Vậy chúng ta phải có trách nhiệm, nghĩa vụ như thế nào? HS: tuân theo HP và PL tham gia bảo vệ an ninh quốc phòng, TTATXH, giữ gìn bí mật quốc gia, chấp hành nguyên tắc sinh hoạt công cộng, thực hiện nội quy trường lớp ? Hãy liên hệ với bản thân em là HS chúng ta phải làm gì? HS: thực hiện nội quy trường lớp, thực hiện PL * Mở rộng: Hệ thống PL VN có nhiều ngành luật khác nhau như: luật Nhà nước, hành chính, hình sự, lao động, giáo dục, đất đai, tài chính Trong đó mỗi ngành luật còn có các văn bản PL khác nhau như: pháp lệnh, nghị định, quyết định, chỉ thị, thông tư do các cqnn có thẩm quyền ban hành. ? Hãy nêu điểm khác nhau giữa PL và KL? HS trả lời. Cho HS làm BTTN: Hành vi ĐĐ PL Đi học đúng giờ Mặc đồng phục đến trường. Đi xe đạp hàng 3. Nhặt được của rơi trả lại cho người bị mất. * Hoạt động 3: Bài tập Cách tiến hành: sdpp gqth HS đọc làm BT1. BT 3: ? Tìm những câu ca dao tục ngữ nói về PL và KL mà em biết? Quân pháp bất vị thân Đất có thổ công sông có hà bá. Đất có lề quê có thói. Chí công vô tư BT 4: So sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức và PL? Đạo đức Pháp luật Cơ sở hình thành Đúc kết từ thực tế cs và nguyện vọng của nhân dân Do nhà nước ban hành Hình thức thể hiện Câu ca dao tụ ngữ, châm ngôn Văn bản. Biện pháp bảo đảm thực hiện. Tự giác thông qua dư luận xã hội: lên án khuyến khích, khen chê Bằng sự tác động của NN thông qua tuyên truyền, gd, thuyết phục, cưỡng chế, răn đe, xử lí vp. II. Nội dung bài học (tt) 4. Vai trò của Pháp luật: - Pl là công cụ để thực hiện quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; - Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của CD, bảo đảm công bằng XH. 5. Trách nhiệm của mọi người: Tuân theo HP và PL tham gia bảo vệ an ninh quốc phòng, TTATXH, giữ gìn bí mật quốc gia, chấp hành nguyên tắc sinh hoạt công cộng, thực hiện nội quy trường lớp III. Bài tập. BT 1: - Nhà trường có quyền xử lý - Căn cứ vào Luật GD, nội quy nhà trường. - VPPL: đánh nhau. BT 3: - Anh em như thể tay chân. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. - Dựa trên cơ sở là tình cảm gia đình, tình thân ruột thịt. - Không bị xử phạt mà bị lên án. - VP Đ 48- Luật HNGĐ sẽ bị xử phạt, vì dựa theo cơ sở HP và PL quy định. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Bồi dưỡng HS tình cảm, niềm tin PL: + Tổ chức cho HS đọc, kể các câu chuyện về những tấm gương bảo vệ PL, nghiêm chỉnh chấp hành PL. + HS thi đua theo tổ. - GV nhận xét, cho điểm, kết luận. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: - Học bài kết hợp SGK trang 60. - Hoàn thành các bài tập SGK, BTTH. - Tìm hiểu, sưu tầm các tấm gương sống tuân theo pháp luật, các câu CD, TN, DN... Bài mới - Chuẩn bị các tình huống về bài ngoại khóa Ma túy. - Sưu tầm câu chuyện tranh ảnh có liên quan. 5.Rút kinh nghiệm: ---
Tài liệu đính kèm: