Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 30: Pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tiết 1)

Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 30: Pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tiết 1)

TIẾT 30: BÀI 21: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. ( TIẾT 1 )

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: - Nêu được pháp luật là gì.

- Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của pháp luật.

- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.

2. Kĩ năng: - Biết đánh giá các tình huống pháp luật xảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài xã hội. - Biết vận dụng một số quy định pháp luật đã học vào cuộc sống hằng ngày.

3. Thái độ: - Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật.

 - Phê phán các hành vi, việc làm vi phạm pháp luật.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng kiên định.

- Kĩ năng tư duy phê phán

- Kĩ năng xác định giá trị.

- Kĩ năng từ chối.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 30: Pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/4/2011.
Ngày dạy : 04/4/2011.
TIẾT 30:	BÀI 21: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Nêu được pháp luật là gì. 
- Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của pháp luật. 
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
2. Kĩ năng: - Biết đánh giá các tình huống pháp luật xảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài xã hội. - Biết vận dụng một số quy định pháp luật đã học vào cuộc sống hằng ngày. 
3. Thái độ: - Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật.
 - Phê phán các hành vi, việc làm vi phạm pháp luật. 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng kiên định.
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng từ chối.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. 
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Kích thích tư duy. Nghiên cứu trường hợp điển hình.
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống .
IV Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh: 
- Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: ( 2 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
- Hiến pháp là gì? Nội dung cơ bản của Hiến pháp? 
3. Bài mới.
a. Khám phá. (2 phút).
- GV giới thiệu bài mới. Pháp luật Việt Nam.
-
b Kết nối: Để bảo đảm quyền dân chủ cho mọi người, xây dựng đất nước thì nhà nước nào cũng cần phải có pháp luật.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức cơ bản,
*HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ ở sgk.
- Mục tiêu: Nắm một số quy định của pháp luật.
- Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
Gv: gọi Hs đọc phần ĐVĐ ở sgk.
Gv: lập bảng và yêu cầu HS điền các nội dung vào bảng như sau:
Điều
Bắt buộc CD phải làm
Biện pháp xử lí.
74
- Cấm trả thù người khiếu nại, tố cáo.
132
- Cải tạo không giam giữ 3 năm.
- Phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm.
189
Không được huỷ hoại rừng.
- Phạt tiền.
- Phạt tù.
Gv: Cho Hs thảo luận theo nội dung các câu hỏi ở phần gợi ý.
HS: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
HS: Các nhóm nhận xét bổ sung.
GV:nhận xét chốt lại ý chính. 
* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nội dung bài học.
- Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học.
- Cách tiến hành: ( PP thực hiện ). Động não.
Gv: Theo em Pl là gì?.
Gv: Hãy nêu một số quy định của pháp luật mà em biết?.
Gv: Nêu những điểm khác nhau giữa pháp luật, kỉ luật và đạo đức?.
Gv: XH đề ra PL để làm gì?. Nếu không có PL thì XH sẽ ntn?.
Gv: PL Việt Nam có những đặc điểm gì?.
Gv: Vì sao nói Pl có tính qui phạm phổ biến?. Cho ví dụ?.
Gv: Hãy nêu một số ví dụ chứng tỏ PL có tính xác định chặt chẽ?.
Gv: Có thể nêu một số biện pháp xử lí của PL Trong bộ luật hình sự hoặc pháp lệnh xử phạt hành chính.
HS: Trình bày các ý kiến.
HS: Các nhóm nhận xét bổ sung.
GV:nhận xét chốt lại ý chính. 
* HĐ3: ( 6 phút) Luyện tập 
- Mục tiêu: Rèn các kĩ năng.
- Cách tiến hành: ( PP thực hiện ). Thảo luận nhóm.
Cho Hs làm các bài tập sau:
BT 1:Trong các hành vi sau, hành vi nào vi phạm đạo đức, hành vi nào vi phạm PL?.
Hành vi
Vi phạm Đ Đức
Vi phạm PL
1. Buôn bán trẻ em.
2. Nói dối.
3. Làm hàng giả.
4. Trộm cắp TS của người khác.
5. Giết người cướp của.
6. Rủ bạn trốn tiết, bỏ học.
7. Buôn lậu, trốn thuế.
8. Vô lễ với cha mẹ, thầy cô giáo.
9. Ruồng bỏ, coi khinh người nghèo khổ, tàn tật.
10. Không chăm sóc, nuôi dưỡng bố mẹ già.
Gv: HD học sinh làm các bài tập 1,2 sgk/60.
HS: Trình bày các ý kiến.
HS: Các nhóm nhận xét bổ sung.
GV:Nhận xét chốt lại ý chính.
1. Pháp luật:
PL là những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục và cưỡng chế.
2. Đặc điểm của PL:
- PL có tính quy phạm phổ biến: Tất cả mọi người ở các vùng miền đều phải thực hiện PL.
- Tính xác định chặt chẽ: các điều luật quy định rõ ràng, chính xác, chặt chẽ.
- PL có tính bắt buộc: Nghĩa là mọi người đều phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị nhà nước xử lí theo qui định.
- PL có tính cưỡng chế của Nhà nước.
3. Bản chất của pháp luật:
- Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
c. Thực hành / luyện tập ( 5 phút)
- Bài tập SGK.
d.Vận dụng: ( 2 phút)
PL là gì?. Hãy nêu 3 đặc điểm của Pl?.
4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút)
- Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk/61
- Xem trước nội dung còn lại của bài. 
 VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:..
.
.
.
.
 Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra.
Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 30.doc